Giáo án Toán 4 - Tiết 36 đến tiết 40

Giáo án Toán 4 - Tiết 36 đến tiết 40

TIẾT 36 : LUYỆN TẬP

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS

- Củng cố về vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính nhanh.

- Củng cố kĩ năng tính tổng & giải bài toán.

 2.Thái độ:

 - HS biết áp dụng để tính toán hàng ngày.

II.CHUẨN BỊ:

- VBT

 - Bảng phụ ghi nội dung BT3

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 12 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tiết 36 đến tiết 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
TIẾT 36 : LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Củng cố về vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính nhanh.
Củng cố kĩ năng tính tổng & giải bài toán.
 2.Thái độ:
 - HS biết áp dụng để tính toán hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
 - Bảng phụ ghi nội dung BT3 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
28’
5’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng
GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1.
GV nhận xét
Bài mới: 
GV giới thiệu bài ghi tựa bài : 
Hoạt động: Thực hành
Bài tập 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính & cách thực hiện phép tính.
Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang
Bài tập 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Các emdựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? 
GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi.
GV cùng HS sửa bài nhận xét.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết
GV cùng HS sửa bài nhận xét.
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
 GV chấm một số vở nhận xét
Bài tập 5: 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Đây là dạng toán nào?
GV cùng HS sửa bài nhận xét.
Củng cố 
Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. 
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta làm như thế nào?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò: 
- Làm bài 2b trong SGK
Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
Hát 
2HS lên bảng sửa bài
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS đọc yêu cầu của bài,nêu cách đặt tính.
HS lên bảng đặt tính + cả lớp làm nháp.
 26 387 54 293
 +14 075 + 61 934
 9 210 7 652
 49 672 123 879
HS nhận xét bài bạn.
HS đọc yêu cầu bài, nêu cách thực hiện.
+ Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
Từng cặp HS lên bảng làm bài+ cả lớp làm nháp.
a. 96+78+ 4 =(96+ 4)+78=100 + 78 = 178
67+21+79 =67+ (21+79) = 67 + 100 = 167
408+85+92=(408+92)+85= 500+85 = 585.
 HS đọc yêu cầu của bài, nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết
2HS lên bảng làm bài.
x- 306 = 504 x +254 = 680
 x = 504 + 306 x = 680 -254
 x = 810 x = 426
 HS đọc yêu cầu của bài ghi tóm tắt và giải vào vở.
 Bài giải
 Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là:
 79 + 71 = 150(người)
 Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là:
 5256 + 150 = 5406(người)
 Đáp số: a/ 150 người
 b/ 5406 người
 HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết chiều dài là a; chiều rộng là b ;P là chu vi hình chữ nhật.
 P= ( a+b) x2
Bài toán yêu cầu dựa vào công thức để tính chu vi hình chữ nhật.
HS nêu và lên bảng giải+cả lớp làm nháp 
a) a= 16cm, b= 12cm thì P = ( 16+12)x2
 P = 56 (cm)
b) ) a= 45m, b= 15m thì P = ( 45+15)x2
 P = 120 (m)
 HS nêu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 37 : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU 
CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
2.Kĩ năng:
Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
 2.Thái độ:
 - HS biết áp dụng trong việc tính toán hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Tấm bìa, thẻ chữ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
5’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài 2b .
Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài 
Hoạt động1: HD HS tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
GV yêu cầu HS đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì? 
 GV vẽ tóm tắt lên bảng.
Hai số này có bằng nhau không? Vì sao em biết?
HDHS cách giải :
Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn)
Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào?
Vậy 70 – 10 = 60 là gì? 
 GV ghi :hai lần số bé: 70–10= 60
Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? 
GV ghi: Số bé là: 60 : 2 = 30
Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
- GV ghi: Số lớn là: 30 + 10 = 40
Dựa vào cách giải thứ nhất ta có thể tìm số bé bằng cách nào?
Rút ra quy tắc:
Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2
Bước 2: số lớn = số bé + hiệu 
(hoặc:tổng – số bé)
 Gọi HS lên bảng ghi bài giải.
Tương tự HDHS cách giải thứ hai.
Rút ra quy tắc:
Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Bước 2: số bé = số lớn - hiệu
 (hoặc:số bé = tổng – số lớn) 
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống & khác nhau như thế nào?
GV nhắc :Khi giải bài toán các em chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện .
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng nào?
- Tổng là bao nhiêu?
- Hiệu là bao nhiêu?
- Hai số là gì?
GV vừa hỏi vừa ghi tóm tắt.
Gọi 2 HS lên bảng giải theo 2 cách.
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Tương tự bài tập 1 GV cho HS thi đua cặp đôi.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Tương tự bài tập 1 GV cho HS giải vào vở.
GV chấm một số vở nhận xét.
4. Củng cố 
-Yêu cầu HS nhắc lại2 quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của2 số đó.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
Làm lại bài 1, 2 trong SGK vào vở1
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát 
2HS lên bảng sửa bài và nêu.
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS đọc đề bài toán
Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10.
Tìm hai số đó.
HS theo dõi
Hai số này không bằng nhau. Vì có hiệu bằng 10.
Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60
Hai số này bằng nhau và bằng số bé.
Hai lần số bé.
Số bé bằng: 60 : 2 = 30
HS nêu: Lấy số bé cộng với hiệu hoặc lấy tổng trừ đi số bé.
HS nêu tự do theo suy nghĩ.
số bé = (tổng – hiệu) : 2
số lớn = số bé + hiệu 
 Bài giải (1 ) Bài giải (2)
Hai lần số bé: Hai lần số lớn: 
 70–10= 60 70 + 10 = 80
 Số bé là: Số lớn là: 
 60 : 2 = 30 80 : 2 = 40
 Số lớn là: Số bé là: 
 30 + 10 = 40 40 - 10 =30
 ĐS: số lớn:40 ĐS: số lớn:40
 Số bé: 30 Số bé: 30 
Giống nhau: đều thực hiện phép tính với tổng & hiệu.
Khác nhau: quy tắc 1: phép tínhtrừ( -), quy tắc 2: phép tính cộng(+)
HS đọc yêu cầu của bài.
+ Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi.
+Bố bao nhiêu tuổi?Con bao nhiêu tuổi?
+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
+ Tổng là 58
+ Hiệu là 38 
+ tuổi bố ? tuổi con?
Bài giải
 Cách 1 Cách 2 
Hai lần tuổi con: Hai lần tuổi bố:
 58-38= 20(tuổi) 58 +38=96(tuổi)
Số tuổi con là: Số tuổi bố là:
 20:2= 10(tuổi) 96:2= 48(tuổi)
Số tuổi bố là: Số tuổi con là: 
 10+38= 48(tuổi) 48-38= 10(tuổi)
 ĐS:con 10tuổi ĐS:con10tuổi
 Bố 48 tuổi. Bố 48 tuổi.
HS đọc yêu cầu của bài,ghi tóm tắt và giải vào vở nháp+ 2HS lên bảng giải.
Bài giải
 Hai lần số HS trai:
 28 +4 = 32( HS)
 Số HS trai có là:
 32: 2 = 16 (HS)
 Số HS gái có là:
 16 -4 = 12 (HS)
 ĐS: trai 16 HS; gái 12 HS.
HS đọc yêu cầu của bài,vẽ tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải
 Số cây lớp 4A trồng được là:
 (600 -50) :2 = 275(cây)
 Số cây lớp 4B trồng được là:
 275 + 50 = 325(cây)
 ĐS: 4A trồng 275cây
 4B trồng 325 cây.
 2HS nêu.
HS nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 38 : LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1. Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS củng cố về tìm số lớn (hoặc số bé) khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
 2. Thái độ:
 - HS biết áp dụng để tính toán hàng ngày. 
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦAHS
1’
5’
1’
28’
5’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
GV yêu cầu HS lên bảng làm lại bài 1và2
GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài 
Hoạt động1: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài, xác định tổng, hiệu và làm bài vào vở nháp.
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng nào?
- Tổng là bao nhiêu?
- Hiệu là bao nhiêu?
- Hai số là gì?
GV vừa hỏi vừa ghi tóm tắt.
Gọi 2 HS lên bảng thi đua giải 
GV cùng HS nhận xét- tuyên dương
Bài tập 5:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
 1tấn = tạ? 1tạ =  kg?
GV gợi ý cách giải, yêu cầu HS giải vào vở.
GV chấm một số vở nhận xét.
4. Củng cố 
Nêu quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó ?
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Làm bài tập 3 vào vở 1.
Chuẩn bị bài: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Hát 
2HS lên bảng sửa bài
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
 HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp.
a) Số bé là: (24 – 6) : 2 = 9
 Số lớn là:( 24 + 6) :2 = 15.
b) Số bé là: (60 – 12) : 2 = 24
 Số lớn là:( 60 + 12) :2 = 36.
c) Số bé là: (325 – 99) : 2 = 113
 Số lớn là:( 325 + 99) :2 = 212.
HS đọc yêu cầu của bài, ghi tóm tắt và giải vào vở nháp + 2HS lên bảng thi đua giải.
Bài giải
 Số tuổi của chị là:
 ( 36 + 8) :2 = 22( tuổi)
 Số tuổi của em là:
22 – 8 = 14( tuổi)
 ĐS: chị 22tuổi; em :14 tuổi.
 HS đọc yêu cầu của bài,ghi tóm tắt và giải vào vở.
 Bài giải
 Đổi 5tấn 2tạ = 52 tạ
 Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là:
 ( 52+ 8) :2 = 30( tạ) = 3000(kg)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là:
 30 – 8= 22(tạ) = 2200(kg)
 ĐS: 3000kg ; 2200kg
HS nhận xét tiết học
TOÁN
TIẾT 39 : GÓC NHỌN – GÓC TÙ – GÓC BẸT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS:
Có biểu tượng về góc nhọn (góc nhọn bé hơn góc vuông), góc tù (góc tù lớn hơn góc vuông), góc bẹt (góc bẹt bằng hai góc vuông).
2.Kĩ năng:
Dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
 3. Thái độ:
 - HS ham thích học Toán và tìm hiểu về góc.
II.CHUẨN BỊ:
Ê – ke (cho GV & HS)
Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông.
Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
5’
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập 
GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài 3
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài 
Hoạt động1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
a. Góc nhọn:
GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình.
GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB & chỉ cho HS biết: Đây là một góc nhọn.
Hãy đọc tên góc, đỉnh, cạnh của góc?
 Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc AOB nhận xét?
GV khẳng định:góc nhọn bé hơn góc vuông.
b.Góc tù:
GV vẽ tiếp một góc khác lên bảng. Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn không? 
Làm thế nào để biết đây không phải là góc nhọn? 
GV nêu: Đây là góc tù.
-Góc tù so với góc vuông thì thế nào? GVkết luận:Góc tùlớn hơn góc vuông.
c. Góc bẹt:
Tương tự giới thiệu góc bẹt.
GV vẽ góc bẹt COD yêu cầu HS quan sát nêu tên đỉnh cạnh.
Yêu cầu HS dùng ê ke để đo góc và nêu nhận xét:
GV khẳng định: Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau.
Trong các góc đã học góc nào lớn nhất?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi.
GV cùng HS nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở.
GV chấm một số vở nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu đặc điểm của các góc vừa học?
- Góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông như thế nào?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc.
Hát 
HS lên bảng sửa bài
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn & nêu nhận xét.
+ Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
+ Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.
HS nhắc lại 
- HS dùng ê ke đo góc và nhận xét: đây không phải là góc nhọn .
- Góc này lớn hơn một góc vuông.
+ Góc tù lớn hơn góc vuông.
- HS nhắc lại
HS nêu : Góc COB có đỉnh O cạnh OD,OC.
+ Góc bẹt bằng hai góc vuông.
 HS nhắc lại.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông.Góc tùlớn hơn góc vuông.Góc bẹt bằng hai góc vuông.
+ Góc bẹt
 HS đọc yêu cầu của bài, quan sát SGK thảo luận và trình bày trước lớp.
+ MAN, UDV: góc nhọn.
+ ICK: góc vuông.
+ PBQ, GOH : góc tù.
+ XEY : góc bẹt.
HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở.
+ Hình tam giác có ba góc nhọn: ABC.
+ Hình tam giác có 1 góc vuông:DEG.
+ Hình tam giác có 1 góc tù: MNP
2HS nêu
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông.Góc tùlớn hơn góc vuông.Góc bẹt bằng hai góc vuông.
HS nhận xét tiết học
TOÁN
TIẾT 40 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS 
Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh.
2.Kĩ năng:
Biết dùng ê ke để kiểm tra & vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 3. Thái độ:
 - HS thích tìm hiểu về hình học. 
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Ê – ke (cho GV & HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.
- Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt? 
GV nhận xét- ghi điểm.
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài 
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GVvẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng hỏi: Hình chữ nhật có đặc điểm gì? 
Yêu cầu HS dùng ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. Gọi HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 A B
 D C M
 N
GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau .
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke . 
 C
 A B
 D
 GV nêu các bước vẽ: 
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng của mỗi hình và trình bày 
GV nhận xét – tuyên dương
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm.
Yêu cầu HS các nhóm dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình.
GV cùng HS nhận xét –tuyên dương
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở.
4. Củng cố 
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Làm bài tập 4 trong SGK
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
Hát 
2 HS lên bảng nêu
HS theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
 - HS quan sát và trả lời:Hình chữ nhật có 4 góc vuông; hai chiều dài bằng nhau; hai chiều rộng bằng nhau.
HS dùng thước ê ke để xác định 4 góc của hình chữ nhật là góc vuông.
HS dùng thước ê ke để xác định.
+ Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông.
- HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- HS quan sát và nêu:hai mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
HS đọc yêu cầu bài và dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng của mỗi hình.
a. Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau.
b. Hai đường thẳng MP vàMQ không vuông góc với nhau.
HS đọc yêu cầu bài thảo luận trong nhóm ghi các cặp cạnh vuông góc trong hình và trình bày trước lớp.
ABvàBC là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
BCvàCD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
CD vàDA là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
DA và AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
HS đọc yêu cầu bài dùng ê ke kiểm tra góc và làm bài vào vở.
a. Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông ta có: AE và ED là một cặp cạnh vuông gócvới nhau. ED và DC là mộtø cặp cạnh vuông gócvới nhau.
b. Góc Góc đỉnh P và góc đỉnh N vuông ta có: MN vàNP là một cặp cạnh vuông gócvới nhau. NP vàPQ là mộtø cặp cạnh vuông gócvới nhau.
2HS thi đua vẽ – HS khác nhận xét.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông.
HS nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docT8 - toan.doc