Giáo án Tuần 01 - Khối 4

Giáo án Tuần 01 - Khối 4

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu :

1. Đọc đúng đọc lưu loát toàn bài :

- Biết cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .

2. Hiểu các từ ngữ trong bài .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu , xoá bỏ áp bức bất công .

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc .

- Bảng phụ viết câu , đoạn cần luyện đọc .

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 01 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
 Ngày soạn 21/ 8/ 2009
Ngày giảng ;Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu :
1. Đọc đúng đọc lưu loát toàn bài : 
- Biết cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
2. Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu , xoá bỏ áp bức bất công .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc .
- Bảng phụ viết câu , đoạn cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định ttổ chức(2) Hát
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Dạy bài mới 
- Giới thiệu S.G.K và chương trình học .
3.1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc .
- Giới thiệu tranh để nhận biết nhân vật .
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc :
- GV đọc toàn bài , hướng dẫn chia đoạn
- HS chia đoạn : 4 đoạn 
- GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn
- GV sửa đọc cho HS , giúp HS hiểu nghĩa
một số từ khó. 
- GV đọc lại toàn bài 
b. Tìm hiểu bài :
-Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh n.t.n
- Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn? 
-Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp ?
-Em thích hình ảnh nhân hoá nào ? Vì sao ? 
c, Đọc diễn cảm :
- GV hứơng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc
- Nhận xét, khen ngợi HS.
4. Củng cố , dặn dò :(5)
- Em học được gì ở Dế Mèn ?
- Chuẩn bị bài sau . 
- Nhận xét, khen ngợi HS
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo hàng dọc 
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS đọc toàn bài 
- Chị Nhà Trò ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá
cuội . 
-Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn , cánh mỏng , ngắn chùn chùn....
-Trước đây mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả được thì chết, bọn nhện đã bao vây đánh Nhà Trò, nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt .
-Lời nói : Em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ....
- Cử chỉ :xoè cả hai càng ra , dắt chị đi 
- HS nêu
- 4 HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4
- HS thi đọc diễn cảm 
____________________________________
Toán
Ôn tập các số đến 100000
I. Mục tiêu :
Giúp HS ôn tập về : - Cách đọc các số đến 100000 .
 - Phân tích cấu tạo số .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức(2) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
3. Bài mới(30)
3.1: Ôn lại cách đọc số , viết số và các 
hàng :
a. GV đọc số , yêu cầu HS đọc số 
83251;83001; 80201; 80001 
b. Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề
c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn:
3.2 : Thực hành :
Mục tiêu: Củng cố cách đọc các số đến 100000 ,phân tích cấu tạo số. 
Bài 1:
 a.Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số
- Chữa bàI. nhận xét 
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Bài 2 : Viết theo mẫu
Bài 3:
a. Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu )
M : 8723=8000+700+20+3
- Chữa bài , nhận xét b. Viết theo mẫu :
M : 9000+200+30+2=9232 
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Chữa bài , nhận xét
- Nêu cách tính chu vi của hình:tứ giác, h.v,
h.c.n ?
4. Củng cố, dặn dò(5) 
- Ôn cách đọc số , viết số , xác định chữ số thuộc hàng .
- sHS đọc số, xác định các chữ 
số thuộc các hàng
-Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi
mốt ....
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm 
- HS lấy ví dụ : 
10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... 
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nhận xét quy luật viết số trong dãy số này 
- HS làm bài:
- HS làm bài : 
36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 
- HS nêu yêu cầu của bài - HS phân tích mẫu - HS làm bài
- HS phân tích mẫu , làm bài 9171=9000+100+70+1
- HS làm bài
7000 + 300 + 50 + 1=7351 
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở 
 - HS nêu 
_______________________________
Chính tả : Nghe viết :
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu :
1. Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn viết .
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Mở đầu :
- Củng cố nền nếp học giờ chính tả .
2. Dạy bài mới :
A. Giới thiệu bài : 
B. Hướng dẫn HS nghe viễt :
- GV đọc đoạn viết
- Nhận xét quy tắc viết chính tả trong đoạn viết.
- GV lưu ý:cách trình bày tên bàI.bài viết ...
- GV đọc để HS nghe viết bài . 
- GV đọc cho HS soát lỗi 
- Thu một số bài chấm.
- Nhận xét , chữa lỗi 
