Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kiều Chinh

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kiều Chinh

TOÁN

TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.

I. MỤC TIÊU :

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức: - Ôn tập về đọc, viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.

- Ôn về chu vi của một hình.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến 100 000.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, SGK.

2. Học sinh: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx 43 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 87Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kiều Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022
TOÁN
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: - Ôn tập về đọc, viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.
- Ôn về chu vi của một hình.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến 100 000.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, SGK. 
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong chương trình
Toán 3, các em đã được học đến số nào?
- GV giới thiệu : Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập các số đến 100000.
b. Hướng dẫn ôn tập
- GV yêu cầu viết số: 83 251
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001
+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết các số mà HS nêu).
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Thực hành:
Bài 1:
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý HS như sau:
Phần a: 
- Các số trên tia số được gọi là những số gì?
- Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Phần b:
- Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?
- Hai số đứng liền nhau trên dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS thực hiện, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS khác trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm, lớp làm vào vở.
- Mời HS trình bày kết quả trước lớp
- GV nhận xét đánh giá, chốt kết quả đúng
Bài 4: 
- BT yêu cầu làm gì?
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm như thế nào
+ Nêu cách tính chu vi của MNPQ, giải thích cách làm
+ Nêu cách tính chu vi hình GHIK, giải thích cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn bài đã học.
- HS hát.
- HS: Học đến số 100 000.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS viết số: 83 251.
- HS đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Đọc từ trái sang phải.
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
- HS nêu ví dụ.
+ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng.
+ Có 2 chữ số 0 ở tận cùng.
+ Có 3 chữ số 0 ở tận cùng.
Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS giải, lớp làm vào vở.
- HS trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
- Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn.
- Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
- Là các số tròn nghìn.
- Hai số đứng liền nhau thì hơn kém nhau 1000 đơn vị.
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS làm, cả lớp làm vào vở.
Ví dụ:
+ HS 1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
+ HS 2: 63850.
+ HS 3: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn vị.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại.
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS giải, lớp làm vào vở.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
Bài 4: 
- Tính chu vi các hình.
- HS trả lời.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chu vi tứ giác ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
( 8 + 4 ) x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
Đáp số: 17cm, 14cm, 20cm
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Điều chỉnh – bổ sung
*****************************
TẬP ĐỌC
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. 
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: 
- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, chùn chùn, thui thủi, xòe, vặt... 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. 
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn ). 
3. Thái độ: Giáo dục HS biết bênh vực kẻ yếu .
*KNS: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc ghi đoạn luyện đọc cho HS. 
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở, dụng cụ học tập. Nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu 5 chủ điểm và Chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân chủ điểm này thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn). Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện đã được tái bản nhiều lần và dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này. Bài tập đọc Dế Mèn bên vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. (ghi tựa).
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
b.1.Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài – nêu giọng đọc.
? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn
* Luyện đọc nối tiếp.
* Đọc nối tiếp đoạn: 
- GV theo dõi sữa lỗi cho học sinh.
- GV yêu cầu học tìm từ khó, GV ghi từ khó.
* Đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
* Luyện đọc theo cách phân vai: 1 em đọc lời của Dế Mèn, 1 em độc lời của Nhà Trò, 1 em dẫn chuyện.
- GV chú ý lắng nghe sửa sai cho HS.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b.2.HD tìm hiểu bài.
Câu 1: Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu xem Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
Câu 2: Đọc thầm đoạn 2 va tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Vì ốm yếu chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo.
Câu 3: Đọc thầm đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
Câu 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Lời nói dứt khoát mạnh mẽ của Dế Mèn làm Nhà Trò yên tâm và phản ứng một cách mạnh mẽ đầy tính bảo vệ che chở.
Câu 5: Nêu một hình ảnh nhân hóa mà e thích? Cho biết vì sao e thích hình ảnh đó?
- Tại sao Dế Mèn lại sẵn sàng bảo vệ che chở cho chị Nhà Trò?
- Nội dung của bài nói lên điều gì?
b.3. HD đọc diễn cảm 
- GV HD tìm giọng đọc phù hợp.
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3,4.
- GV đọc diễn cảm mẫu cho HS.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Giúp HS liên hệ bản thân học được gì ở Dế Mèn.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà đọc kỹ bài, xem lại tìm hiểu bài, chuẩn bị cho tiết sau: “Mẹ ốm”.
- HS hát.
- Để sách vở, dụng cụ học tập trước mặt để GV KT
- Quan sát, theo dõi 
- HS cả lớp lắng nghe.
- 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Một hôm  tảng đá cuội. (Vào câu chuyện).
+ Đoạn 2: Chị Nhà Trò  chị mới kể: (Hình dáng Nhà Trò).
+ Đoạn 3: Năm trước  ăn thịt em. (Lời Nhà Trò).
+ Đoạn 4: Tôi xoè  của bọn nhện.
(Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn).
+ 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ HS theo dõi đọc thầm theo.
- Cỏ xước, nhà Trò, đá cuội....
- HS đọc từ khó.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2 HS đọc giải nghĩa từ.
* HS phân vai luyện đọc theo nhóm 3.
- Học sinh đọc trước lớp.
+ HS chú ý lắng nghe nhận xét.
+ HS lắng nghe.
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì hấy Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
- Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Lời nói: Em đừng sợ  kẻ yếu.
- Cử chỉ: Xoè cánh ra, dắt Nhà Trò đi.
- HS lựa chọn.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
- Bởi vì Dế Mèn là một thanh niên khỏe mạnh có lòng thương người còn chị Nhà Trò đang ốm yếu lại bị ức hiếp đe dọa.
- Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu xóa bỏ áp bức bất công.
- HS đọc từng đoạn. 
- Cả lớp đọc lướt toàn bài.
- HS lắng nghe đọc thầm. 
- HS luyện đọc. 
- Những từ cần nhấn giọng: mất đi, thui thủi,chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt em, vặn chân, vặn cánh thịt em, đừng sợ, độc ác, ăn hiếp.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi ngường yêu mến. 
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
2. Kĩ năng: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
3. Thái độ: Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
*KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.
 - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
 - Làm chủ bản thân trong học tập.
	- Thảo luận, giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, SGK.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu môn học:	
- GV nêu mục đích yêu cầu của môn Đạo đức trong năm học.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của bài học. 
b. Kết nối:
HĐ1: Thảo luận tình huống
- Treo tranh tình huống.
- Yêu cầu nhóm thảo luận. Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn.
à Kết luận: 
+ Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
HĐ2: Làm việc cá nhân (BT 1 SGK)
- Mời HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- Mời HS nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
 ... thức đầu tiên trong bài là gì?
+ Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu?
+ Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40?
- Gọi 2 HS làm, lớp làm bài vào vở. 
- Gọi HS khác trình bày kết quả trước lớp.
- Yêu cầu HS tự chấm vở để kiểm tra.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4: ((chọn 1 trong 3 trường hợp)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
+ Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
- GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà đọc kỹ bài, xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau: “Các số có sáu chữ số”.
- HS hát.
- 2 HS tính.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và nhắc lại tên bài. 
Bài 1:
- HS đọc Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
- HS:
+ Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
+ Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30.
- 2 HS làm, cả lớp làm vào vở.
- 1 HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS tự chấm vở để kiểm tra.
- HS nhận xét chốt lại kết quả đúng
Bài 2:
- 1 HS nêu: Tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS làm, lớp làm bài vào vở. 
- HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
Bài 3:
- 1 HS nêu Viết vào ô trống (theo mẫu) và cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
+ Là 8 x c.
+ Là 40.
+ Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.
- 2 HS làm, lớp làm bài vào vở. 
- HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS tự chấm vở để kiểm tra.
- HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trả lời.
+ Là a x 4.
- HS đọc công thức.
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
Điều chỉnh – bổ sung
*****************************
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục I). 
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách của nhân vật (BT2, mục III).
2. Kĩ năng: Xác định nhân vật trong truyện, nhận biết tính cách.
3. Thái độ: Giáo dục HS học tập những tính cách tốt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, SGK. 
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là kể chuyện? 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Hỏi: Đặc điểm cơ bản nhất của văn bản kể chuyện là gì?
- Giới thiệu: Vậy nhân vật trong truyện là đối tượng nào? Có đặc điểm gì? Cách xây dựng nhân vật trong câu chuyện như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu điều đó.
b. Nhận xét:
Bài 1: 
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: Các em vừa học những câu chuyện nào?
- Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo nhóm đôi.
- Mời 2 HS trình bày trước lớp. 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
- Hỏi: Nhân vật trong truyện có thể là ai?
* Kết luận: Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hóa. Để biết tính cách của nhân vật được thể hiện như thế nào, các em cùng làm bài 2.
Bài 2: 
- Cho HS nêu tính cách của nhân vật.
a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. 
 Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết: cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. 
- Hỏi: Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
* Kết luận: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ  của nhân vật.
c. Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. (SGK).
- Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe. 
d. Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời.
- Mời HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, chôt ý đúng.
Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. 
- Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. 
* Kết luận: Hành động các nhân vật đã bộc lộ tính cách của mình. Ni-ki-ta thì ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích của mình, ăn xong là chạy tót đi chơi. Gô-ra thì láu cá, lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để không phải dọn. Còn Chi-ôm-ca thì chăm chỉ và nhân hậu. Em biết giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh cho chim bồ câu.
Bài 2: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đôi.
- Mời HS kể trước lớp. 
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- HS hát.
- HS nêu trước lớp.
- HS lắng nghe.
- Là chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật.
- HS nghe và nhắc lại tên bài. 
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể.
- HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp.
- 2 HS trình bày trước lớp. 
Tên truyện
NV là người
NV là con vật
Sự tích hồ Ba Bể
- Hai mẹ con bà nông dân.
- Bà cụ ăn xin.
- Những người dự lễ hội.
- Giao long.
Dế Mền bênh vực kỷ yếu
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn nhện
- HS nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Nhân vật trong truyện có thể là con người, con vật.
Bài 2: 
- HS nêu tính cách của nhân vật.
- HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
- Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
- HS đọc phần Ghi nhớ. (SGK).
- 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình.
+ Thỏ trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo, huênh hoang, coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với Rùa.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp suy nghĩ câu trả lời.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung, chôt ý đúng.
+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu:
*Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi
 chơi, không giúp bà dọn bàn.
*Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn.
*Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả. những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi.
- HS suy nghĩ và kể theo nhóm đôi.
 2 HS kể trước lớp.
- HS nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe tiếp thu.
Điều chỉnh – bổ sung
****************************
KHOA HỌC
TIẾT 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
2. Kĩ năng: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
3. Thái độ: Học sinh đi vệ sinh đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi, giữ gìn cảnh quan sạch đẹp,.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, SGK. 
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: 
- Con người cần gì để sống?
- Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo những gì? (đưa ra các tấm bìa ghi những điều kiện cần và có thể không cần để duy trì sự sống)
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Con người cần điều kiện vật chất, tinh thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá trình sống, con người lấy gì từ môi trường, thải ra môi trường những gì và quá trình đó diễn ra như thế nào? Các em cùng học bài học hôm nay.
b. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (nhằm giúp học sinh nắm được những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống; nêu được quá trình trao đổi chất) 
- Chia nhóm cho HS thảo luận:
+ Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6.
 + Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng?
 + Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu?
 + Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết và trả lời:
+ Trao đổi chất là gì?
+ Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
* Kết luận:
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
c. Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. (Giúp HS trình bày những kiến thức đã học) 
- Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. (không nhất thiết theo hình 2/SGK7.
- Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được.
- GV nhận xét, bình chọn.
- Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà đọc kỹ bài, xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau: “Trao đổi chất ở người (tt)”.
- HS hát.
- 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và nhắc lại tên bài.
- HS chia nhóm và thảo luận
 + Xem sách và kể ra.
 + Chọn ra những thứ quan trọng.
 + Không khí.
 + Kể ra, bổ sung cho nhau.
- Trình bày kết quả thảo luận:
+ Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí.
+Thải ra cacbônic, phân và nước tiểu.
- HS đọc mục bạn cần biết và trả lời.
- HS theo dõi.
- Nhận giấy bút từ giáo viên rồi viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng.
- Trình bày kết quả vẽ được.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh – bổ sung
****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_ki.docx