Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Tích hợp các môn)

Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Tích hợp các môn)

Tập đọc

Tiết 61: ĂNG – CO VÁT.

I - MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức & Kĩ năng :

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục .

- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng - co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. ( trả lời các CH trong SGK )

2 - Giáo dục:

- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .

II - CHUẨN BỊ:

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Aêng - co Vát ( nếu có )

- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III - LÊN LỚP :

1. Khởi động : (1’) Hát .

 2. Bài cũ : (3’) Dòng sông mặc áo

- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.

 3. Bài mới : (27’)

 a) Giới thiệu bài : Ăng – co Vát

 b) Các hoạt động :

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31: Thứ hai, ngày 18 tháng 04 năm 2011 .
Đạo đức 
TIẾT 31: 	 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2)
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường ( BVMT ) và trách nhiệm tham gia BVMT 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT .
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . 
* HS khá, giỏi : Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường .
* Kĩ năng sống: - Trình bày ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường .
	 - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường .
	 - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà ở trường .
	 - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà ở trường .
2 - Giáo dục:
- Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. – 
* GDBVMT: Giáo dục các em những việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp , ở trường và những nơi công cộng.
 - HS biết tham gia và có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
II - CHUẨN BỊ:
GV : - SGK 
HS : - SGK
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Bảo vệ môi trường.
- Tại sao cần bảo vệ môi trường?
- Em cần thực hiện bảo vệ môi trường như thế nào ? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua để thực hiện bảo vệ môi trường
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường (tt) 
 B) CÁC HOẠT ĐỘNG : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ ( Bài tập 2 , SGK ) 
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : 
a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng 
ồn ). 
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3/ SGK )
- Kết luận về đáp án đúng : 
a) Không tán thành 
b) Không tán thành 
c) Tán thành 
d) Tán thành 
g) Tán thành 
 Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) 
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : 
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh . 
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng .
Hoạt động 4: Dự án “ Tình nguyện xanh”
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường .
( KNS: Thảo luận)
- Chia HS thành các nhóm .
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
( KNS: Trình bày 1 phút )
- Làm việc theo từng đôi một .
- Chia HS thành các nhóm .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
( KNS: Đóng vai )
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học .
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học .
( KNS: Dự án )
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
4. Củng cố : (3’)
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
5. Dặn dò : (1’) 
 - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
 - Giáo dục các em biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp, trường học và nơi công cộng
Toán
TIẾT 151: 	 THỰC HÀNH (TIẾP THEO).
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ .
II - CHUẨN BỊ :	
- Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Thực hành .
	GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
	GV nhận xét.
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Thực hành (tt)
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Nắm lý thuyết
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB 
Thực hành: 
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . 
GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 ( đối với HS giỏi nếu cịn thời gian )
GV chốt lại lời giải đúng
HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
- Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB :
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
- HS tính : Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
HS thực hành vẽ. 
HS thực hành vẽ. 
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. 
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
	- Nhận xét tiết học.
	-Làm lại bài 4 , 5
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên.
Tập đọc 
Tiết 61:	 ĂNG – CO VÁT.
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục .
- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng - co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. ( trả lời các CH trong SGK )
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .
II - CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Aêng - co Vát ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Dòng sông mặc áo
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Ăng – co Vát 
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Đoạn 2 :  kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
-Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách..
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Ăng – co Vát được xây dựng ở 
Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ăng – co Vát 
thật huy hoàng .
+Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền.
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
- HS nêu: Ca ngợi Aêng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu - chia.
-3 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại nội dung chính của bài.
 * GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia.
 5. Dặn dò : (1’)
	- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. 
Lịch sử 
Tiết 31: 	 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Nắm được đôi nét về sư ï thành lập nhà Nguyễn :
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần . Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Aùnh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tay Sơn . Năm 1802 , triều Tây Sơn bị lật đổ . Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân ( Huế ).
- Nêu một số chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị :
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước .
+ Tăng cường lực lượng quân đội ( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc.)
+ Ban hành bộ luật Giá Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối .
2 - Giáo dục:
- Yêu thích tìm hiểu lịch sử dân tộc.
II – CHUẨN BỊ :
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát . 
2. Bài cũ : (3’) Vua Quang Trung trọng dụng người tài
- Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
- Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? 
- Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ?
GV nhận xét
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Nhà Nguyễn thành lập
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
* Yêu cầu HS thảo luận 
* Nói thêm về sự tàn sát của của Nguyễn Ánh 
đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn .
* Thông báo :
-Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long 
- Chọn Huế làm kinh đô . 
-Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệu Trị , Tự Đức . ( Để thẻ từ không theo thứ tự )
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
* GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua
* Yêu cầu HS chọn và dẫn chứng cho lời nhận xét : Các vua nhà Nguyễn ... t.
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. 
(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ)
Đoạn 2: Còn lại
(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn)
Bài tập 2: 
GV chốt lại: thứ tự b, a, c. 
Bài tập 3: 
GV nhắc HS:
Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
GV nhận xét, sửa chữa. 
HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng cảu các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết dựa vào gợi ý trong SGK.
Một số HS đọc đoạn văn viết. 
 4. Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, chỉnh lại dàn bài và ghi vào vở
Luyện từ và câu 
TIẾT 62: 	THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ? ) ; Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( BT1, mục III ) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ ( BT2 ) ; biết thên những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước ( BT3 ) .
II - CHUẨN BỊ:
Bảng lớp viết :
Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ).
Ba câu văn ở BT11 (phần luyện tập ).
Ba băng giấy - mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập )
Bốn băng giấy - mỗi băng chỉ viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập )
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (1’) Thêm trạng ngữ cho câu.
	- Hãy cho biết thế nào là trạng ngữ ? đặt câu có trạng ngữ.
	- Nhận xét.
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Thêm Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Nhận xét
Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2
GV nhắc HS : trước tiên tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ. 
GV chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
Ba HS đọc lại ghi nhớ.
Hoạt động 3 Luyện tập 
Cách thực hiện như bài tập trên. 
Bài tập 1: 
GV chốt lại lời giải đúng
Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước.
Bài tập 2: 
GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
GV chốt lại lời giải đúng
Câu a: Ở nhà,
Câu b: Ở lớp,
Câu c: Ngoài vườn.
Bài tập 3: 
GV chốt lại lời giải đúng
Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 
Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét. 
Bài 1: 
Trước nhà
Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào, 
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được
Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? 
HS đọc ghi nhớ. 
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét
HS lên bảng làm bài.
HS khác nhận xét. 
HS đọc nội dung bài tập.
HS làm tương tự bài tập 2
HS khác nhận xét. 
 4. Củng cố - Dặn dò : (3’)
	 - GV nhận xét tiết học.
	 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Thêm Trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 
Khoa học 
TIẾT 62:	 ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như : nước, thức ăn, không khí, ánh sáng .
	* Kĩ năng sống: - Làm việc nhóm .
	 - Quan sát , so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong các điều kiện khác nhau .
II - CHUẨN BỊ:
-Hình trang 124,125 SGK.
-Phiếu học tập.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Bài “Trao đổi chất ở thực vật”
-Trong quá trình trao đổi chất, thực vật lấy vào và thải ra những gì?
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Bài “Động vật cần gì để sống?”
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống
* Nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh : Cây cần gì để sống. 
-Muốn biết động vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào?
*Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: động vật cần gì để sống.
-Yêu cầu HS làm việc theo thứ tự:
+Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+Nêu nguyên tắc thí nghiệm.
+Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
Hoạt động 2:Dự đoán kết quả thí nghiệm 
( KNS: Nhận xét )
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 125.
( KNS: Làm việc nhĩm - Làm thí nghiệm – Quan sát )
-Cho cây sống thiếu yếu tố. 4 cây thí nghiệm , 1 cây để đối chứng.
-Cho động vật sống thiếu các điều kiện.
-Các nhóm làm theo hướng dẫn và viết vào bảng :
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
Ánh sáng, nước, không khí
Thức ăn
2
Ánh sáng, không khí, thức ăn
Nước
3
Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
Ánh sáng, nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
Ánh sáng
-Dự đoán kết quả và ghi vào bảng (kèm theo)
Thảo luận theo câu hỏi SGK/125
-Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như thế nào? 
Chuột sống ở hộp
Dự đoán kết quả
1
Sẽ chết sau con chuột ở hình 2 ,4
2
Sẽ chết sau con chuột ở hình 4
3
Sống bình thường
4
Sẽ chết trước tiên
5
Sống không khoẻ mạnh
-Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường.
4. Củng cố : (3’)
-Hãy nêu những điều kiện cần để động vật vật sống và phát triển bình thường?
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
	- Chuẩn bị : Động vật ăn gì để sống?.
Thứ sáu, ngày 22 tháng 04 năm 2011.
Toán 
TIẾT 155 : 	ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên .
- Vận dụng các tính tính chất của phép cộng để tính thuận tiện .
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ . 
II - CHUẨN BỊ:
Phấn màu
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về số tự nhiên (tt)
HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 
 3. Bài mới : (27’) 
A) GIỚI THIỆU BÀI: 
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:( dòng1, 2) 
Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính)
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4: ( HS khá, giỏi )
Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5: ( HS khá, giỏi ) Nếu còn thời gian .
Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm
GV chốt lại lời giải đúng
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS đọc đề toán & tự làm
4. Củng cố : (3’)
- Nêu cách cách giải toán 
5. Dặn dò : (1’) 
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Kĩ thuật 
TIẾT 59:	 LẮP Ô TÔ TẢI ( TIẾT 1 )
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải . 
	- Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô chuyển động được .
	* Đối với HS khéo tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được .
II - CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
Học sinh :
-SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Lắp xe đẩy hàng.
Nêu các tác dụng của xe đẩy hàng.
3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài “Lắp ô tô tải” (tiết 1 ) 
 b) Các hoạt động 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu:
-Cho hs quan sát mẫu.
-Gv đặt câu hỏi :ô tô tải có bao nhiêu bộ phận ?
-Gv nêu tác dụng của ô tô tải . 
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk:
-GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng đúng đủ.
- Lắp từng bộ phận:
* Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
* Lắp ca bin.
* Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh xe.
- Lắp ráp xe ô tô tải :
* Gv lắp ráp xe:khi lắp tấm 25 lỗ gv nên thao tác chậm .
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d)Gv hướng dẫn hs 
-Quan sát và trả lời:
 ô tô tải có 3 bộ phận :giá đở bánh xe và sàn ca bin ; ca bin ; thành sau của thùng xe và trục bánh xe.
- nêu tác dụng của ô tô tải: 
 Chuyên chở hàng hoá
-Chọn các chi tiết cần dùng. Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp .
-Theo dõi và thao tác mẫu trên lớp.
- Thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp . 
4. Củng cố : (3’)
Nhắc lại quy trình lắp ráp.
5. Dặn dò : (1’) 
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS .
Sinh hoạt
TUẦN 31
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 32 .
- Báo cáo tuần 31.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội .
- Tham dự Đại hội Liên Đội .
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội .
 4. Sinh hoạt tập thể : (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới : Rạng ngời trang sử Đội ta .
- Chơi trò chơi : Tìm bạn thân .
 5. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 32 .
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 ca nam(5).doc