Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - GV: Lê Thị Thúy Hằng - Trường TH Số 2 ĐAKRÔNG

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - GV: Lê Thị Thúy Hằng - Trường TH Số 2 ĐAKRÔNG

TIẾT 1

TẬP ĐỌC : DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

I. MỤC TIÊU:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

-Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK) -Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê. Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. KTBC:

-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Ga - v rốt ngoài chiến luỹ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

 -Nhận xét và cho điểm HS

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - GV: Lê Thị Thúy Hằng - Trường TH Số 2 ĐAKRÔNG", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
THỨ 2 	 Ngày soạn: 12/03/2010
 Ngày dạy: 15/03/2010
TIẾT 1 
TẬP ĐỌC : DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY 
I. MỤC TIÊU: 
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngồi, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
-Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK) -Đọc rành mạch, trơi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngồi, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê. Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Ga - v rốt ngoài chiến luỹ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 -Nhận xét và cho điểm HS 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- 1 HS đđọc cả bài.
- GV chia đoạn ( 3 đoạn) -3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
-GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì? (Ghi ý chính đoạn 1 .)
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? (Ghi bảng ý chính đoạn 2 .)
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? (Ghi bảng ý chính đoạn 3 .)
* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
 - HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
-Ghi nội dung chính của bài.
-Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài.
----------------------------------------------------------
	TIẾT 2
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU : 
- Thực hiện được các phép tính với phân số 
- Biết giải bài tốn cĩ lời văn .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 4.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : -Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 : 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng .
- Khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai trong từng phép tính .
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3( a,c) :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gv chấm 1 số em. 2 HS lên bảng chữa bài.
-Giáo viên nhận xét bài làm
Bài 4: 1 em nêu đề bài .
+Gợi ý HS :
- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể .
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .Dặn về nhà học bài và làm bài.
-------------------------------------------------------------
	TIẾT 3
CHÍNH TẢ: ( Nhớ viết) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH 
I. MỤC TIÊU: 
-Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày các dịng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT (2) b, (3) b.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
 lung linh , giữ gìn , bĩnh tĩnh , nhường nhịn .
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
-Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong bài : " Bài thơ về tiểu đội xe không kính "
-Hỏi: + Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết vào nháp.
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn trích trong bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " .
HS tự soát lỗi .
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2b : - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
* Bài tập 3: HS đọc đoạn văn .
- Treo tranh minh hoạ để học sinh quan sát .
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu , mời 4 HS lên bảng thi làm bài .
- Gạch chân những tiếng viết sai chỉnh tả , sau đó viết lại cho đúng để hoàn chỉnh câu văn . HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh 
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------
	TIẾT 4
KHOA HỌC: CÁC NGUỒN NHIỆT 
I. MỤC TIÊU : - Giúp HS :
 - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
 - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong..
II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm HS chuẩn bị : Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau :
Những rủi ro , nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt 
 Cách phòng tránh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
+ Lấy ví dụ về vật cách nhiệt , vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống ?
- Hãy mô tả nội dung thí nghiệm để chứng tỏ không khí có tính cách nhiệt ?
- Sự dẫn nhiệt diễn ra khi có những vật nào ?
GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng 
-HS thảo luận theo cặp . Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và những hiểu biết của bản thân trao đổi trả lời các câu hỏi sau :
 - Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh ?
+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy ? 
- Gọi HS trình bày . Các HS khác nhận xét bổ sung .
* Vậy theo em các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì ?
- Khi ga hay than củi bị cháy hết còn có nguồn nhiệt nữa không ?
+ GV kết luận : 
* Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt .
- GV hỏi : -Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào ?
- Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác ?
+ Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS. Phát bút dạvàphiếu khổ to cho từng nhóm .
+ Yêu cầu HS : Hãy ghi những rủi ro nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro , nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt ? 
+ Gv đi từng nhóm để giúp đỡ HS gặp khó khăn .
- Yêu cầu những nhóm xong trước dán phiếu làm bài lên bảng .
-Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét kết quả của các nhóm khác .
+ GV : Nhận xét , tuyên dương những nhóm HS làm tốt .
* Hỏi : Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi , xoong ra khỏi nguồn nhiệt ?
- Tại sao không nên vừa là quần áo lại vừa làm việc khác ?
* Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt .
- HS hoạt động cá nhân .
- Nêu hoạt động : Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận . Người ta có thể đun nấu theo kiểu lò Mặt Trời . Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt . Do vậy em và gia đình em làm như thế nào để tiết kiệm các nguồn nhiệt . Các em cùng trao đổi để mọi người học tập .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời .
+ Gọi HS trình bày , yêu cầu mỗi HS chỉ nêu 1 đến 2 cách .
-GV nhận xét , khen ngợi HS có kinh nghiệm và hiểu biết .
3. Củng cố – Dặn dò: 
+ Nguồn nhiệt là gì ?- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nguồn nhiệt ?
 -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS . Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học và tuyên truyền vận động mọi người thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt .
----------------------------------------------------------------
	TIẾT 5
ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2 ) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng.
 - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
II. CHUẨN BỊ: -SGK Đạo đức 4.
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39)
 -GV nêu yêu cầu bài tập.
 Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b/. Góp tiền v ... về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. GV HƯỚNG DẪN HS CHỮA LỖI :
- GV viết đề bài kiểm tra lên bảng .
+ Nhận xét về kết quả làm bài .
- Nêu những ưu điểm chính :
- VD : xác định được yêu cầu của đề bài , kiểu bài , bố cục , ý , diễn đạt , .Có thể nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo tên HS
+ Những thiếu sót hạn chế : Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên HS.
+ Thông báo điểm cụ thể . Trả bài cho từng HS .
 2. HƯỚNG DẪN HS CHỮA BÀI : 
- Hướng dẫn từng HS sửa lỗi .
- Phát phiếu học tập cho từng HS .
- Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài .
- Yêu cầu HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng loại .
- Yêu cầu HS đổi vở và phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi .
- GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc .
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung :
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp .
+ Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi .
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .
3/ Hướng dẫn học tập những đoạn văn , bài văn hay 
+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp 
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay ,cái đáng học tập của đoạn văn , bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình .
+ Yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài của mình viết lại .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà những em viết chưa đạt viết lại cho hay hơn rồi nộp lại cho GV .
	TIẾT 2
TOÁN : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nĩi 
- Tính được diện tích hình thoi 
II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu .
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . Giấy kẻ ô li , cạnh 1 cm , thước kẻ , e ke và kéo . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 2 ề nhà .
-Chấm vở tổ 2.
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành :
*Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài .
+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi 
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Giải : 
a/ Diện tích hình thoi là :
 19 x 12 : 2 = 144 cm 2
b/ Đổi : 7dm = 70 cm .
a/ Diện tích hình thoi là :
 30 x 70 : 2 = 1050 cm 2
+ GV nhắc HS phải đổi về cùng đơn vị đo trước khi thực hiện phép tính .
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 HS lên bảng làm. 
-GV nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
* Bài 4 :
-Gọi học sinh nêu đề bài .
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng .
+ Gợi ý HS :
- Quan sát hình suy nghĩ và gấp theo từng bước như hình vẽ .
+ Yêu cầu HS thực hành gấp trên giấy .
- Mời 1 HS lên thao tác gấp trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm HS.
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .Dặn về nhà học bài và làm bài
	TIẾT 3
ĐỊA LÍ : ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
 + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
 + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy bạch mã có mùa đông lạnh.
 - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ :
 -BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .
 -Aûnh thiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.KTBC : Bài Ôn tập .
2..Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài : 
 1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển :
 *Hoạt động cả lớp: 
 GV chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TPHCM (hoặc ngược lại); xác định ĐB duyên hải miền trung.
 -GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ). HS cần :
 +Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng .
 +Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
 -GV nên bổ sung để HS biết rằng: Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ .
 -GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
 -GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồ cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển), về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm)
 -GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp.
 2/.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam :
 *Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp: 
 -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. HS cần: chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; GV có thể yêu cầu HS dựa vào ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân: nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn núi dốc xuống biển.
 -GV giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã. đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn.
 -GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200c, trong khi của Huế xuống dưới 200c; Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290c.
 -GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân thường gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ Lào sang .
 4.Củng cố –Dặn dò:: 
 +HS nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của duyên hải; Về đặc điểm gió mùa khô nóng và mưa bão vào những tháng cuối năm của miền này.
 -Nhận xét tiết học. Dặn: Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”.
-------------------------------------------------------------------------
	TIẾT 4
THỂ DỤC: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI : “DẪN BÓNG ”
I. MỤC TIÊU :
 -Học một số nội dung của môn thự chọn: Tâng cầu bằng đùi hoặc một số động tác bổ trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác. 
 -Trò chơi: “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi và tập môn tự chọn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: Khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, rồi giậm chân tại chỗ và hát. 
 -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. 
 -Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tạo thành một đội thực hiện động tác “Di chuyển tung và bắt bóng” . 
 2 . Phần cơ bản: 18 – 22 phút
 a) Môn tự chọn:
 -Ném bóng 
 * Tập các động tác bổ trợ : 
 * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia 
 -GV nêu tên động tác. 
 -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác 
 -GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS. 
 a) Trò chơi vận động: 
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
 -Nêu tên trò chơi : “Dẫn bóng ” 
 -GV nhắc lại cách chơi.
 -GV phân công địa điểm cho HS chơi chính thức do cán sự tự điều khiển. 
3 .Phần kết thúc: 4 – 6 phút
 -GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
 -Trò chơi: “ Kết bạn ”.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học .
----------------------------------------------------------------------
	TIẾT 5
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I.MỤC TIÊU: 
 -Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định tổ chức: lớp hát.
2.Đánh giá: 
- Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua.
- Các tổ trưởng nêu các đánh giá cụ thể. Cá nhân phát biểu.
- Nhận xét chung của GV.
*Tuyên dương những em có cố gắng trong học tập và các hoạt động ( Thim, Diên, Hạnh ...). Phê bình: Thương, Tương chưa cố gắng; Linh, Thương, Chênh, Tương nói chuyện riêng.
 3.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì sĩ số. Lao động vệ sinh khuôn viên.
-Học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Học tuần 28. Tăng cường học bài chuẩn bị cho thi giữa học kỳ II
4. Hoạt động tập thể:- Gv tổ chức cho HS chơi một số trò chơi nhỏ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4TUAN 27 CKTKN Ngang.doc