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2 :
a. Điền vào chỗ trống: l/ n 
- Chữa bài , chốt lại lời giải đúng 
Bài 3:
a. giải đáp các câu đố 
- Nhận xét 
- GV và cả lớp nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhắc nhở HS luyện viết thêm ở nhà 
- Học thuộc lòng câu đố ở bài tập 3 
- Chuẩn bị bài tiết học sau 
 - Nhận xét tiết học 
- HS chú ý nghe , theo dõi s.g.k
- HS đọc thầm lại đoạn viết .
- Viết hoa tên riêng 
- Viết đúng các từ : cỏ xước , tỉ tê , ngắn chùn chùn...
- HS viết đầu bài . 
- HS nghe – viết bài 
- HS soát lỗi trong bài .
- HS chữa lỗi
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài 
lẫn – nở nang – béo lẳn – chắc nịch 
- HS nêu yêu cầu của bài 
- Thi giải đố nhanh 
- HS ghi câu trả lời vào bảng con 
- Từng cặp HS hỏi - đáp từng câu đố 
________________________________
Lịch sử
Môn lịch sử và địa lý .
I. Mục tiêu
- Vị trí địa lý và hình dáng đất nước ta .
- Trên đất nướn ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc .
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhien Việt Nam .
- Bản đồ hành chính Việt Nam .
- hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. ổn định tổ chức(2) Hát
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra phần ghi nhớ của HS
- GV giới thiệu chương trình học, giới thiệu s.g.k hai môn Lịch sử và Địa lý lớp 4.
3. Dạy bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu của bài .
3.2. Vị trí, hình dáng của nước ta :
- GV giới thiệu vị trí của nước ta trên bản đồ 
- Giới hạn: phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó .
- Hình dáng của nước ta ?
- Nước ta giáp với nước nào ?
- Em đang sống ở đâu, nơi đó thuộc phía nào của Tổ quốc , em hãy chỉ vị trí nơi đó trên bản đồ ? 
3.3. Sinh hoạt của các dân tộc .
- Nước ta gồm bao nhiêu dân tộc ?
- Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì riêng biệt ?
Kết luận :Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc , một lịch sử .
3.4, Liên hệ :
- Để Tổ quốc tươi đẹp như ngày hôm nay , ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nướcvà giữ nước. Em có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ?
3.5, Cách học mon Địa lý và Lịch sử :
- Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý các em cần phải làm gì ?
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- Chuẩn bị tốt cho tiết học Lịch sử và Địa lý 
- Nhận xét tiết học .
- HS đọ phần ghi nhớ bài trước.
– HS quan sát .
- Phần đất liền có hìmh chữ S .
- Phía bắc giáp với Trung Quốc, Phía tây giáp với Lào, Cam pu chia. Phía đông, nam là vùng biển rộng lớn
- HS xác định vị trí và giới hạn của nước ta trên bản đồ.
- HS xác định nơi mình sống trên bản đồ .
- 54 dân tộc
- Phong tục tập quán riêng, tiếng nói riêng .
– HS chú ý nghe
- HS nêu.
- Quan sát sự vật ,hiện tượng ,thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử , mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi và thảo luận .
Ngày soạn 22 / 8 /2009
Ngày giảng ;Thứ 3 ngày 25 tháng 8 năm 2009
Luyện từ và câu :
Cấu tạo của tiếng .
I. Mục tiêu: 
1. Nắm được cấu tạo cơ bản ( gồm 3 bộ phận ) của đơn vị tiếng trong tiếng việt .
2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng , từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Bộ chữ cái ghép tiếng .
III ,Các hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức(2) Hát.
2.Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới(30)
3.1. Mở đầu : 
- Nêu tác dụng của tiết Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ , biết cách dùng từ ,biết nói thành câu gãy gọn .
3.2.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu dẫn dắt vào bài .
b., Phần nhận xét :
- GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng nhận xét .
-Đếm số tiếng trong câu tục ngữ ? 
- Đánh vần tiếng Bầu ghi lại cách đánh vần đó ? 
- GV ghi bảng, dùng phấn mầu tô các chữ
bờ -âu -bâu
- Tiếng bầu do những bộ phân nào tạo thành ? 
- GV ghi lại kết quả làm việc của h. s
- Yêu cầu phân tích cấu tạo của tiếng còn lại
- Tiếng nào đủ các bộ phận như tiếng bầu ?
- Tiếng nào không đủ các bộ phận như tiếng bầu ?
- GV kết luận : trong mỗi tiếng, vần và thanh bắt buộc phải có mặt . Thanh ngang không biểu hiện khi viết , còn các thanh khác đều được đánh dấu trên hoặc dưới âm chính của vần .
c. Phần ghi nhớ 
- GV treo sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích
d. Phần luyện tập :
Bài1. Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây:
- GV nhận xét , chũa bài 
Bài 2. Giải các câu đố sau 
- Nhận xét .
4. Củng cố , dặn dò (5)
-Nhắc lại phần ghi nhớ .
- chuẩn bị bài sau
- HS đọc câu tục ngữ 
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- HS đếm ghi lại kết quả ; 6 tiếng , 8 tiếng
-HS đánh vần .
Ghi lại cách đánh vần vào bảng con
- HS thảo luận nhóm đôi
Tiếng bầu gồm ba bộ phận: âm đầu, vần , thanh
- HS lập bảng :
Tiếng
âm đầu
vần
thanh
- HS nêu ghi nhớ –s.g.k
- HS lấy ví dụ tiếng và phân tích cấu tạo tiếng đó.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài
-HS nối tiếp phân tích từng tiếng
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS đọc các câu đố.
- HS suy nghĩ và giải các câu đố.
____________________________
Toán
Ôn tập các số đến 100000 .
I. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập về :Tính nhẩm .
- Tính cộng trừ các số đến năm chữ số , nhân chia số có đến năm chữ số .
- Số sánh các số đến 100000 . Đọc bảng thống kê và tính toán , rút ra một nhận xét từ bảng thống kê .
II. Các hoạt động dạy học :
1 ổn định tổ chức(2) Hát
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS.
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài :
3.2.Luyện tính nhẩm:
- GV tổ chức cho HS tính nhẩm
- GV đọc phép tính 
+ bảy nghìn cộng hai nghìn
+ tám nghìn chia hai.....
- Nhận xét bài làm của HS 
3.3 Thực hành :
Bài 1. Rèn kĩ nă ... âu ,thêu .
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động .
II. Đồ dùng dạy học :
- Một số mẫu vải , chỉ khâu , chỉ thêu . Kim khâu ,kim thêu . Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ .
- Khung thêu cầm tay, phấn may ,thước kẻ , thước dây, khuy cài , khuy bấm .
- Một số sản phẩm may, khâu, thêu .
III. Các hoạt động dạy học :
1.Mở đầu :
- Giới thiệu chương trình môn Kĩ thuật 4
- Yêu cầu về đồ dùng môn Kĩ thuật lớp 4.
2. Dạy bài mới :
A. Hướng dẫn quan sát nhận xét :
a. Vải :
-Nhận xét về đặc điểm của vải ? 
-Hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu,thêu nên chọn loại vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dầy như vải sợi bông, sợi pha. Không nên sử dụng vải lụa. xa tanh, vải ni lông... Vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu, khó khâu,thêu.
b. Chỉ :
- Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
Kết luận : ( SGK )
B. Hướng dẫn tìm hiểu cách sử dụng kéo :
- Quan sát hình2 ( SGK ) . 
- Nêu đặc điểm, và cấu tạo của kéo cắt vải . 
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ giống và khác nhau ở điểm nào ? 
- GV dùng kéo cắt vảI. kéo cắt chỉ để học sinh nắm rõ cách sử dụng . 
2.3 , Hướng dẫn quan sát nhận xét một số vật liệu khác .
 - Quan sát hình 6 SGK 
 - Quan sát mẫu một số dụng cụ vật liệu cắt khâu thêu để nêu tên và tác dụng của chúng 
- GV tóm tắt lại .
3. Củng cố, dặn dò :
- Nêu tên một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu mà em biết ?
- Chuẩn bị bài tiết sau 
- HS quan sát mẫu vải. Đọc nội dung s.g.k .
- HS nhận xét .
- HS chú ý nghe .
- HS đọc nội dung phần b ( SGK )
- HS quan sát và trả lời .
- HS quan sát hình .
- HS nêu .
- HS dựa vào nội dung ( SGK ) .
- HS thực hiện thao tác cầm kéo.
- HS quan sát và nêu .
__________________________________________________________ 
Ngàysoạn;25/8 /2009
Ngày giảng ;Thứ 6ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện.
I. Mục tiêu :
- Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện .
- Nhân vật trong truyện là người hay con vật, đồ vật được nhân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nóI. suy nghĩ của nhân vật.
- Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu thảo luận nhóm:
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật ( con ngườI. đồ vật, cây cốI.)
- Tranh minh hoạ truyện s.g.k-14.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào ?
- Nhận xét .
2. Dạy bài mới :
A. Giới thiệu bài:
- Đặc điểm cơ bản nhất của bài văn kể chuyện là gì?
- Nhân vật trong truyện là những đối tượng như thế nào ? Có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong câu chuyện như thế nào? – Bài mới.
B. Phần nhận xét :
Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp .
- Nêu tên các câu chuyện vừa học.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Nhân vật trong truyện có thể là gì ?
- K.l: các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hoá.
Bài 2:Nhận xét tính cách của các nhân vật.
- Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ?
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nóI. suy nghĩ .
2.3. Ghi nhớ :
-Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: 
- Câu chuyện ba anh em có nhân vật nào?
- Ba anh em có gì khác nhau?
- Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà lại nhận xét như vậy ?
- Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không ?Vì sao?
Bài 2: 
-Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
-Tổ chức cho HS kể tiếp câu chuyện theo hai hướng .
- Tổ chức cho HS thi kể .
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Là chuỗi các sự việc có liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu tính cách của nhân vật trong truyện.
- Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
- HS nêu ghi nhớ s.g.k.
- Lấy ví dụ.
-HS nêu yêu cầu.
- HS đọc câu chuyện.
- Nhân vật: Ni ki ta. Gô sa. Chi om ca.bà ngoại .
- Giống nhau về ngoại hình, lại khác nhau về tính cách .
- Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. 
-Nêu yêu cầucủa bài.
- Đọc tình huống.
- Chạy lạI. nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đưa em về lớp
- HS nêu.
- HS kể chuyện
________________________________
Toán :
. Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân.
- Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức .
- Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Đề bài toán 1 a.b ,3.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập .
2. Hướng dẫn luyện tập .
Mục tiêu: Củng cố về tính giá trị của biểu thức .
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu )
- Yêu cầu làm bài phần a. b.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức .
- Thực hiện tính hai phần a.b.
- Chữa bàI. đánh giá.
- Nêu cách tính giá trị số của biểu thức .
MT: Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
Bài 3: Viết vào ô trống( theo mẫu )
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bàI. đánh giá.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS làm bài .
- Chữa bàI. nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- H.d luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét về biểu thức.
- HS làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài .
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức.
5
8 x c
7
7 + 3 x c
6
( 92 – c ) + 81
0
66 x c + 32
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- HS đọc bài làm .
_____________________________
Khoa học:
Trao đổi chất ở người .
I. Mục tiêu:
- Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất .
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
II. Đồ dùng dạy học
- H 6,7 s.g.k.
- Giấy A 4 hoặc vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài:
2. Dạy bài mới:
A. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người:
Mục tiêu: Kể ra những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống .
 Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất 
- H 1-s.g.k (6).
- Trong hình vẽ những gì?
- Những thứ đó đóng vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?
- Ngoài ra còn có yếu tố nào cần cho sự sống?
- Thực tế hàng ngày cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ?
-Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con ngườI. thực vật, động vật ?
-K.l: Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, Nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại .
- Trao đổi chất là quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa. cặn bã.
- Con người và động vật, thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
B. Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. 
- GV gợi ý cách vẽ.
- Nhận xét, bổ sung .
3. Củng cố dặn dò:
-Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?
- Chuẩn bị bài sau.
-HS quan sát hình vẽ s.g.k.
-HS thảo luận theo cặp.
-Ngoài ra còn cần không khí.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc
-HS đọc mục Bạn cần biết .
-HS nêu.
-HS đọc thêm mục Bạn cần biết.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý tưởng của cá nhân. 
- HS vẽ .
Lấy vào
 CƠ thể người 
Thải ra
Khí ô-xi
Thức ăn
Nước
Khí các-bô-níc
Phân
Nước tiểu, mồ hôi.
__________________________
Kĩ Thuật:
Vật liệu, dụng cụ, cắt, khâu,thêu ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chr vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số dụng cụ cắt, khâu, thêu.
- Mẫu một số sản phẩm khâu thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu?
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh.
2. Dạy bài mới:
A.Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim	
- H 4 sgk.
-Mẫu kim khâu, thêu.
- GV bổ sung: Kim khâu và kim thêu được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc, kim khâu thân nhỏ và nhọn.
- Hướng dẫn HS nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- Lưu ý một số điểm:
+ Chọn chỉ nhỏ hơn lỗ ở đuôi kim. Trước khi xâu kim cần vuốt nhọn đầu sợi chỉ. Kéo đầu chỉ qua lỗ kim dài 1/3 sợi chỉ nếu khâu chỉ một, còn khâu chỉ đôi thì kéo cho hai đầu sợi chỉ bằng nhau.
+ Vê nút chỉ bằng cách dùng ngón cái và ngón trỏ cầm vào đầu sợi chỉ dài hơn, sau đó quấn một vòng chỉ quanh ngón tay cáI. thắt nút lại
B. Thực hành xâu chỉ vào kim:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV theo dõI. uốn nắn giúp đỡ HS trong khi thực hành.
- Đánh giá kết quả thực hành.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát.
- HS trả lời các câu hỏi sgk.
- HS nêu cách xâu chỉ vào kim.
- 1-2 HS thực hiện xâu chỉ vào kim.
- HS chú ý nghe
- HS nêu tác dụng của vê nút chỉ.
- HS chú ý nghe yêu cầu thực hành.
- HS thực hành.
______________________
Sinh hoạt .
Sơ kết tuần
1. Chuyên cần.
- Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn.
2. Học tập:
- Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn cha tự giác cao trong học tập, chữ viết con sấu, sách vở lộn sộn.
3.Đạo đức:
Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trờng ,lớp, đoàn kết với bạn bè.
4. Các hoạt động khác:
Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trờng, lớp đề ra

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1(21).doc