NHIỀU MẶT TRĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu.
2. Kĩ năng
- Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác trong tiết học.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
GHI CHÚ: SỬA LẠI 1 BÀI TOÁN Ở TIẾT TOÁN NGÀY THỨ HAI (ĐÃ TÔ ĐỎ) TUẦN 17 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. 2. Kĩ năng - Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác trong tiết học. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba Cá Bống" + Nêu nội dung bài - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh và dũng cảm đã moi được điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát thân an toàn. 2. Bài mới: Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người dưới quyền đến (một cách trang trọng) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Tám dòng đâu + Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi. + Đoạn 3: Phần còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho HS + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? + Nhà vua than phiền với ai? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác cách nghĩ của người lớn. + Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa? + Phẩm chất của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà? + Nội dung chính của bài là gì? - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cô bị ốm nặng + Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có một mặt trăng. + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Đòi hỏi đó không thể thực hiện được + Than phiền với chú hề. + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ em khác với người lớn. + Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. * Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng ở các từ ngữ, phân biệt được lời của chú hề và lời của công chúa * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Ghi nhớ nội dung bài - Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người lớn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 81: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số 2. Kĩ năng - Thưc hiện chia được cho số có 3 chữ số - Vận dụng giải toán có liên quan 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 3 chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1a. HSNK làm cả bài Bài 1(a): Cá nhân=> Cả lớp - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài. *GV trợ giúp cách ước lượng thương cho HS M1+ M2 * GV củng cố cách ước lượng tìm thương trong trường hợp chia cho số có ba chữ số.. Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật - Giới thiệu với HS đôi nét về sân vận động QG Mĩ Đình 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân=> Cả lớp - Cả lớp đọc thầm - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước lớp. Kết quả tính đúng là : 54322 346 25275 108 1972 157 367 234 2422 435 000 03 86679 214 01079 405 009 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 Bài giải Đổi 18 kg = 18 000 g Mỗi gói có số gam muối là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g muối Bài 3: Bài giải Chiều rộng của sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp sô: 68m 346 m - Ghi nhớ KT được luyện tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC (VNEN) KHÔNG KHÍ GỒM CÓ NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? CHÚNG CÓ VAI TRÒ GÌ VỚI SỰ CHÁY VÀ SỰ SỐNG? (T3) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức: +Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí. 2. Kĩ năng - Hệ thống lại được các kiến thức. *ĐCND: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí, GV động viên, khuyến khích để những HS năng khiếu có điều kiện vẽ hoặc sưu tầm. 3. Phẩm chất - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm. - HS: + Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. + Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông c ... hỏi sau: + Nêu đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ + ĐB BB có những điều kiện gì để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước? + Nêu các bước truyền thống trong sản xuất lúa gạo ở ĐB BB? - GV trợ giúp HS M1+ M2 hoàn thiện phần trình bày. ->GV chốt kiến thức bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS điền các địa danh theo câu hỏi vào bản đồ - HS QS -> thực hiện nội dung YC - HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường. - HS nhận xét, bổ sung - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. - Các nhóm trao đổi phiếu để chia sẻ nội dung học tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp - Các nhóm khác bổ sung ý kiến - Hs làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp - Thống nhất ý kiến - Đại diện HS chia sẻ kết quả - HS bổ sung ( nếu có) - Ôn tập các kiến thức môn học - Sưu tầm, giới thiệu các tranh ảnh về các vùng địa lí đã học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SHTT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 17 TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ CƠ BẢN (T2) I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 17 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 18 - GD HS tích cực ôn tập ĐỒ DÙNG DẠY HỌC KTĐK cuối học kì I II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. THỂ DỤC Tiết 33: THỂ DỤC RLTTCB - TRÒ CHƠI "NHẢY LƯỚT SÓNG" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót hai tay chống hông. - Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng. - Trò chơi "Nhảy lướt sóng". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng Phương pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi"Làm theo tín hiệu" - Tập bài thể dục phát triển chung. 1-2p 100m 1-2p 2l x 8n X X X X X X X X X X X X X X X X r II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn tập họp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông: (Nội dung và phương giảng dạy như ở bài 32). + TB.TDTT điều khiển cho cả lớp tập luyện + GV trợ giúp sửa chữa động tác chưa chính xác và hướng dẫn cách sửa động tác sai cho HS M1+M2. + HS luyện tập theo tổ. Trưởng ban điều hành + GV động viên, khuyết khích HS nhút nhát tích cực tập luyện - YC mỗi tổ lên biểu diễn tập 1 – 2 lần + Ôn tập họp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. + Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông - Sau khi các tổ tập xong GV cho HS nhận xét và đánh giá. b. Trò chơi"Nhảy lượt sóng". + GV cho HS khởi động lai các khớp + Nêu tên trò chơi - Gọi HS nhắc lại cách chơi và nội quy chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 lần - GV tổ chức cho HS chơi chính thức. - Tổng kết trò chơi 3-4p 10-12p 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X ----------- X X ----------- XXXXXX X X ----------- X X ----------- r III.PHẦN KẾT THÚC - Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài thể dục, các động tác RLTTCB. 2p 1p 2p X X X X X X X X X X X X X X X X r ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... THỂ DỤC Tiết 34: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI"NHẢY LƯỚT SÓNG." I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.(Chú ý: Biết cách đi từ chậm đến nhanh dẫn tới đi nhanh và chuyển sang chạy một vài bước) - Trò chơi "Nhảy lướt sóng".YC biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động 2. Kĩ năng - Rèn sức bền, sự dẻo dai trong tập luyện 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng Phương pháp và hình thức tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" * Tập bài thể dục phát triển chung. - GV đánh giá chung về ý thức ôn bài 1-2p 100 1-2p 2lx8n X X X X X X X X X X X X X X X X r II. PHẦN CƠ BẢN a. Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. - Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2-3m. - TB.TTTD điều khiển chung và nhắc nhở các bạn luyện tập nghiêm túc và đảm bảo an toàn. - Tập luyện theo Ban (Trưởng ban điều hành) - Từng Ban trình diễn đi đều theo 1- 4 hàng dọc và đi chuyển hướng trái phải. - Bình chọn Bạn tập nghiêm túc, đẹp và đều nhất (tuyên dương) *Lưu ý HS có sức khỏe yếu: tập luyện nhẹ nhàng. Động viên HS nhút nhút tham gia vào tập luyện b. Trò chơi "Nhảy lướt sóng" + GV hướng dẫn cách bật nhảy, phổ biến cách chơi, cho lớp chơi thử, sau đó mới chơi chính thức. + HS chủ động tham gia chơi + Đánh giá, tổng kết trò chơi 10-12p 1 lần 4- 6p 7-10p 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X ----------- X X ----------- XXXXXX X X ----------- X X ----------- r III. PHẦN KẾT THÚC - Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vòng tròn. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Về nhà ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học. 1-2p 1p 1-2p r ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày..... tháng.....năm 2018 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: