TIẾT 3 : TẬP ĐỌC
BÀI : NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- HS hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở
- HS hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
* GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
2. Phẩm chất
- Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở,.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 TIẾT 1 : CHÀO CỜ ----------------------------------------------------------- TIẾT 2 : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột 2. Năng lực - HS đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - HS làm: BT 1; 2. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các biểu đồ trong bài học. - HS: Vở BT, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - GV giới thiệu vào bài - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: + Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? +Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? +Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? +Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? +Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? Bài 2: - GV gọi hs đọc yêu cầu đề - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài) - Chốt lại cách tìm số TBC 3. Hoạt động vận dụng (1p) Nhóm 2-Lớp + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo cáo + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. + Đúng vì: 100m x 4 = 400m +Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. +Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m +Điền đúng. +Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. Cá nhân-Lớp - Hs đọc yêu cầu đề - 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp - HS đối chiếu và chữa bài a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12 ( ngày ) c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày ) - HS đọc yêu càu đề - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu về các loại biểu đồ khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾT 3 : TẬP ĐỌC BÀI : NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - HS hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở - HS hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . 2. Phẩm chất - Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới -TBHT điều hành: - 1 HS đọc + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như chú Gà Trồng 2.Khám phá. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: + Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn) +Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc: + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông Phẩm chất của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang thuốc về nhà? + Phẩm chất của An- đrây- ca lúc đó như thế nào? + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca là một cậu bé như thế nào? + Nội dung đoạn 2 là gì? + Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca? - GV ghi nội dung lên bảng. GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung 3.Thực hành . Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Đặt tên khác cho câu truyện IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC BÀI : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - HS biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - HS bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) *GD TKNL : - Liên hệ - Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. -Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng *BVMT: -HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô giáo, chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương... *GD KNS: -Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học -Lắng nghe người khác trình bày -Kiềm chế cảm xúc -Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin 2. Phẩm chất - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + SGK Đạo đức lớp 4 + Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. +Mỗi HS 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. + Kịch bản - HS: Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - Gv đặt vấn đề: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? - Nêu bài học - HS nối tiếp trả lời: Mọi người sẽ có thể không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, - HS nêu bài học. 2.Hoạt động thực hành: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? *GV: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó hkăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. *Hoạt động 2: “Trò chơi phóng viên”. - Các nội dung phỏng vấn + Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em. + Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em. + Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm. + Địa điểm em muốn được đi tham ... số cho BT 4 để thành bài toán mới và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN BÀI : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - HS dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện - HS biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện. 2. Phẩm chất - Phẩm chất: Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: +Tranh minh hoạ cho truyện trang 64, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện). + Bảng phụ - HS: Vở BT, sgk. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể nội dung gì? + Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, khen/ động viên. - Chuyển ý vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Mỗi đoạn văn kể 1 sự việc + Đầu đoạn viết lùi vào. Hết đoạn có dấu chấm xuống dòng. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Cách tiến hành: * Bài tập 1: - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nắm được cốt truyện: +Truyện có những nhân vật nào? + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Truỵên có ý nghĩa gì? *GV: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Gọi HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính. - Nhận xét, khen những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo. *Bài tập 2: -Gv hướng dẫn làm bài *VD: Tranh 1. + Anh chàng tiều phu làm gì? + Khi đó chàng trai nói gì? + Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? - Tổ chức cho HS thi kể. - Hướng dẫn HS làm tương tự với các bức tranh còn lại - Nhận xét, đánh giá. - Hệ thống lại theo bảng sau Cá nhân - Nhóm – Lớp - 1 HS đọc yêu cầu của bài, quan sát tranh - Lớp thảo luận nhóm 2 và báo cáo: +Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông). + Câu chuyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. +Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh – Tập kể trong nhóm 4 Ví dụ về lời kể: Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chành trai thât thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. - Quan sát và đọc thầm. + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”. + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. - HS kể tranh 1. - Nhận xét lời kể của bạn. -HS điền vào phiếu học tập Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu vàng. Bạc, sắt 2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn. Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ. 3 Cụ già vớt dưới sống lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng trai ngồi trên bờ xua tay. Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây”, chàng trai nói: “Đây không phải rìu của con. ” Chàng trai vẻ mặt thật thà. Lưỡi rìu vàng sáng loá 4 Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay. Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này của con chứ?”. Chàng trai đáp: “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh 5 Cụ già vớy lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời. Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có phải của con không?” chàng trai mừng rỡ: “ Đây mới đúng là rìu của con” Chàng trai vẻ mặt hớn hở. Lưỡi rìu sắt 6 Cụ già tặng chàng trai cả 3 lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn. Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói: “Cháu cảm ơn cụ”. Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾT 3 : LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC : CHỊ EM TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực - HS đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, phân biệt được lời các nhân vật - HS hiểu ý nghĩa của bài 2. Phẩm chất - GD HS tính trung thực và lòng tự trọng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - GV dẫn vào bài mới -TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ 2. Khám phá . Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể nhẹ nhàng, chú ý phân biệt lời của các nhân vật - GV chốt vị trí các đoạn: - Đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc đúng: nói dối,năn nỉ,nó,thủng thẳng. - Đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Đọc chú giải SGK. - luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 3 đoạn: - Hs đọc nối tiếp 3 đoạn. - 5-6 HS đọc. - 3 HS đọc. - 1HS đọc. - Hs luyện đọc trong cặp - báo cáo kết quả đọc. - 1 Hs đọc lại cả bài. - HS theo dõi. 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu học đọc thầm bài và trả lời lại các câu hỏi cuối bài . - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét *Nội dung : Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.. 3.Thực hành . Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - y/c học sinh đọc toàn bài. - Gv hướng dẫn Hs tìm giọng đọc toàn bài. - Hướng dẫn Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2. + Gv treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. + HS đọc cá nhân - đánh giá + Thi đọc diễn cảm-nhận xét -tuyên dương. + Gv nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng dụng (1 phút) - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét giờ học.VN đọc lại bài chuẩn bị bài sau: Trung thu độc lập. - 3 HS đọc. - Hs phát biểu. - HS luyện đọc theo y/c. - 5-6 em đọc - 3 HS thi đọc. IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾT 4 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực : - HS đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua, đưa ra phương hướng nhiệm vụ để thực hiện trong tuần tiếp theo. HS hiểu biết thêm về ngày hội đến trường. - HS biết Hs biết cố gắng tự hoàn thành công việc;- HS biết bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà. 2. Phẩm chất: quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em; thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, Phiếu sơ kết tuần của tổ trưởng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: hát tập thể 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu nội dung của tiết sinh hoạt lớp tuần 6. + Tiết sinh hoạt lớp tuần 6 gồm có 3 hoạt động HĐ1 : Đánh giá hoạt động tuần 6 . HĐ 2 : Triển khai kế hoạch tuần 7. HĐ 3 : Sinh hoạt theo chủ điểm II. Thực hành Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần qua - GV : Cô bạn mời lớp trưởng lên điều hành phần nhận xét , đánh giá trong tuần qua . - GV theo dõi , ghi chép vào sổ theo dõi của mình . - GV nhắc nhở , bổ sung một số vấn đề tuần sau đạt được kết quả tốt hơn . - GV đưa ra ý kiến của bản thân về học sinh , tổ, tuyên dương , khen thưởng , động viên - GV NX - Lớp trưởng lên điều hành Hoạt động 2: Phương hướng tuần tới Đính bảng: nội dung phương hướng: LT mời lần lượt từng LP nêu phương hướng – LT nêu ý kiến riêng của LT– cô cập nhật vào máy tính hoặc bạn thư ký cập nhật (Không ghi những câu chung chung nghĩa rộng) Thống nhất phương hướng. Hạ quyết tâm thực hiện tốt bằng pháo tay to. Đăng ký cá nhân xuất sắc, tổ xuất sắc Chuyển ý HĐ3 Cô giáo chỉ ghi tiêu đề: Học tập:(LP HT nêu – Cô ghi) Vệ sinh, lao động: Đạo đức, Kỷ luật: Hoạt động phong trào: CBL nêu ý kiến GV cập nhật vào bảng phương hướng. Đọc phương hướng Thảo luận 4 tổ bổ sung, đề xuất ý kiến, thống nhất kế hoạch tuần tới -Mời các tổ nêu ý kiến sau TL Biểu quyết thống nhất Ai đăng ký giơ tay. Tổ trưởng ghi nhận Hoạt động 3: Sinh hoạt Chủ điểm. Tổ chức trò chơi vượt chướng ngại vật theo chủ đề: Ngày hội đến trường . -GV phổ biến luật chơi Tiến hành như trong giáo án điện tử. Giới thiệu cho HS xem hình ảnh về Ngày hội đến trường - Giáo dục tư tưởng. III. Vận dụng - Nhận xét – dặn dò HS lắng nghe và tham gia vượt chướng ngại vật, trả lời câu hỏi ở mỗi chướng ngại vật theo 3 tổ. IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: