Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 34 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 34 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

3. Thái độ

- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.

 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.

 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

 

doc 47 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 34 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2021
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
3. Thái độ
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: Con chim chiền chiện
+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc?
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 HS đọc
+ Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần
+ Đ2: Tiếp theo  làm hẹp mạch máu
+ Đ3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn?
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? 
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em đã thấy: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng ta sẽ trở thành người vô duyên, làm người khác khó chịu
* Gọi HS nêu nội dung của bài
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu
+ Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
- HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
*Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm:
+ Luyện đọc diễn cảm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc tốt
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Kể một câu chuyện hài hước mang lại tiếng cười cho cả lớp
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập về đại lượng đo diện tích
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
3. Thái độ
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực, làm bài tự giác
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
+ Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ
+ cm2 , dm2 , m2 , km2
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực hiện đổi các đơn vị đo diện tích.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV chốt đáp án đúng
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi:
+ Làm thế nào em đổi được dm2 
sang cm2?
+ Làm thế nào em đổi được 8 m2 50 cm2 sang cm2?
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp.
- Chữa, nhận xét một số bài làm trong vở của HS
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố cách đổi đơn vị đo, cách tính diện tích hình vuông.
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách đổi và cách so sánh các số đo diện tích
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân - Lớp
Đáp án:
1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2
1m2 = 10 000 cm2 1dm2 = 100cm2
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; m2 = 10 dm2
103 m2 = 10 300 dm2 ; dm2 = 10 cm2
2110 dm2 = 211 000 cm2; m2 =1000cm2
b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = dm2
1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = m2
60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2
c) 5 m2 9 dm2 = 509 dm2 ; 
 8 m2 50 cm2 = 80 050cm2
 700 dm2 = 7 m2 ; 500 00cm2 = 5 m2
Cá nhân – Lớp
Bài giải
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 64 x 25 = 16 00 (m2)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
1600 Í = 800 (kg) = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
2m2 5 dm2 > 25 dm2
3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 
3 m2 99 dm2 < 4 m2 
65 m2 = 65 00 dm2 
- Chữa lại các phần bài tập làm sai 
- Giải thêm câu hỏi bổ sung cho BT 3: Nếu mỗi ki-lô- gam thóc bán được 7 500 đồng thì người ta thu được bao nhiêu tiền?
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (VNEN)
ĐỘNG VẬT TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO? (T3)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH)
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.
- Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố 2. Kĩ năng
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
3. Thái độ
- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình minh hoạ trang 134, 135 SGK (phóng to).
- HS: Một số tờ giấy A4.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Bạn hãy vẽ  ... Trung Quốc?
2- Nơi thích hợp để xây dựng các cảng biển?
3- Đây là tài nguyên quý giá cho ta nhiều gỗ?
4- Tên nhà máy nổi tiếng ở Tây Nguyên?
5- Đây là đồng bằng có diện tích lớn thứ hai của đất nước ta?
6- Tây Nguyên nổi tiếng có những thứ này xếp tầng?
7- Loại cây trồng thích hợp trên đất đỏ bazan?
Ô chữ hàng dọc: Tên con sông đổ ra biển bằng 9 cửa? Cửu Long.
- Nhóm nào trình bày đủ, đúng các ý chính, vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ thắng cuộc.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm – Lớp
-HS các đội nghe HD.
- Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tổ trọng tài nhận xét.
- HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc điểm các địa danh đã bốc.
- HS các đội lần lượt lên bốc thăm, trúng thành phố nào, phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thành phố đó.
- HS các đội sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin trả lời trước.
m
ê
c
ô
n
g
c
ử
a
b
i
ể
n
s
ả
n
x
u
ấ
t
y
a
l
y
b
a
c
b
o
c
a
o
n
g
u
y
ê
n
c
ô
n
g
n
g
h
i
ệ
p
- Ghi nhớ KT đã được ôn tập
- Lập bảng thống kê địa lí các vùng miền đã học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SHTT - KNS
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 34
KĨ NĂNG ĐI DÃ NGOẠI – SINH TỒN 
TRONG THIÊN NHIÊN HOANG DÃ (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 34
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Biết được phương hướng tuần 35
- Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Khởi động
- Lớp tham gia trò chơi: Đoán vật
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét chung:
 + Nề nếp:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 + Học tập: 	
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau: 
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể 
THỂ DỤC
Tiết 67: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI "LĂN BÓNG BẰNG TAY"
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Trò chơi "Lăn bóng bằng tay".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. 
2. Kĩ năng
- Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện
3. Thái độ
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 
4. Góp phần phát triền các năng lực
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
Phương pháp và hình thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung .
 1-2p 
 250m
 10 lần
2lx8nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.PHẦN CƠ BẢN
- GV tổ chức dạy theo kiểu quay vòng, chia HS trong lớp thành hai tổ tập luyện một tổ nhảy dây, một tổ chơi trò chơi, sau 9-11phút đổi địa điểm và nội dung tập luyện.
a. Nhảy dây.
Ôn nhảy đay kiểu chân trước chân sau. GV làm mẫu để nhắc lại cho cả lớp nhớ lại cách nhảy. GV chia tổ và địa điểm tập luyện theo khu vực do tổ trưởng điều khiển.
GV giúp đỡ tổ chức và uốn nắn những động tác sai cho HS.
b Trò chơi" Lăn bóng bằng tay".
-Gv nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. 
 15-18p
5-7p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
X X -----------> 
X X -----------> 
X X ----------> 
 r
III.PHẦN KẾT THÚC
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.về nhà ôn nhảy dây cá nhân.
1-2p
1-2p
1p
1p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỂ DỤC
Tiết 68: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG"
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức	
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi "Dẫn bóng".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. 
2. Kĩ năng
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
3. Thái độ
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi
4. Góp phần phát triền các năng lực
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
Phương pháp và hình thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung .
 1-2p 
 250m
 10 lần
2lx8nh
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.PHẦN CƠ BẢN
- GV tổ chức dạy theo kiểu quay vòng, chia HS trong lớp thành hai tổ tập luyện một tổ nhảy dây, một tổ chơi trò chơi, sau 9-11phút đổi địa điểm và nội dung tập luyện.
a. Nhảy dây.
Ôn nhảy đay kiểu chân trước chân sau. GV làm mẫu để nhắc lại cho cả lớp nhớ lại cách nhảy. GV chia tổ và địa điểm tập luyện theo khu vực do tổ trưởng điều khiển.
GV giúp đỡ tổ chức và uốn nắn những động tác sai cho HS.
b. Trò chơi" Dẫn bóng".
-Gv nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. 
 15-18p
5-7p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
X X -----------> 
X X -----------> 
X X ----------> 
 r
III.PHẦN KẾT THÚC
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.về nhà ôn nhảy dây cá nhân.
1-2p
1-2p
1p
1p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________________________________________
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU
Ngày..... tháng.....năm 2019
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_cong_van_2345_tuan_34_nam_hoc_2021_202.doc