Tiết 2 TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số
- Thực hiện được phép nhân hai phân số
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
2. Năng lực chung:
- NL tự học, tự chủ( lĩnh hội kiến thức mới)
- NL giải quyết vấn để và sáng tạo( làm bài tập)
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS có thái độ học tập tích cực.
HSKT: Đọc số, viết số 47,48
II.ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
LỊCH ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY TUẦN 25 Thứ/ ngày Buổi học Tiết T/L Môn học Bài dạy ĐD DH ND LG ND ĐC HAI 28/02 Sáng 1 30p HĐTT Chào cờ 2 60p Toán Phép nhân phân số x 3 30p Â/N Ôn bài hát: Chúc mừng, Bàn tay mẹ, Chim sáo x 4 40p TĐ Khuất phục tên cướp biển x KNS BA 01/03 Sáng 1 45p Toán Luyện tập x 2 45p T/Đ Bài thơ về tiểu đội xe không kính x QPAN 3 30p HĐNGLL Yêu quý mẹ và cô x 4 40p LT&C Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? X Chiều 1 40p ToánTC LT về phép nhân phân số x 2 40p CT(TC) Luyện viết bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính x 3 40p Toán TC Luyện tập chung x TƯ 02/03 Sáng 1 40p Toán Luyện tập x 2 40p C/T Nghe - viết: Khuất phục tên cướp biển x 3 40p TLV Luyện tập viết đoạn văn miêu tả cây cối x NĂM 03/03 Chiều 1 40p Toán Tìm phân số của một số x 2 40p TLV Luyện tập xây dựng mở bài trong văn miêu tả cây cối X 3 40p LT&C MRVT: Dũng cảm x SÁU 04/03 Sáng 1 40p Toán Phép chia phân số x 2 40p TCTVTN Luyện tập câu khiến x 3 40p TCTVTN Luyện tập lập dàn ý cho bài văn miêu tả cây ăn quả x 4 50p K/c K/C Những chú bé không chết x 5 30p S/h S/h tuần 25 Lớp 4A Đăk Man, ngày 25 tháng 03 năm 2022 Duyệt của chuyên môn Giáo viên giảng dạy Nguyễn Thế Hữu Nguyễn Thị Thùy Linh Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2022 Tiết 2 TOÁN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép nhân hai phân số - Thực hiện được phép nhân hai phân số - Vận dụng làm các bài tập liên quan * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 2. Năng lực chung: - NL tự học, tự chủ( lĩnh hội kiến thức mới) - NL giải quyết vấn để và sáng tạo( làm bài tập) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS có thái độ học tập tích cực. HSKT: Đọc số, viết số 47,48 II.ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng MS và khác MS - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + HS nêu 2. Khám phá 1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m và chiều rộng là m. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào? + Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên. 2.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan + Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu? + Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông? + Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô? + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông? 3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số + Từ phần trên ta có diện tích của hình chữ nhật là: x = + Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa các thừa số với tích trong phép nhân PS * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số. - GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân với MS Cá nhân – Lớp - HS đọc lại bài toán. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. + Diện tích hình chữ nhật là: x - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả + Diện tích hình vuông là 1m2. + Mỗi ô có diện tích là m2 + Gồm 8 ô. + Diện tích hình chữ nhật bằng m2. + TS x TS được TS của tích. MS x MS được MS của tích + Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số. - HS nêu trước lớp. - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép nhân PS 3. Hoạt động thực hành Bài 1: Tính: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - GV nhận xét, chốt đáp án - Củng cố cách nhân phân số. - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3: -GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện tính diện tích hình chữ nhật và phép nhân phân số. Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: rút gọn/ tính) 4. Hoạt động vận dụng - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: - Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng. Đ/a: a. b. c. d. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài. Đ/a: Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: x = (m2) Đáp số: m2 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó. V.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3 ÂM NHẠC «n Hai bµi h¸t: chóc mõng, bµn tay mÑ, CHIM SÁO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát biết kết hợp vận động phụ họa. 2. Năng lực chung: - NL tự học, tự chủ( hát và múa) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS có thái độ học tập tích cực. HSKT: Vỗ tay theo giai điệu II.ĐỒ DÙNG - GV: SGK - HS: Sách giáo khoa III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp: thực hành, hoạt động nhóm - Kĩ thuật trình bày, chia sẻ nhóm đôi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ của GV. HĐ của HS. Khởi động Ho¹t ®éng 1: Giíi thiÖu néi dung bµi häc: - Cho HS nhắc tên bài Ho¹t ®éng 2:«n tËp vµ biÓu diÔn 3 bµi h¸t: - Bµi : Chóc mõng - Bµi : Bµn tay mÑ - Bài : Chim sáo Nghe nh¹c hoÆc GV h¸t bµi LÝ c©y b«ng. Ho¹t ®éng 3 PhÇn kÕt thóc: - GV hưíng dÉn HS h¸t kÕt hîp vËn ®éng nhÑ nhµng. GV h¸t cho HS nghe Ho¹t ®éng 4: Vận dụng - NhËn xÐt tiÕt häc Hát, múa vận động HS h¸t l¹i 2 bµi h¸t HS nghe HS lªn tr×nh bµy trưíc líp HS l¾ng nghe V.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC Tiết 4 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. NLVH: Cảm nhận được hành động dũng cảm của bác sĩ, biết lên án cái ác. Đọc phân biệt được lời nhân vật. 2. Năng lực chung: - NL tự học, tự chủ( lĩnh hội kiến thức mới, đọc bài cá nhân) - NL giải quyết vấn để và sáng tạo( TLCH, đưa ra những thắc mắc) - NL giao tiếp và hợp tác( Đọc nhóm) 3. Phẩm chất - Nhân ái: - Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm. * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích HSKT: Nhận diện và đọc chữ cái II.ĐỒ DÙNG - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong bài Đoàn thuyền đánh cá + Nêu nội dung bài thơ. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - Giới thiệu chủ điểm Những con người quả cảm - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1- 2 HS đọc + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp trong lao động hăng say của những người ngư dân 2. Khám phá 2. 1.Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, phân biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên cướp biển: + Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn + Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: Tên chúaman rợ + Đoạn 2: Một lầnphiên toà sắp tới. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín thít, nanh ác, làu bàu...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào? + Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? + Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? * GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần ... + Những trường hợp ánh sáng quá manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- tô, - HS nghe. - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp về các việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. + HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp. - HS nghe. Nhóm 2 – Lớp + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được. + H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có hại cho mắt. + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị. + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay viết. - HS lắng nghe. - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác động xấu của ánh sáng. - Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho đôi mắt khoẻ mạnh ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2019 KĨ NĂNG SỐNG KĨ NĂNG GHI KHI ĐỌC LỊCH SỬ (VNEN) PKT 2: QUA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN NGÔ, ĐINH, TIỀN LÊ, LÍ, TRẦN, HẬU LÊ CHÚNG EM BIẾT NHỮNG GÌ? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. 2. Kĩ năng - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. 3. Thái độ - Có ý thức học tập nghiêm túc 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp => Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học Trịnh- Nguyễn phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. - GV ghi tên bài. HĐ 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI - GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI: + GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. - GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. - GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. *HĐ 2. Sự ra đời của nhà Mạc và sự phân chia Nam triều, Bắc triều - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: + Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc + Sự phân chia Nam triều, Bắc triều - GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều. - GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam triều là những thế lực phong kiến thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than, đói khổ. Hoạt động 3: Hậu quả của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao? - GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm và xây dựng cung điện, Quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.Nên đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. Nhóm 2 – Lớp - HS thảo luận và chia sẻ lớp + Năm 1527, Mạc Đăng Dung là một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê, lập nên triều Mạc=> Bắc triều + Năm 1553, Nguyễn Kim (một quan triều Lê) lập một triều đình nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều - HS theo dõi SGK và trả lời. - Lắng nghe Nhóm 2 – Lớp + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh Nam – Bắc triều mới chấm dứt. + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên thaybùng nổ. + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh giới chia cắt đất nước. - Lắng nghe - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng Quỳnh) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố và rèn kỹ năng trong giao tiếp: + Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. + Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. + Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. 2. Kĩ năng - Thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học. 3. Thái độ - Có thái độ tự trọng và tôn trọng người khác 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) - GV dẫn vào bài mới -TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Ôn lại các kiến thức *Nhóm 1, 2: Nêu những hành động và việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động? * Nhóm3,4: Nêu một số biểu hiện lịch sự khi nói năng và cháo hỏi? * Nhóm 5, 6: Nêu một số việc làm thể hiện giữ gìn, bảo vệ các CTCC - GV nhận xét chung, hệ thống lại KT liên quan các bài học HĐ 2: Xử lí tình huống - Yêu cầu các nhóm bắt thăm và đóng vai xử lí các tình huống sau: + Nam đến nhà Hoàng chơi thì bắt gặp Hoàng đang xé giấy trắng để gấp máy bay chơi. + Lan cùng nhóm bạn đang chơi trên sân trường thì thấy thầy Ba đi gần tới. Mấy bạn bảo Lan: Chúng mình không cần chào thầy vì thầy không dạy lớp mình. + Hôm nay, nhà trường tổ chức cho HS khối 4 đi thăm quan chùa. Đến sân chùa, thấy con rồng bằng đá giữa sân, Tùng rủ các bạn trèo lên chơi cho thích. - GV nhận xét chung, lưu ý về các hành vi ứng xử của HS trong từng tình huống 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 6 – Lớp * Hành động và việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động: + Chào hỏi lễ phép. + Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi. + Học tập gương những người lao động. + Quý trọng sản phẩm lao động * Một số biểu hiện lịch sự khi nói năng và chào hỏi: + Nói năng nhỏ nhẹ, nhã nhặn, + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cám ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu và đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. * Một số việc làm thể hiện giữ gìn, bảo vệ các CTCC: + Không viết vẽ bậy lên tường + Không leo trèo lên các đồ tâm linh + Dọn dẹp VS sạch sẽ + Trang trí, làm mới,... Nhóm 6 – Lớp - HS thảo luận, đóng vai và diễn lại tình huống với các cách ứng xử phù hợp - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Thực hành theo nội dung các bài học - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ khuyên chúng ta cần biết cư xử lịch sự với người khác. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: