TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,.
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
3. Phẩm chất: thật thà, nhân hậu, quan tâm, giúp đỡ bạn, biết bảo vệ lẽ phải.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa SGK.
- HS: SGK, vở,.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,... - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. 3. Phẩm chất: thật thà, nhân hậu, quan tâm, giúp đỡ bạn, biết bảo vệ lẽ phải. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học - HS cùng hát - Quan sát tranh và lắng nghe 2. Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? =>Nội dung đoạn 1? + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp chị Nhà Trò? => Đoạn 2 nói lên điều gì? +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? + Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào? * Nêu nội dung bài - GV tổng kết, nêu nội dung bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ: + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò. 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp. + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn? 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc trong nhóm + Thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...) - Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số 2. Năng lực: HS biết quan sát, nhận dạng, viết số, phân tích cấu tạo số 3. Thái độ: - HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV : Bảng phụ - HS: sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Tổng kết trò chơi - Dẫn vào bài mới - Chơi trò chơi "Chuyền điện" + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Chữa bài, nhận xét. b, Viết theo mẫu: M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Bài 4 : Tính chu vi các hình sau + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào? - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS nêu yêu cầu của bài + Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. * Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000 Cá nhân – Lớp - 2 HS phân tích mẫu. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp Cá nhân – Lớp - HS phân tích mẫu. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....) b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) Nhóm 2 – Lớp + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 4 = 20 (cm) - Ghi nhớ nội dung bài học - VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 2. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng nhóm. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) - GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: HĐ 1: Các điều kiện cần để con người duy trì sự sống - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự sống, con người cần gì? - GV chốt KT và chuyển HĐ HĐ2: Các điều kiện đủ để con người phát triển - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi: + Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? + Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống của con người sẽ thế nào? - GV kết luận và chuyển HĐ HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - HS sẽ tưởng tượng mình được di chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. Bước 3: Tổng kết trò chơi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - GDBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường? 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 2 – Lớp - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: + Con người cần không khí để thở + Cần thức ăn, nước uống Nhóm 4 – Lớp - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp + Con người cần: vui chơi, giải trí, học tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,... + Cuộc sống của con người sẽ trở nên buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,.... Nhóm 4– Lớp - HS thảo luận, thống nhất ý kiến - HS nêu đúng và giải thích chính xác được tính 1 điểm - HS nối tiếp trả lời - VN vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa con người với các điều kiện sống Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022 CHÍNH TẢ DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Phát triển năng lực văn học - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. CHUẨN BỊ: - GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - GV dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc bài viết. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Đoạn văn kể về điều gì? - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? - GV đọc từ khó + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? - 2 học sinh đọc. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn,... - Hs viết bảng con từ khó. - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa 3. Viết bài chính tả: (15p) - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - HS nghe - viết bài vào vở 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l ... h - GV nhận xét, chốt KT, kết nối bài học - 2 HS nêu 2. Thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng.... Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo của tiếng. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy.... Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Bài 4: Vậy thế nào là tiếng bắt vần với nhau? * Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8 Bài 5: 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân - Nhóm 2 -Lớp - HS đọc đề bài. - HS làm cá nhân – Đổi chéo - Thống nhất đáp án. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn Ngoan ........ Kh ......... .......... Ôn ......... ......... Ngang ......... ......... - Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là oai) HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp. + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt xinh – nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út – ú - bút - Nắm vững cấu tạo của tiếng - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng bắt vần với nhau TOÁN Tiết 5: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kỹ năng: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Rèn kĩ năng tính toán 2. Năng lực: - Trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a 3. Phẩm chất: - Ham học Toán, tích cực tham gia học tập II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - HS cùng chơi dưới sự điều hành của TBHT: Truyền điện + Nội dung: Tính giá trị BT có chứa 1 chữ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Bài 1 ( Mỗi ý làm 1 trường hợp) - Yêu cầu làm cá nhân – Đổi chéo vở KT - GV chốt lại đáp án, chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ Bài 2a,c (HSNK làm cả bài): - Yêu cầu HS làm vào vờ - Chữa bài, chốt cách trình bày Bài 4: Chọn ý a = 3 cm (HSNK làm cả bài) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, xây dựng công thức tính chu vi - Yêu cầu tính P với trường hợp a = 3 cm 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - HS nêu yêu cầu - HS làm cá nhân – trao đổi nhóm 2 – Thống nhất kết quả * Đáp án: a) a = 7 thì 6 x a = 6 x 7 = 42 b) b = 2 thì 18 : b = 18 : 2 = 9 c) a = 50 thì a + 56 = 50 + 56 = 106 d) b = 18 thì 97 – b = 97 – 18 = 79 Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 46 b) Với x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 - 100 = 137 Nhóm 2 – Lớp - Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp P = a x 4 - HS tính và chia sẻ: Với a = 4cm thì P = 4 x 4 = 16 cm - VN tiếp tục thực hành tính giá trị của BT có chứa 1 chữ - Tìm các BT cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). 2. Phát triển năng lực văn học: - Kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. 3. Phẩm chất: - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, sgk. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - Thế nào là kể chuyện - GV kết nối bài học mới - 1 HS trả lời 2. Hình thành KT:(12p) * Cách tiến hành: Nhóm 4 - Lớp a. Nhận xét - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 với các yêu cầu của phần Nhận xét Bài 1: + Kể tên những truyện các em mới học + Xếp các nhân vật vào nhóm: nhân vật là người, nhân vật là vật (cây cối, đồ vật, con vật,...) Bài 2: + Nhận xét tính cách nhân vật. + Dựa vào đâu em có nhận xét như vậy - GV chốt lại nội dung, tuyên dương các nhóm làm việc tốt b. Ghi nhớ - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết quả trước lớp + Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể + Nhân vật là người: Hai mẹ con bà nông dân, Bà cụ ăn xin, Những người dự lễ hội + Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn nhện, Giao long + Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. 🡪Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. 🡪Căn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. - 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ 3. Thực hành:(18p) * Cách tiến hành: . Bài 1 - Gọi HS đọc truyện - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 + Nhân vật trong truyện là ai? + Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu + Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không? + Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy? - GV nhận xét, chốt nội dung Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 - Thi kể cá nhân trước lớp - Nhận xét chung, tuyên dương HS 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả + Ba anh em Ni -ki- ta, Gô- sa, Chi -ôm-ca và bà ngoại. + Ni- ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. + Gô- sa láu lỉnh + Chi- ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Có. + Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc. - Suy nghĩ thi kể trước lớp - Ghi nhớ nội dung, KT của bài - VN tiếp tục sáng tạo và hoàn thiện câu chuyện ở BT2 ĐỊA LÍ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực nhận thức địa lí - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. 2. Năng lực tìm hiểu địa lí: Tìm hiểu về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ 3. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ, khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam 4. Phẩm chât : - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập II. CHUẨN BỊ: - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính - HS: Vở, sách GK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - Địa lí? - GV chốt ý và giới thiệu bài TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 2. Bài mới: (30p) * Cách tiến hành HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ. - GV treo một số bản đồ đã chuẩn bị, trong đó có bản đồ hành chính VN và khẳng định chủ quyền 2 quần đảo HS và TS - Yêu cầu đọc thông tin SGK và cho biết: + Bản đồ là gì? + Các bước vẽ bản đồ? 🡪 GV kết luận lại nội dung các câu hỏi - HD quan sát H1 và H2 (SGK). HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ. - Yêu cầu làm việc nhóm 4, tìm hiểu về các yếu tố của bản đồ, nêu ý nghĩa của từng yếu tố. - Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN - GV kết luận, chốt kiến thức. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Nhóm 2 – Lớp - Quan sát và nêu tên bản đồ - HS làm việc nhóm 2 – chia sẻ lớp + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. + Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh – Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện – Tính toán khoảng cách thự tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ - HS quan sát chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn. Nhóm 4 – Lớp - HS thực hành và chia sẻ lớp: + Tên bản đồ + Phương hướng + Tỉ lệ + Kí hiệu - HS thực hành nêu các yếu tố của bản đồ trên bản đồ này - HS lắng nghe - VN thực hành xác định các yếu tố của bản đồ - Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác nhau HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau tiết học, học sinh biết: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 1. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Nhận xét tuần 1. -Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. -GV nhận xét, bổ sung: +Về học tập: Yêu cầu các tổ thảo luận ưu, khuyết điểm của tổ mình như: Học bài cũ, thảo luận bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp + Về các hoạt động khác: Yêu cầu HS thảo luận về trực nhật, vệ sinh; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh; luyện tập Đội, Sao + Cho các tổ tự nhận loại trong tuần. + GV nhận xét chung. HĐ2: Đề ra kế hoạch tuần 2 + Về học tập: Đi học mang theo đúng thời khóa biểu. - Chăm chỉ học tập và phát biểu xây dựng bài học. - Có đày đủ sách vở và đồ dùng học tập. + Về hoạt đông khác: - Lao động tốt khu vực vệ sinh được phân công. - Thực hiện tốt các hoạt động khác. HĐ3: Trò chơi : Đồ dùng học tập -GV nêu tên trò chơi, luật chơi HĐ4 : Phần kết thúc: Cho cả lớp hát một bài hát tập thể. - HS nêu. - Các tổ thảo luận ưu, khuyết điểm của tổ mình như: Học bài cũ, thảo luận bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp -Tổ trưởng trình bày - HS thảo luận về trực nhật, vệ sinh; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh; luyện tập Đội, Sao -Tổ phó trình bày - HS cho ý kiến và lấy biểu quyết. -Các tổ tiếp sức nêu tên các đồ dùng phục vụ học tập ở lớp 4. -Báo cáo tình hình đồ dùng học tập của tổ.
Tài liệu đính kèm: