Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2013-2014

TOÁN

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU( TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

- HS được củng cố về hàng và lớp.Làm được bài tập 1,2,3.

- HS yêu thích môn Toán

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - GV: Kẻ sẵn bảng ở phần bài học và bài tập 1

 - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 3 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn: 30/08/2013
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 2 tháng 9 năm 2013
 TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiẹn sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cuàn bạn.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
 - Giáo dục HS biết yêu thương chia sẻ buồn vui với mọi người.
* GDQTE: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại(quan tâm, chăm sóc).
*GDBVMT: Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Tư duy sáng tạo.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- GV+ HS : SGK Tiếng việt, tranh minh hoạ bài đọc
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
1. KTBC(5')
- §äc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới(30')
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Gäi 1 HS ®äc toµn bµi
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1,kÕt hîp sửa phát âm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa từ.
- Hs đọc theo nhóm
- GV đọc toàn bài 
c.Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? 
? Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
- Giảng để rút ra từ “hi sinh” 
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại và trả lời câu hỏi:
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng? 
- Giải nghĩa từ: xả thân. 
- Lương khuyến khích Hồng noi gương của cha vượt qua nỗi đau “Mình tin rằng  nỗi đau này”
- Lương làm cho Hồng yên tâm “Bên cạnh Hồng  như mình”
- Yêu cầu HS đọc lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư trả lời câu hỏi
? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
- Nêu ý chính của bài:
Ý chính: Lá thư cho thấy sự thông cảm, tình cảm chân thành, chia sẻ của Lương đối với Hồng bị trận lũ cướp mất ba.
*GDBVMT: Để hạn chế lũ lụt, con người cần làm gì?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 3.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu bạn khác nhận xét, GV tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò(5')
 * GDQTE: Chúng ta phải có nghĩa vụ gì đối với cha mẹ?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài “ Người ăn xin”
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS ®äc, líp theo dâi
- HS chia đoạn.
- HS đọc nèi tiÕp
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc nối tiếp.
- Hs đọc theo nhóm
- Lớp lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Bạn Lương không biết,mà chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong)
- (Lương viết thư để chia buồn với Hồng)
- (là chết theo nghĩa cao cả, tốt đẹp)
- 1 HS trả lời “Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong  ba Hồng đã ra đi mãi mãi”
- (Lương khơi dậy trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm “Chắc là Hồng  nước lên”)
- ...là không thương tiếc thân mình vì việc nghĩa.
- Lắng nghe
- Lớp đọc thầm, tự trả lời câu hỏi
- 1 HS trả lời:”Dòng mở đầu nêu địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. Những dòng cuối ghi lời chúc, lời nhắn nhủ, lời cảm ơn, lời hứa hẹn, ký tên ghi rõ họ tên người gửi”.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- HS đọc.
- HS thi đọc nhóm, cá nhân
- Nhận xét
-..........quan tâm, chăm sóc.
- Trả lời
- Lắng nghe
*****************************
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU( TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.Làm được bài tập 1,2,3.
- HS yêu thích môn Toán
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- GV: Kẻ sẵn bảng ở phần bài học và bài tập 1
	- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. KTBC (5')
- GV đọc : 36 000 000, 900 000 000.
 2. Bài mới(30')
 a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b. Hướng dẫn HS đọc và viết số
- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Cả lớp theo dõi
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn 
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
- Viết vào bảng kết hợp giới thiệu:
“Có 1 số: gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị”
- Viết số: 342 157 413
- Gọi HS đọc lại số đó, GV ghi lên bảng
- Hướng dẫn HS cách đọc:
+ Tách số trên thành từng lớp từ lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. (dùng phấn màu để tách số 342 157 413 ở trên bảng). Đọc từ trái sang phải và thêm tên lớp đó.
- GV đọc lại số trên bảng.
- Gọi HS đọc lại
c.LuyÖn tËp
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Hướng dẫn HS: viết số tương ứng theo giá trị của từng hàng đã cho rồi đọc số
- Yêu cầu HS thực hiện 1 ý làm mẫu.
- Các số còn lại HS lần lượt viết vào bảng con rồi đọc số 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt bài đúng 
Bài 2 
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS đọc thầm từng số
- Gọi 1 sè HS đọc trước lớp, nhận xét 
Bài 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Đọc cho HS viết từng số
- Kiểm tra nhận xét kết quả
- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.
3. Củng cố, dặn dò(5')
- Củng cố bài, nhận xét tiết học.- Dặn học sinh về làm bài.
- Lắng nghe kết hợp quan sát
- 2 HS đọc
(Ba trăm bốn mươi hai triÖu mét tr¨m n¨m m­¬i bảy ngh×n bốn trăm mười ba )
- Cả lớp lắng nghe
- Lắng nghe
- 4- 5 HS đọc 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lắng nghe
- 1 HS thực hiện
- Cả lớp viết
- Gọi 1 số HS đọc
32 000 000: Ba mươi hai triệu
32 516 000: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn
32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy
834 291 712: Tám trăm ba mươi tư triệu hai trăm chín m­¬i mèt nghìn bảy trăm mười hai
308 250 705: Ba trăm linh tám triệu hai trăm năm mươi nghìn bảy trăm linh năm
500 209 037: Năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cả lớp đọc
- 6 HS đọc, nhận xét, lớp lắng nghe.
+ Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu
+ Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một
+ Ba trăm lăm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy
+Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm
+Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai.
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Viết vào vở
- Theo dõi
a) 10 250 214
c) 400 036 105
b) 253 564 888
d) 700 000 231
***********************
ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP(T1)
I. MỤC TIÊU
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
 - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và học tập.
* GDQTE:- Quyền được học tập của các em trai và em gái.
 - Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập, vượt qua khó khăn để học tập tốt.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Các câu chuyện, tấm gương trong học tập.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC(5')
? Tại sao phải trung thực trong học tập ?
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới(30')
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó”
- Giới thiệu truyện
- Giáo viên kể
- Yêu cầu HS kể tóm tắt câu chuyện
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2 (SGK trang 6)
- Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến
- Ghi tóm tắt lên bảng
- Yêu cầu cả lớp chất vấn trao đổi, bổ sung 
- Kết luận: Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong học tập và cuộc sống. Song bạn đã biết khắc phục vươn lên học giỏi. Chúng ta cần phải học tập bạn Thảo.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi 3 (SGK trang 6)
- Gọi đại diện nhóm trình bày cách giải quyết
- Yêu cầu lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết tốt nhất.
- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất: Giải quyết như cách của bạn Thảo là tốt nhất.
* Ghi nhớ (SGK)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 1SGK)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nêu cách chọn và giải thích lí do
- Kết luận: ý (a), (b), (đ) là cách giải quyết tích cực vì như vậy là đã vượt khó trong học tập
* Hoạt động tiếp nối: Chuẩn bị BT3 và phần thực hành.
3. Củng cố, dặn dò(5')
* GDQTE:Trẻ em chúng ta có những quyền và bổn phận gì?
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu hs về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài “ Vượt khó trong học tập ( T2)”
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi
- Lắng nghe
- Theo dõi, lắng nghe
- 2 HS kể, lớp lắng nghe
- Thảo luận theo 5 nhóm
- Đại diện 3 nhóm trình bày
- Lớp theo dõi
- Nhóm khác bổ sung
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện 3 nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, đánh giá
- Lắng nghe
- 2 HS đọc ghi nhớ 
- 1 HS nêu yêu cầu 
- 6 HS lần lượt nêu và giải thích
- Lắng nghe
- Quyền được học tập.
- Bổn phận chăm chỉ học tập, vượt qua khó khăn để học tập tốt.
- Lắng nghe
Ngày soạn: 31/8/2013
Ngày giảng:Thứ ba, ngày 3 tháng 9 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. 
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Làm đựơc bài tập 1,2; bài 3(a,b,c); bài 4(a,b)
- HS hứng thú học tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- GV: Bảng lớp kẻ sẵn nội dung của bài tập 1 (SGK)
	- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC(5')
- Gọi HS trả lời miệng bài tập 4 (tr15)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới(30')
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- 2 HS trả lời
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn 
vị
 Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm 
850304900
8
5
0
3
0
4
9
0
0
 Bốn trăm linh ba triệu hai trăm m ... ỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?
- GV hướng dẫn bài mẫu.
- Y/c HS viết giá trị chữ số 5 của số 561; 5842769
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5')
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài “ So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”
- 2 HS lên bảng làm bài.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1trăm
10 trăm = 1 nghìn 
- (Có 10 chữ số là 0; 1; ; 9)
- HS viết vào giấy nháp: 999; 2005; 685402793.
- HS nêu: giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, ở hàng chục là 90 , ở hàng trăm là 900.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài vào vở
Đọc số
Viết số
Số gồm có
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư.
5864
5nghìn,8trăm,
6chục,4đơnvị
Hai nghìn không trăm hai mươi
2020
2 nghìn,2 chục
Năm mươi lăm nghìn năm trăm
Chín triệu năm trăm linh chín
55500
9000509
5 chục nghìn,
5 nghìn, 5trăm
9triệu,5trăm,
9đơn vị
- 1 HS đọc bài.
- HS phân tích: 387 = 300 + 80 + 7
- 2 HS lên bảng làm
873 = 800 + 70 + 3
4738 = 4000 +700 + 30 + 8
10 873 = 10000 + 800 + 70 + 3
- 1 HS đọc
- ...phụ thuộc vào vị trí của nó trong các số đó
- Lắng nghe và trả lời.
- HS làm 
Số
561
5842769
Giá trị của chữ số 5
500
5 000 000
- Lắng nghe
*********************
ĐỊA LÍ
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU
 - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở HLS: Thái, Mông, Dao..
- Biết HLS là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh, ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS
+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ..
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
- Tôn trọng truyền thống của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
* HS khá, giỏi: giải thích tại sao người dân ở HLS thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.(SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC(5')
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới(30')
a. Giới thiệu bài
b. Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
- Yêu cầu đọc thông tin ở mục 1 – SGK .
- Yêu cầu HS kể tên một số dân tộc ít người ở địa phương em?
- Cho HS quan sát tranh ảnh về một số dân tộc vừa kể
- Yêu cầu HS xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao 
- Người dân ở những nơi núi cao đi lại bằng những phương tiện gì? Vì sao? 
c. Bản làng với nhà sàn.
- Cho HS quan sát tranh ảnh về bản làng và tranh ¶nh vÒ nhà sàn
? Bản làng thường nằm ở đâu?
? Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
? Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
- Chốt lại câu trả lời đúng
d. Chợ phiên, lễ hội, trang phục
- Cho HS quan sát tranh ảnh chợ phiên, trang phục, lễ hội của các dân tộc sống ở Hoàng Liên Sơn 
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 3 SGK trả lời câu hỏi
? Nêu những hoạt động ở chợ phiên? 
? Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? 
? Hãy nhận xét các trang phục truyền thống của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? 
3. Củng cố, dặn dò(5')
 - Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài “ Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”
- 2 HS tr×nh bµy
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS kể
- Quan sát tranh ảnh
- ...Thái – Dao – H’Mông
- .... đi bộ hoặc đi bằng ngựa vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- HS trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- HS quan sát tranh, ảnh.
- 2 HS đọc
- ...mua bán, trao đổi hàng hoá, giao lưu văn hoá và gặp gỡ, kết bạn của nam, nữ.
- ...hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng.
- Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng. Được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.
- Lắng nghe
 ***************************
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU
 - Nắm chắc hơn về mục đích, nội dung, kết cấu của một bức thư ( ND ghi nhớ)
 - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III)
- HS hứng thú với môn học.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Tư duy sáng tạo.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- GV: Bảng chép sẵn đề văn ở phần luyện tập
	- HS: Giấy viết thư
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC (5')
? Nªu ghi nhớ của bài TLV tuần trước
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới(30')
 a. Giới thiệu bài(1')
 b. Nhận xét(15')
- Gọi HS đọc bài “Thư thăm bạn”
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
? Người ta viết thư để làm gì? 
? Trong thư bạn Lương có nêu mục đích viết thư không? Bạn thăm hỏi gia đình và địa phương Hồng như thế nào? 
? Để thực hiện mục đích trên, một bức thư gồm có những nội dung gì? 
- NhËn xÐt, bæ sung
? Qua bức thư đã học, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? 
c. Ghi nhớ: SGK
d. Luyện tập(15')
Đề bài: Viết thư gửi một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm đề
- Lưu ý cho HS về lời lẽ xưng hô khi viết thư cho bạn
- Yêu cầu HS thực hành viết thư
- Gọi HS dựa vào dàn ý để trình bày miệng lá thư 
- Nhận xét 
- Yêu cầu HS thực hành viết thư
- Gọi HS đọc bµi
- Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò(4')
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS chưa viết xong thư về nhà hoàn thành và chuẩn bị bài “ Cốt truyện”
- 2 HS nªu
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, líp theo dâi
- (chia buồn cùng bạn Hồng trước sự mất mát lớn)
- (để thăm hỏi, thông báo tin tức, chia vui hoặc chia buồn)
- (Lương viết thư chia buồn với Hồng, Lương bày tỏ sự cảm thông, động viên an ủi Hồng)
- (Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian, lời xưng hô; cuối thư: Lời chúc, lời cảm ơn, lời hứa và kí tên).
- Trả lời
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc đề bµi, lớp đọc thầm
- Xác định trọng tâm của đề
- Lắng nghe
- Viết ra nháp dưới dạng làm dàn ý
- 1-2 HS trình bày
- HS viết thư vào giấy
- 2 HS đọc 
- Lắng nghe
******************************
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bµi 1 :BiÓn b¸o hiÖu giao th«ng ®­êng bé
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
 -HS biết thêm nội dung 12 biển báo GT phổ biến 
 -Hiểu ý nghĩa, tác dụng , tầm quang trọngcủa biển báo giao thông .
 2.Kĩ năng : 
 -HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khuvực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp 
3. Thái độ 
- Khi đi đường có ý thức chú ý đến các biển báo .
- Tuân theo luật và đi đúng phần đường qui định của biển báo hiệu GT 
II. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG :
1. Ôn các biển báo đã học 
- Biển báo cấm ( 101, 102 ,112 )
- Biển báo nguy hiểm ( 204, 210 ,111)
- Biển chỉ dẫn ( 423(a,b) ,424a, 434, 443 )
2. Học các biển báo mới 
- Biển báo cấm :Biển số 110a, 122
- Biển báo nguy hiểm : Biển số 208, 209, 233.
- Biển hiệu lệnh : Biển số 301 ( a,b,d, e ), 303,304,305 
- Các điều luật có liên quan :
- Điều 10 - khoản 4 ; Điều 11 - Khoản 1,2,3 ( Luật GTĐB)
III. chuÈn bÞ
1. GV : Chuẩn bị các biển báo 
2. HS : Chuẩn bị 2-3 biển báo các em thường gặp 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới (12') 
a) Mục tiêu : HS hiểu được các biển báo hiệu 
thông dụng - HS nhớ lại 11 biển báo hiệu đãhoc 
- HS có ý thức thực hiện theo qui địnhcủa biển báo hiệu khi đi đường 
b) Cách tiến hành .
 - GV giới thiệu một số biển báo hiệu + y/cầu 	 
- Hỏi: Các em đã từng nhìn thấy biển báo hiệu này chưa ,ở đâu?	 
- Cho HS chơi trò chơi “ Tìm nhanh biển báo “
	-GV nêu tên biển báo –Nh.xét, b.dương
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung tên 
biển báo mới (11')
 Mục tiêu : HS biết thêm 12 nội dung của biển báo hiệu mớitrong các nhóm biển báo đã học .Củng cố về đặc điểm hình dáng các biểnbáohiệu .
- GV đưa ra biển báo hiệu mới 110a,112
Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc,hình vẽ
- Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?	
Căn cứ vào hình vẽ bên trong em thấy biển báo này cấm gì ?
-Tương tự với BBáo122; 208; 209; 233.
- GV nhắc lại cho HS chú ý đây là nhómbiển báo nguy hiểm.
Hoạt động 3 :Trò chơi biển báo (10')
a,Mục tiêu : HS nhớ được nội dung của 23 biển báo hiệu ( 12 biển báo mớivà 11 biển báo đã học 
b) Cách tiến hành 
Chia lớp thành 5 nhóm . GV treo 23 biển báo lên bảnga- HS cả lớp quan sát (2’)
- Đièu khiển chơi+ h.dẫn nh.xét, bổ sung 	
- GV nhận xét biểu dương các nhóm
V: CỦNG CỐ (2')
- Tóm tắt lại nội dung bài học
-Dặn dò : Đi đường thực hiện đúng hiệu lệnh của biển báo , thấy biển báo hiệu mới ghi lại nội
 dung, đến lớp thảo luận .
-Nhận xét kết quả tiết học + biểu dương.
	- Mỗi nhóm lần lượt từng em lên gắ- Một em trong nhóm đọc tên biển báo hiệu 
	 	đó 
- Th.dõi y/cầu	 
- 2,3 nhóm dán những BBáo mà hs đã gặp + nói tên BBáo, ý nghĩa và vị trí BBáo em nhìn thấy ở đâu
- Vài nhóm gắn BBáo theo y/cầu-lớp nh.xét, b.dương
-Quan sát + trả lời: Hình tròn, màu nền trắng, viền đỏ. Hình vẽ bên trong màu đen.Đây là BBáo Cấm.
-Quan sát+ nêu ý nghĩa của BBáo
-Quan sát+ nêu cấu tạo ,hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của BBáo.
-Th.dõi cách chơi.
-Quan sát(2’)+nhớ BBáo và lần lượt các nhóm gắn BBáo, đọc tên+ý nghĩa của từng BBáo- lớp th.dõi, nh.xét, b.dương
-Th.dõi, lắng nghe.
****************************
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_3_nam_hoc_2013_2014.doc