Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 06 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 06 - Năm học 2022-2023

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)

(BVMT), (TKNL)

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

2.Kỹ năng: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

3.Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.

* GDBVMT: HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi ở cộng đồng địa phương,

* SDNLTK&HQ (Liên hệ): - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng - Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.

*QP&AN: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: Tranh, ảnh, 1 số đồ vật phục vụ sắm vai.

-HS: ĐDHT

 III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC DẠY HỌC:

 *Phương pháp: Thực hành, giảng giải, vấn đáp, đóng vai, thảo luận

 *Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

 

docx 47 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 06 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ Hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022
ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
(BVMT), (TKNL)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2.Kỹ năng: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
3.Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
* GDBVMT: HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi ở cộng đồng địa phương, 
* SDNLTK&HQ (Liên hệ): - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng - Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
*QP&AN: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Tranh, ảnh, 1 số đồ vật phục vụ sắm vai.
-HS: ĐDHT
 III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC DẠY HỌC:
 *Phương pháp: Thực hành, giảng giải, vấn đáp, đóng vai, thảo luận
 *Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động: (3p)
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
-GV gọi 2 HS đọc thuộc ghi nhớ.
-GV nhận xét.
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến (T2)
 -GV nêu mục tiêu bài học.
B. Các hoạt động chính: (35p)
Hoạt động 1: Tiểu phẩm: “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”. (20p)
*Mục tiêu: HS nắm được nội dung câu chuyện
*Phương pháp: giảng giải, đóng vai, vấn đáp, thảo luận
*Phương tiện: tranh, ảnh, 1 số đồ vật phục vụ sắm vai.
*Cách tiến hành:
-GV chọn 3 HS thực hiện tiểu phẩm:
-Yêu cầu 3 HS đóng vai: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa. 
-Yêu cầu HS xem tiểu phẩm và thảo luận theo gợi ý sau:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết như thế nào?
* GVKL: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em, ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ)
Hoạt động 2: Trò chơi” Phóng viên”(15p)
*Mục tiêu: HS nói lên được ý kiến, suy nghĩ của mình.
*Phương pháp: thực hành, vấn đáp
*Phương tiện: 
*Cách tiến hành:
+ Cho HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi sau:
+Hãy giới thiệu 1 bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích
+Hãy nói về tình hình vệ sinh của lớp bạn
+Trong gia đình, người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+Bạn muốn được tham quan, du lịch ở nơi nào? 
+Sở thích của bạn là gì?
+ GVKL: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
C.Hoạt động tiếp nối: (2p)
-Cho vẽ tranh (tranh vẽ thể hiện được những suy nghĩ và nói lên được ý kiến của em về 1 vấn đề nào đó) và trình bày tranh theo nhóm
-GV chốt: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng.
* GDBVMT: HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi ở cộng đồng địa phương, 
* SDNLTK&HQ (Liên hệ): Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng - Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
*QP&AN: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt.
-Cho HS nhắc lại bài học.
-Dặn HS chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe.
*Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
-3 HS đóng vai: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa lên bảng thực hiện tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
-Cả lớp xem và thảo luận trả lời
-HS tiếp nối nêu nhận xét.
+Bố Hoa quan tâm đến ý kiến con trẻ
+Đi học 1 buổi, 1 buổi phụ giúp gia đình
+Có
- HS nêu ý kiến
-HS chú ý nghe.
*Hình thức: Cá nhân, cả lớp
-HS thay nhau làm phóng viên 
Thực hiện trò chơi.
- Lắng nghe
-Thực hiện theo nhóm vẽ tranh.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ. Thực hành lập biểu đồ.
2. Kỹ năng: Làm nhanh,nhận biết chính xác các số liệu trên biểu đồ,lập được biểu đồ.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, nhanh nhẹn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Giáo viên: Bảng phụ.
-Học sinh:Vở. SGK.
 III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC DẠY HỌC:
 *Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
 *Hình thức: ,Cá nhân
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động: (5p)
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:Biểu đồ(tt)
Bài 1:
-Cho HS quan sát 1 biểu đồ 
+Đây là loại biểu đồ gì?
Bài 2: Dựa vào biểu đồ ở bài 1 trả lời các câu hỏi 
-Nhận xét.
3. Bài mới:Giới thiệu mới: Luyện tập
B. Các hoạt động chính: (30p)
Hoạt động: Thực hành 
*Mục tiêu:HS làm bài nhanh – chính xác 
*Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
*Phương tiện: : Bảng phụ
*Cách tiến hành
Bài 1: Cho HS quan sát biểu đồ
-Đề bài yêu cầu gì?
-Biểu đồ này là biểu đồ gì?
-Biểu đồ biểu diễn về cái gì?
-GV đọc từng nội dung bài tập và yêu cầu HS dùng que Đ/S để trả lời 
+Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng
+Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải 
+Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất
+Số m vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m
+Số m vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m
-Chốt: Cần chú ý số liệu thể hiện trên biểu đồ
 Bài 2: -Cho HS quan sát biểu đồ
-Đề bài yêu cầu gì?
-Biểu đồ này là biểu đồ gì?
-Biểu đồ biểu diễn về cái gì?
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi theo nội dung của từng câu hỏi
+Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
+Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 mấy ngày?
+Trung bình mỗi tháng có mấy ngày mưa?
-Chốt:Cần chú ý số liệu thể hiện trên biểu đồ
C. Hoạt động nối tiếp: (2p)
-Trò chơi: Quan sát và trả lời nhanh
+ GV cho HS quan 1 biểu đồ và đặt câu hỏi cho HS trả lời về các nội dung mà biểu đồ đã cho chúng ta biết
-Nhận xét,tuyên dương.
-Chuẩn bị:Luyện tập chung
-Nhận xét tiết học.
-Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV-bạn nhận xét
*Hình thức: Cá nhân
-Dựa vào biểu đồ hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống.
-Biểu đồ này là biểu đồ tranh
-Biểu đồ biểu diễn về số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9
-Cả lớp cùng tham gia
Đ
Đ
Đ
Đ
S
-Lắng nghe
-Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi
-Biểu đồ này là biểu đồ cột
-Biểu đồ biểu diễn về số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004
-Thực hiện, nhận xét,bổ sung
-18 ngày
-12 ngày
-12 ngày
-Lắng nghe
-Cả lớp cùng tham gia
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I . MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức: Hiểu ý nghĩa các từ ngữ khó, nội dung và ý nghĩa của bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người dân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
 2/ Kỹ năng: Đọc cả bài: Đọc đúng, chính xác các từ, ngữ và câu; tiếng có âm, vần dễ lẫn : dằn vặt, khóc nấc , ....Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ sao cho có nghĩa.. Biết đọc diễn cảm bài văn.
 3/ Thái độ: HS biết sửa sai lầm khi phạm lỗi, yêu thương người thân.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên :Bảng viết sẵn câu, đọan văn tiêu biểu cho HS luyện đọc. Tranh minh họa.
- Học sinh : ĐDHT..
 III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC DẠY HỌC:
 *Phương pháp: Thực hành, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 *Hình thức: Cá nhân, cả lớp
IV .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/Hoạt động khởi động: (3p)
1/ Khởi động: Hát 
2/ Bài cũ: Gà Trống và Cáo
-Nhận xét tính cách hai nhân vật Gà Trống Cáo? 
-Em học hỏi được gì qua nhân vật Gà Trống? 
GV nhận xét.
3/ Bài mới:Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
B/Các hoạt động chính: (35p)
Hoạt động 1: Luyện đọc. (10p)
*Mục tiêu: HS đọc trơn, lưu loát toàn bài, hiểu nghĩa từ, nghỉ hơi đúng chỗ.
*Phương pháp: Hỏi – đáp, thực hành.
*Phương tiện: Tranh minh họa.
*Cách tiến hành:
a/ GV hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu cả bài
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
*Đọc đoạn nối tiếp nhau :
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp lượt 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
Cho HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- HS đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tên bài.
- Chú ý cách phát âm cho HS .
* HS đọc lượt thứ nhất: GV chú ý HS đọc tốt để khen
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp lượt 2.
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp lượt 3 kết hợp giải nghĩa từ ở từng đoạn. HS nêu từ mà theo các em là khó: dằn vặt, khóc nấc, ...
* Đọc theo nhóm đôi bạn:
Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi bạn.
GV chú ý theo dõi uốn nắn HS đọc đúng 
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
-GV nhận xét: đọc bài lưu loát, chuẩn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài.
* Phương pháp: Giảng giải, hỏi - đáp, thảo luận.
*Phương tiện: 
* Cách tiến hành:
- Cho đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài.
* Đoạn 1: 
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào; 
+ Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc, thái độ của An-đrây-ca thế nào?; 
+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc? 
* Đoạn 2: 
+Hãy cho biết chuyện gì xảy ra khi An-
đrây-ca mang thuốc về nhà ? 
+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? 
+Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé thế nào ? 
- Gọi HS trả lời câu hỏi kết hợp nhận xét, giảng giải, chốt ý từng đoạn.
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài tập đọc.
- GV treo bảng nội dung chính của bài tập đọc.
Hoạt động 3 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm(10p)
*Mục tiêu: HS đọc bài theo cảm xúc cá nhân.
*Phương pháp: Luyện tập - thực hành
*Phương tiện: Bảng phụ đoạn cần luyện đọc.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS đọc nối tiếp, chú ý giọng đọc.
+ Đối với từng đoạn, chúng ta cần đọc giọng điệu như thế nào ?
-GV treo bảng phụ đoạn cần luyện, đọc mẫu 
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-GV theo dõi, bình chọn.
-GV hỏi: Tại sao em chọn bạn là người đọc hay nhất ? 
-GV chốt: đọc diễn cảm để cảm nhận hết những cái hay những điều bài muốn gửi gắm.
C/Hoạt động tiếp nối: (2p)
-GV yêu cầu:
+Nêu ý nghĩa truyện ?
+Đặt lại tên truyện theo ý nghĩa của truyện
+Hãy nó ... ướu cổ.
 +Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên .
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp 
- Các nhóm khác bổ sung
-HS lắng nghe
*Hình thức: cá nhân – cả lớp
+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A; bệnh phù do thiếu vi-ta-min B; bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C .
+ Cần ăn đủ lượng, đủ chất. Đối với trẻ em, cần được theo dõi cân nặng thường xuyên.Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị .
-HS lắng nghe
*Hình thức: nhóm
- Hai đội bắt đầu chơi cho đến khi có đội thắng cuộc .
-HS lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ Sáu , ngày 14 tháng 10 năm 2022
TOÁN
PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
1. Kiến thức: Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ), kĩ năng làm tính trừ
2. Kỹ năng: Làm nhanh, thành thạo, chính xác, giải toán đúng
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, nhanh nhẹn, thông minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giáo viên: Bảng phụ.
-Học sinh: bảng con
 III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC DẠY HỌC:
 *Phương pháp: Thực hành, giảng giải, thảo luận, vấn đáp
 *Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (5p)
1/KHỞI ĐỘNG: Hát
2/BÀI CŨ: Phép cộng
Bài 1: Đặt tính rồi tính:12458+98756; 7895+145621
+Nêu cách đặt tính
+Nêu cách tính
-Nhận xét.
3/BÀI MỚI: Giới thiệu: Phép trừ
B/CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: (32p)
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng làm tính trừ (12p)
*Mục tiêu: HS nhớ lại cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ) 
*Phương pháp: giảng giải, vấn đáp, thực hành
*Phương tiện: bảng con
*Cách tiến hành:
-Ghi bảng: 865279-450237;
647253-285749 
-Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
-Nêu cách đặt tính
-Nêu cách tính
-Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
-GV chốt: Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau, thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái
Hoạt động 2: Thực hành (20p)
*Mục tiêu: HS làm bài nhanh – chính xác 
*Phương pháp: thực hành, vấn đáp, thảo luận
*Phương tiện: bảng con, bảng phụ
*Cách tiến hành:
Bài 1:
- Đề bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bảng con 
+Nêu cách đặt tính
+Nêu cách tính
-Nhận xét, tuyên dương
-GV chốt: Cần chú ý đặt tính đúng
Bài 2: Dòng 1
-Đề bài yêu cầu gì?
-Cho HS thảo luận nhóm
-GV nhận xét, tuyên dương
-GV chốt: Cần chú ý các hàng các cột 
Bài 3:
-Bài toán cho gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Cho HS xem tóm tắt 
-Cho HS giải (1 HS lên bảng)
-Nhận xét, tuyên dương.
-GV chốt: Cần xác định đúng dạng toán 
C/HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (3p)
-Chuẩn bị: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
-HS làm bảng con
-HS nêu-bạn nhận xét
-Nêu cách tính của từng bài
-Nhắc lại 
*Hình thức: Cá nhân, cả lớp
-Quan sát-thực hiện theo yêu cầu 
- 2 HS lên bảng, lớp làm bc -bạn nhận xét
- Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục, , viết dấu - và kẻ gạch ngang
-Nêu cách tính của từng bài
-Từ phải sang trái (từ hàng đơn vị)
-Lắng nghe 
*Hình thức: Cá nhân, nhóm 4, cả lớp
-Đặt tính rồi tính
-Thực hiện
-HS nêu-bạn nhận xét
-Nêu cách tính của từng bài
-Lắng nghe
-Tính
-Thực hiện vào bảng phụ - trình bày - nhận xét, bổ sung
-1 HS đọc đề
- HS trả lời
- Quan sát
- 1HS lên bảng lớp giải, cả lớp làm vào vở
- Bạn nhận xét, sửa bài
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS dựa vào 6 tranh minh họa truyện “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu”, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đọan văn kể chuyện.
Kỹ năng: Rèn HS hiểu nội dung ý nghĩa của truyện “Ba lưỡi rìu”.
Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: bảng phụ, tranh minh họa
- HS: ĐDHT
 III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC DẠY HỌC:
 *Phương pháp: trực quan, thực hành, vấn đáp
 *Hình thức: Cá nhân, cả lớp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/Hoạt động khởi động: (5p)
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Trả bài văn viết thư
-Nêu nội dung ghi nhớ
-Nhận xét. 
3. Bài mới: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
B/Các hoạt động chính: (32p)
Hoạt động 1: Nhận xét. (12p)
*Mục tiêu: Giúp HS nhận biết một đoạn văn kể chuyện.
*Phương pháp: trực quan, thực hành, vấn đáp
*Phương tiện: tranh minh họa
*Cách tiến hành:
Bài tập 1 (Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu). 
- GV dán lên bảng 6 tranh minh họa phóng to truyện Ba lưỡi rìu 
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung truyện nói về điều gì?
- GV chốt lại
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
Hoạt động 2: Luyện tập. (20p)
*Mục tiêu: Giúp HS xây dựng được một đoạn văn kể chuyện
*Phương pháp: thực hành, vấn đáp
*Phương tiện: tranh minh họa
*Cách tiến hành:
Bài tập 2 (Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện)
- GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1
- Nhân vật làm gì?
- Nhân vật nói gì?
- Ngoại hình nhân vật
- Lưỡi rìu sắt
- GV nhận xét, chốt lại:
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn KC kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện 
+ Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng 
C/Hoạt động tiếp nối: (3p)
- GV yêu cầu 2 HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học.
- Giáo dục HS yêu thích xây dựng đoạn văn kể chuyện. Nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ
-Thực hiện
-HS nêu ghi nhớ.
-Lắng nghe, nhắc lại.
*Hình thức: Cá nhân, cả lớp
- HS quan sát tranh minh họa
- Một HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu
- HS cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện, trả lời câu hỏi
+ Hai nhân vật: chàng tiều phu và một cụ già.
+ HS phát biểu
- Lắng nghe
*Hình thức: Cá nhân, cả lớp
- 6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn một tranh, đọc câu văn dẫn giải dưới tranh.
- Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi theo gợi ý a và b.
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
- Chàng buồn bã nói: “Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu rồi thì sống thế nào đây!”
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
- Lưỡi rìu bóng loáng
- HS kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện từng đoạn, kể toàn truyện.
- HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện
+ HS làm việc cá nhân. Các em quan sát lần lượt từng tranh 2, 3, 4, 5, 6, suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn.
+ HS phát biểu ý kiến về từng tranh.
- Quan sát tranh, đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện
- Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật.
- Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh.
-Thực hiện.
-Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
LỊCH SỬ
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa) 
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, trung tâm của chính quyền đô hộ .
+ Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đạiphong kiến phương Bắc đô ho; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
2. Kỹ năng: Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước, tự hào lịch sử hào hùng của tổ quốc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình trong SGK phĩng to - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS.
 - HS: ĐDHT.
III/ PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC:
 *Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, thuyết trình.
 *Hình thức: Cá nhân, cả lớp.
 IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Hoạt động khởi động: (3p)
1.Khởi động: Hát
2.Bài cũ:
-GV gọi HS nêu bài học trước.
-GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Khởi nghĩa hai bà trưng
B.Các hoạt động chính: (30p) 
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân (10p)
Mục tiêu: giúp HS tìm hiểu nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
*Phương pháp: vấn đáp, giảng giải
*Phương tiện: Tranh, ảnh SGK
*Cách tiến hành:
 - GV giải thích khái niệm Quận Giao Chỉ Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
 - GV đưa ra vấn đề yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến:
- Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái Thú Tô Định.
- Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (10p)
Mục tiêu: giúp HS tìm hiểu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
*Phương pháp: vấn đáp, giảng giải
*Phương tiện: Tranh, ảnh SGK
*Cách tiến hành:
 - GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa.
 -Yêu cầu HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (10p)
Mục tiêu: HS nắm được kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
*Phương pháp: vấn đáp, giảng giải
*Phương tiện: 
*Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu cả lớp xem: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
 - GV chốt lại ý nghĩa: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
C.Hoạt động nối tiếp: (2p)
 -Gọi HS nhắc lại ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938).
-Nhận xét tiết học .
-Hát.
-HS lắng nghe.
-Nhắc lại.
*Hình thức :cá nhân
-HS trả lời
-HS trả lời.
*Hình thức :cá nhân
-HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
*Hình thức : cá nhân – cả lớp
+ HS tl
-HS lắng nghe.
-2 HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_06_nam_hoc_2022_2023.docx