Tiết 2 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
2. Năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( làm các bài tập SGK)
- NL tự học, tự chủ(làm bài tập)
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS có thái độ học tập tích cực.
HSKT: Luyện viết số 57,58
II.ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
LỊCH ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY TUẦN 28 Lớp 4A Thứ/ ngày Buổi học Tiết T/L Môn học Bài dạy ĐD DH ND LG ND ĐC HAI 21/3 Sáng 1 30p HĐTT Chào cờ 2 60p Toán Luyện tập chung x 3 30p Â/N Học hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan x 4 40p TV Ôn tập giữa HKII(t1) x BA 22/3 Sáng 1 45p Toán Giới thiệu tỉ số x 2 45p TV Ôn tập giữa HKII(t2) x 3 30p HĐNGLL Viết thư kết bạn với thiếu nhi quốc tế x 4 40p TV Ôn tập giữa HKII(t3) X Chiều 1 40p ToánTC Luyện tập chung x 2 40p TLV(TC) Ôn tập viết văn miêu tả x 3 40p Toán TC Luyện tập chung x TƯ 23/3 Sáng 1 40p Toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó x 2 40p TV Ôn tập giữa HKII(t4) x 3 40p TV Ôn tập giữa HKII(t5) x NĂM 24/3 Chiều 1 40p Toán Luyện tập x 2 40p TV Ôn tập giữa HKII(t6) X 3 40p TV Ôn tập giữa HKII(t7) x SÁU 25/3 Sáng 1 40p Toán Luyện tập chung x 2 40p TCTVTN Luyện tập câu kể x 3 40p TCTVTN Luyện tập về đoạn văn trong bài văn miêu tả x 4 50p TV Ôn tập giữa HKII(t8) x x 5 30p S/h S/h tuần 28 Đăk Man, ngày 18 tháng 03 năm 2022 Duyệt của chuyên môn Giáo viên giảng dạy Nguyễn Thế Hữu Nguyễn Thị Thùy Linh Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022 Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( làm các bài tập SGK) - NL tự học, tự chủ(làm bài tập) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS có thái độ học tập tích cực. HSKT: Luyện viết số 57,58 II.ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Bạn hãy nêu cách tính diện tích hình thoi ? + Bạn hãy viết công thức tính diện tích hành thoi ra bảng con. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Phát biểu quy tắc. + Viết công thức tính: S = 2. Hoạt động thực hành Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT. + Vì sao câu d sai? - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm của hình vuông và hình chữ nhật. * Lưu ý: Giúp hs M1,M2 biết đặc điểm của một số hình Bài 2: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT. + Tại sao câu a sai? - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm của hình thoi. Bài 3: - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về cách tính diện tích các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt cách tính diện tích hình CN 3. Hoạt động vận dụng - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S + Câu d sai vì tứ giác ABCD trong hình vẽ là hình chữ nhật nên 4 cạnh không thể bằng nhau. Đáp án: a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ + Câu a sai vì hình thoi có 4 cạnh dài bằng nhau. + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện và 4 cạnh dài bằng nhau. Đáp án: A: Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông Vì: DT hình vuông : 5 x 5 = 25 (cm2) (Cạnh nhân với cạnh) DT hình chữ nhật : 6 x 4 = 24 (cm2) (Chiều dài nhân chiều rộng) DT hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2) (Độ dài đáy nhân với chiều cao) DT hình thoi : 6 x 4 : 2 = 12 (cm2) (Tích của độ dài hai đường chéo chia 2) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (cm) Diện tích HCN là: 18 x 10 = 180 (cm 2) Đáp số: 180cm2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. V.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: ÂM NHẠC HỌC HÁT BÀI : THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết hát theo giai điệu và lời một - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( làm các bài tập SGK) - NL tự học, tự chủ(làm bài tập) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS có thái độ học tập tích cực. HSKT: vỗ tay theo giai điệu bài hát II.ĐỒ DÙNG - GV: SGK -HS : SGK ; Vở chép nhạc ; Nhạc cụ gõ . III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá: Học hát: THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN a. Giới thiệu bài hát. b. Nghe hát mẫu: - HS nghe bài do GV trình bày. c. Đọc lời ca và giải thích từ khó: GV chỉ định 1-2 HS đọc lời ca. d. Đọc lời theo tiết tấu lời ca: GV hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu đoạn a. - Tập xong 2 câu, GV cho hát nối liền 2 câu, GV hướng dẫn các em hát nhanh, vui, rõ lời hoặc sửa cho các em những chỗ hát chưa đúng. - Tập những câu tiếp theo tương tự. e.Hát cả bài 3. Vận dụng: Lời 2: thực hiện tương tự - GV chỉ định tổ, nhóm trình bày hát trước lớp. - HS về nhà tìm động tác thích hợp để phụ hoạ cho bai hát Hát, múa vận động HS trả lời HS theo dõi HS nghe bài hát 1-2 em đọc Cả lớp đọc theo tiết tấu Luyện thanh HS tập hát từng câu HS hát 1-2 câu HS hát những câu còn lại - Hs hát. - HS hát V.