Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2022-2023

Tiết 2 TOÁN

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 Sau bài học học sinh đạt được yêu cầu sau:

- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

- Hs củng cố về hàng và lớp.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học .

- Phát triển phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: SGK, phiếu học tập,

2. Học sinh: SGK, vở học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 28 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
________________________________
Tiết 2 TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học học sinh đạt được yêu cầu sau:
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- Hs củng cố về hàng và lớp.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học .
- Phát triển phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG 
1. Giáo viên: SGK, phiếu học tập,
2. Học sinh: SGK, vở học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động, kết nối
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi củng cố lại bài cũ. Nhắc lại lớp, hàng. 
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương.
- GV: Giới thiệu bài+ghi bảng
2. Khám phá
- GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị.
+ Em hãy viết số trên?
+ Em hãy đọc số trên?
- Gv hướng dẫn cách đọc số:
*Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh"
+ Nêu lại cách đọc số?
- GV đưa ra một vài ví dụ
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Viết và đọc theo bảng.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số
Bài 2: Đọc các số sau.
- GV viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc
Bài 3: Viết các số sau.
- HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT
* GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách ra thành các lớp cho dễ đọc
4. Vận dụng 
- Tổ chức cho HS thực hành đọc các số đến lớp triệu. 
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
- Nhận xét tiết học. 
- HS chơi T-C nêu lớp, hàng. 
- HS theo dõi.
- HS viết: 342 157 413
- Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
+ Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu.
+ Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp.
- Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413
- HS nêu lại.
- HS luyện đọc các số GV đưa ra
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết và đọc các số:
32 000 000 843 291 712
352 516 000 308 150 705
32 516 497 700 000 231
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp, mỗi em đọc 1 số.
7 312 826: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng viết số, lớp làm vở
a. 10 250 214 b. 253 564 888
c. 400 036 105 d. 700 000 231
_________________________________________________
Tiết 3 TIẾNG VIỆT (TẬP ĐỌC) 
THƯ THĂM BẠN
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh đạt được yêu cầu sau:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, nắm được tác dụng của phần đầu, phần kết thúc bức thư)
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung: Năng lựcgiao tiếp và hợp tác, Năng lực tự chủ, tự học .
- Phát triển phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên: Tranh bài học, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động, kết nối
- Gọi hs đọc thuộc 1 đoạn trong bài" Truyện cổ nước mình"
- Gv nhận xét, giới thiệu bài. 
2. Khám phá
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm. Nhóm trưởng điều hành. 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- Nhận xét, tuyên dương HS. 
- GV yêu cầu HS đọc toàn bài. 
b) Tìm hiểu bài
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng?
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
+ Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì?
- GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 1 - 2.
- Gv nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng
- Củng cố lại ND của bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Hs đọc
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. 
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài 
+ Để chia buồn với bạn.
+ " Hôm nay .ra đi mãi mãi."
+ " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước lũ.
+" Mình tin rằng.....nỗi đau này."
+" Bên cạnh Hồng....như mình."
+ Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi.
+ Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên.
*Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS đọc mẫu toàn bài
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Nắm nội dung của bài
- VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư
_____________________________________________
Tiết 4 TIẾNG VIỆT (CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh đạt được yêu cầu sau:
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát
- Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr
- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phát triển phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Khám phá
a. Tìm hiểu nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
b. Hướng dẫn trình bày
+ Các câu thơ viết như thế nào?
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà.
- HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nhoà, ....
- Viết từ khó vào vở nháp
+ Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Luyện tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr
4. Vận dụng
Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
- Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
Tiết 1 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh đạt được yêu cầu sau:
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
- Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phát triển phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
- HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV chuyển ý vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành 
Bài 1: 
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Gv nhận xét, chốt cách đọc số
Bài 2: Đọc các số sau.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện
- GV nhận xét, chốt lại cách đọc số
Bài 3: Viết các số sau.
- Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi chéo vở KT
- Gv nhận xét, chốt cách viết số
Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
- Chữa bài, nhận xét.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?
3. Vận dụng 
- NX tiết học
- 1 hs đọc đề bài
+ Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.
- HS chia sẻ kết quả:
+ 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm
+ 850 304 900
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs tham gia trò chơi
+ 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. 
+ 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. 
+ 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. 
+ 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi)
+ 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. 
+ 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. 
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo
a. 613 000 000 b. 131 405 000
c. 512 326 103 d. 86 004 702
e. 800 004 720
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000
b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.
c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500.
+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
- VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu
__________________________________________
Tiết 3 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh đạt được yêu cầu sau:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ phân biệt được từ đơn từ phức.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ, bước đầu làm quen với từ điển.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phát triển phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG 
1. Giáo viên: Bảng phụ. 
2. Học sinh: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động, kết nối
 ... g cả chân.(hai từ đơn)
c. Vườn nhà em có nhiều hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài.... (một từ phức)
d. Màu sắc của hoa cũng thật phong phú: hoa hồng, hoa tím, hoa vàng.....(hai từ đơn)
Bài 4: Gạch dưới mỗi từ phức trong mỗi câu sau.
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc chuẩn mực nên tôi chóng lới lắm. Cứ chốc chốc, tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa hai chân lên vuốt dâu.
Kết quả
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc chuẩn mực nên tôi chóng lớn lắm. Cứ chốc chốc, tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa hai chân lên vuốt dâu. 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
- Nhận xét chung giờ học. 
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2022
Tiết 2 KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh đạt được yêu cầu sau:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). 
- Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: 
+ Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. 
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. 
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. 
- Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,...
- Phát triển phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: + Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. 
 + 4 tờ giấy khổ A0. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Khởi động 
+ Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng?
+ Chất béo có vai trò gì? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Khám phá
HĐ1: Tìm các loại thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ: 
- Gv chia lớp thành theo nhóm 2, mỗi nhóm đều có phiếu học tập 
- Yêu cầu HS ngồi quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ. 
- GV nhận xét, khen. 
- GVKL: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây  cũng chứa nhiều chất xơ. 
HĐ2: Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ. 
- GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. 
- Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vi- ta- min mà em biết. Nêu vai trò?
+ Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ ra sao?
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết?
+ Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó?
+ Những thức ăn nào có chứa chất xơ?
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể?
GV kết luận:
+ Vi- ta- min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng
+ Một số khoáng chất như sắt, can- xi  tham gia vào việc xây dựng cơ thể. 
3. Hoạt động ứng dụng
- Yc HS về nhà học thuộc ghi nhớ
- NX tiết học
+ Thức ăn có nhiều chất đạm: thịt, cua, trứng, cá, Có vai trò tạo ra những tế bào
+ Chất béo có vai trò giúp cơ thể hấp thu các vi- ta- min A, D, E, K đó là các thức ăn: dầu, mỡ, vừng, lạc
- HS làm việc theo nhóm. 
- Hoàn thiện bảng sau – Chia sẻ lớp
Tên thức ăn
Nguồn gốc
TV
Nguồn gốc ĐV
Chứa
vi- ta- min
Chất khoáng
Chất xơ
Rau cải
Trứng gà
Cà rốt
Dầu ăn
Chuối
Cà chua
Cá
Cua
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+
+
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
 + 
+ 
+ 
- Báo cáo kết quả bằng trò chơi tiếp sức. 
- HS lắng nghe
- HS làm theo nhóm 4. 
+ Các loại vi- ta- min A, B, C, D, Là chất không tham gia trực tiếp vào việc cơ thể. 
+ Nếu thiếu Vi- ta- min, Thiếu vi- ta- min A sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi- ta- min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi- ta- min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi- ta- min B1 sẽ bị phù, 
+ Can –xi, phốt pho, sắt, kẽm, i- ốt, có trong các loại thức ăn như:Sữa, pho- mát, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, 
+ Chất khoáng tham gia vào xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can- xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i- ốt sẽ sinh ra bướu cổ. 
+ Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, 
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. 
- HS lắng nghe
- Ghi nhớ KT của bài
- VN lên thực đơn cho 1 tuần với các nhóm thức ăn cho hợp lí
_______________________________________
Tiết 3 TOÁN
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh đạt được yêu cầu sau:
- HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
+ Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân .
+ Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số .
- Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyế vấn đề,...
- Phát triển phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp: Trò chơi Xì điện
+ Nêu quy luật của dãy số
+ Hoàn thành dãy số
 2. Khám phá
a. Đặc điểm của hệ thập phân.
- Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số.
+ 10 đơn vị bằng mấy chục?
+10 chục bằng mấy trăm?
+10 trăm bằng mấy nghìn?
+ Trong hệ thập phân cứ 10đv ở một hàng thì tạo thành mấy đv ở hàng trên liên tiếp nó? 
- Chính vì thế ta goi là hệ thập phân.
b. Cách viết số trong hệ thập phân:
+ Ta sử dụng những chữ số nào để viết được mọi số tự nhiên?
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu?
- Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên?
KL: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân
+ 10 đơn vị bằng 1 chục
+ 10 chục bằng 1 trăm
+ 10 trăm bằng 1 nghìn
+ Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một đv ở hàng trên liên tiếp nó.
- HS nhắc lại
+ Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 9.
Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005.
+ Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số.
+ Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
+ 9 ; 90 ; 900
- HS nhắc lại
2. Thực hành
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng.
- Hs làm bài cá nhân
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho hs làm bài vào phiếu học tập
- Gv nhận xét.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?
4. Vận dụng
- NX tiết học
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài
- Thống nhất kết quả.
Đọc số
Viết số
Số gồm có
...
...
...
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả:
387 = 300 + 80 + 7
873 = 800 + 70 + 3
4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp:
Số
57
5 824
5824769
Giá trị của chữ số 5
50
5 000
5000000
+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
- Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
______________________________________________
Tiết 4 MÔN: TIẾNG VIỆT (TẬP LÀM VĂN)
VIÊT THƯ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh đạt được yêu cầu sau:
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ)
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV kết nối, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá
a. Nhận xét
- Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn 
"Thư thăm bạn" thảo luận nhóm yêu cầu 1, 2, 3.
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Theo em người ta viết thư để làm gì?
+ Đầu thư bạn Lương viết gì?
+ Lương thăm hỏi gia đình và địa phương Hồng ntn?
+ Lương thông báo với Hồng tin gì?
+ Theo em nội dung bức thư cần có những gì?
+ Qua bức thư em có nhận xét gì về phần đầu và phần cuối bức thư?
b. Ghi nhớ
- GV chốt nội dung
- 1 HS đọc to bài văn.
- HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi nhóm 4, trả lời câu hỏi.
+ Thăm hỏi, động viên Hồng.
+ Thăm hỏi, động viên, thông báo, trao đổi ý kiến
+ Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ
+ Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương.
+ ...sự quan tâm của mọi người với bà con vùng lũ...
+ Nội dung bức thư cần:
Lí do mục đích viết thư
Thăm hỏi người nhận thư
Thông báo tình hình của người viết thư
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm
+ Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm viết thư, lời thăm hỏi. Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn
- 2 hs đọc ghi nhớ
3. Thực hành
* Tìm hiểu đề.
Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Thư viết cho bạn cần xưng hô ntn?
+ Em cần kể cho bạn nghe điều gì về tình hình ở lớp ở trường mình?
+ Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với bạn? 
* Viết thư.
- Tổ chức cho hs viết bài vào vở.
- Gọi hs đọc thư vừa viết.
- Gv nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng
- YCHS về nhà hoàn thiện bài văn
- NX tiết học
- Hs đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng
+ Bạn ở trường khác
+ Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của trường em
+ Bạn, cậu, đằng ấy ; xưng là :tớ, mình
+ Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, thăm quan, thầy cô giáo. ..
+ Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau.
- Hs viết bài vào vở
- 4 - 5 hs đọc bài vừa viết
- VN tiếp tục hoàn thiện lá thư

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_03_nam_hoc_2022_2023.docx