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( làm các bài tập SGK) - NL tự học, tự chủ(làm bài tập) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. HSKT: Luyện viết l, m,n, II.ĐỒ DÙNG - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. - HS: SGK, vở viết III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Luyện tập – Thực hành HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/3 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” + Trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ nào là truyện kể? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên. * Lưu ý giúp đỡ hs M1,M2 nêu được tên nhân vật và hiểu nội dung bài. 3. Hoạt động vận dụng Cá nhân - Cả lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. HS thực hiện nhóm 2 – Lớp - 1 HS đọc yêu cầu + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. * Tên bài: Bốn anh tài * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước. * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm này. V.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022 Tiết 1 TOÁN GIỚI THIỆU TỈ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được kiến thức về tỉ số - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 2. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( làm các bài tập SGK) - NL tự học, tự chủ(làm bài tập) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS có thái ... Rút ra điểm giống và khác nhau ở 3 thể của nước. - Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ và trả lời. + Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ? + Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? + Giải thích tại sao bạn nam trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách? + Rót vào hai cốc nước giống nhau một lượng nước lạnh như nhau (lạnh hơn không khí xung quanh). Quấn một cốc bằng bông. Sau đó,.. HĐ2:Trò chơi: “Nhà khoa học trẻ”: - GV chuẩn bị các tờ phiếu có ghi sẵn yêu cầu đủ với số lượng nhóm 4 HS - GV nhận xét, đánh giá trực tiếp từng nhóm. Khuyến khích HS sử dụng các dụng cụ sẵn có để làm thí nghiệm. - Công bố kết quả: Nhóm nào trả lời đúng 9-10 câu sẽ nhận được danh hiệu: Nhà khoa học trẻ. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 4 – Lớp Đáp án: 1. So sánh tính chất của nước ở 3 thể. Nước ở thể lỏng Nuớc ở thể khí Nước ở thể rắn Có mùi không? Không Không Không Có vị không? Có Không Có Có nhìn thấy bằng mắt thường không? Có Có Có Có hình dạng nhất định không? Không Không Có 2. Vẽ sơ đồ Nước ở thể rắn Nước ở Nước ở thể lỏng thể lỏng Hơi nước + Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. + Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. + Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. + Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. - Hs cùng tham gia trò chơi * Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ: + Nước ở thể lỏng, không khí không có hình dạng nhất định. + Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. + Nguồn nước đã bị ô nhiễm. + Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. + Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. + Sự lan truyền âm thanh. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. + Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. + Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. + Không khí là chất cách nhiệt. - Vận dụng KT đã học vào thực tế - Thực hành làm các TN để kiểm chứng các KT ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2019 KĨ NĂNG SỐNG SÁNG TẠO KHOA HỌC – TÊN LỬA BAY KHOA HỌC (VNEN) CÁC NGUỒN NHIỆT ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tt) 1. Kiến thức - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về nước, âm thanh, ánh sáng, không khí. 2. Kĩ năng - Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh theo yêu cầu. - Thực hành kiểm tra sự thay đổi của bóng tối 3. Thái độ - HS học tập nghiêm túc, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Dụng cụ thí nghiệm - HS: Tranh, ảnh sưu tầm 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - Giới thiệu bài, ghi bảng. - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ 2. Bài mới: (35p) * Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về nước, âm thanh, ánh sáng, không khí. - Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh theo yêu cầu. - Thực hành kiểm tra sự thay đổi của bóng tối * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 3: Triển lãm: Cách tiến hành: - GV phát giấy khổ to cho nhóm 4 HS. - Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh. **GV cùng 3 HS làm Ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá. + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học: 10 điểm + Trình bày đẹp, khoa học: 3 điểm + Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3 điểm + Trả lời được các câu hỏi đặt ra: 2 điểm + Có tinh thần đồng đội khi triển lãm: 2 điểm. - Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả. - Nhận xét, kết luận chung về sự sưu tầm, chuẩn bị của HS Hoạt động 4: Thực hành: - Phương án 2: GV vẽ các hình sau lên bảng - Yêu cầu HS: + Quan sát các hình minh họa. + Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc. - Kết luận: 1. Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía tây. 2. Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó. 3. Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía đông. HĐ 5: Quan sát và trả lời Những thí nghiệm thể hiện trong các hình dưới đây nhằm chứng minh điều gì? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chuẩn bị bài sau: Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ cho từng HS trong nhóm. Chuẩn bị lon sữa bò, hạt đậu, đất trồng cây. HS 1: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên nhưng đặt trong góc tối. HS 2: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên, đặt chỗ có ánh sáng nhưng dùng keo dán giấy bôi lên 2 mặt của lá cây. HS 3: Gieo 1 hạt đậu, để nơi có ánh sáng nhưng không tưới nước. HS 4: Gieo 2 hạt đậu, để nới có ánh sáng, tưới nước thường xuyên, sau khi lên lá nhổ 1 cây ra trồng bằng sỏi đã rửa sạch. 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 6 – Lớp - HS trình bày tranh theo nhóm. - Thuyết trình giải thích về tranh ảnh của nhóm. - Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của từng nhóm nghe các thành viên trong nhóm trình bày. + Các nhóm đưa ra nhận xét riêngcủa nhó Cá nhân – Lớp - Phương án 1: HS thực hành và báo cáo kết quả trước lớp - HS quan sát, nhân xét - HS nghe và ghi nhớ, giải thích sự thay đổi của bóng của chiếc cọc khi vị trí nguồn chiếu sáng thay đổi. Cá nhân – Lớp Đáp án: + TN 1: Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra + TN 2: Nước là một chất lỏng trong suốt + TN 3: Không khí có ở bên trong tất cả các vật rỗng - HS chuẩn bị theo phân công của GV - Thực hành làm các TN liên quan đến các bài học trong chương Vật chất và năng lượng. THỂ DỤC Tiết 56: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY". I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. - Trò chơi “Trao tín gậy”.YC Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Biét cách trao nhận tín gậy khi chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 3. Thái độ - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng Phương pháp và hình thức tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. - Chạy nhẹ nhàng trên sân trường theo một hàng dọc. - Thi nhảy dây theo tổ. 11-2p 1-2p 150m 2p X X X X X X X X X X X X X X X X r II. PHẦN CƠ BẢN a. Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng đùi. + Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân. GV hoặc cán sự làm mẫu, kết hợp giải thích, sau đó cho HS tập, GV kiểm tra sửa chửa động tác sai. b. Ném bóng. + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị. Gv nêu tên đọng tác, làm mẫu, cho HS tập, đi kiểm tra uốn nắn động tác sai. + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném. GV nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích.Sau đó cho HS luyện tập thực hành,GV vừa điều khiển vừa quan sát HS để nhận xét về động tác. c. Trò chơi "Trao tín gậy". GV nêu tên trò chơi,cùng HS nhắc lại cách chơi, cho cả lớp cùng chơi. 9-12p 9-11p 7-8p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r III. PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà ôn đá cầu cá nhân, ném bóng. 1-2p 1-2p 1p X X X X X X X X X X X X X X X X r ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày..... tháng.....năm 2019 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: