Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Khuyên

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Khuyên

Tiết 2

TOÁN

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I.Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số .

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số

3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy .

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4

II.Đồ dùng dạy học

- GV : Bảng phụ

 - HS: sách, vở.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu;

 

doc 36 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 44Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Khuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1 Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2022
Tiết 1 KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI
Tiết 2 
TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy .
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4
II.Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ 
 - HS: sách, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- Tổng kết trò chơi
- Dẫn vào Khám phá
- Chơi trò chơi "Chuyền điện"
+ Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10.
2. Hoạt động thực hành:(30p) 
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số 
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét. 
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS nêu yêu cầu của bài
+ Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT
- HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
* Đáp án: 
36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000
- 2 HS phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- HS phân tích mẫu.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....)
b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) 
+ Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 4 = 20 (cm)
- Ghi nhớ nội dung bài học
- VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
3. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác
+ GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; tự nhận thức về bản thân.
* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4
II.Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở,..
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học
- HS cùng hát
- Quan sát tranh và lắng nghe
2. Luyện đọc: (8-10p)
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),...
- Luyện đọc từ khó
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài 
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài.
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài
- GV tổng kết, nêu nội dung bài
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ:
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn?
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Thi đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...)
- Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4
KĨ THUẬT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
- Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
2. Kĩ năng
- Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL làm việc nhóm, ....
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu
- HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- HS hát bài hát khởi động: 
- Kiểm tra sự Chuẩn bị đồ dùng của HS
- TBVN điều hành
2.Khám phá: (30p) 
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
a) Vải: Cho học sinh đọc nội dung (a) và quan sát màu sắc, độ dày của một số mẫu vải..
b) Chỉ: Cho HS đọc nội dung b, kết hợp quan sát, nêu đặc điểm của chỉ
- GV kết luận, lưu ý HS khi khâu chúng ta nên chọn chỉ giống với màu vải để đường khâu không bị lộ
HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- Cho học sinh so sánh sự giống và khác nhau của kéo cắt vải và cắt chỉ
- Hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải
- GV chốt ý, chuyển hoạt động
HĐ 3: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác.
- GV yêu cầu nêu một số dụng cụ khâu, thêu khác
 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- HS đọc, quan sát mẫu vải 
- Thảo luận nhóm 2, đưa ra nhận xét về màu sắc, độ dày của các loại vải khác nhau, các loại chỉ khác nhau
- HS lắng nghe
- HS quan sát 2 loại kéo, thảo luận nhóm phát hiện ra điềm giống và khác nhau, chia sẻ trước lớp
- HS quan sát hướng dẫn, thực hành ngay tại lớp
- HS nối tiếp nêu
- VN thực hành thao tác cắt vải
- Sưu tầm một số mẫu vải hay dùng trong may mặc
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5
KHOA HỌC (Dạy 4B).
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? 
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
2. Kĩ năng
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong 
cuộc sống.
3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL khoa học
+ GDBVMT Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: + Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng nhóm.
- HS: SGK
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (3p)
- GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
3. Khám phá: (30p)
HĐ 1: Các điều kiện cần để con người duy trì sự sống
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự sống, con người cần gì?
- GV chốt KT và chuyển HĐ
 HĐ2: Các điều kiện đủ để con người phát triển
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi:
+ Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
+ Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống của con người sẽ thế nào?
- GV kết luận và chuyển HĐ
HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
- HS sẽ tưởng tượng mình được di chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
Bước 3: Tổng kết trò chơi
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GDBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường?
4. HĐ sáng tạo (1p)
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
+ Con người cần không khí để thở
+ Cần thức ăn, nước uống
- HS thảo luận, chia ... ................................................................................................................
Tiết 7 Thể dục:
 TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, 
 ĐỨNG NGHỈ. TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC
 I.Mục tiêu:
-Như chuẩn KTKN
-NLPC: hợp tác, tự học, kỷ luật
II. Địa điểm và phương tiện. 
III.Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Kết nối :(5p) 
-HS tập hợp 3 hàng dọc, điểm số, báo cáo
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- HS khởi động
- Trò chơi"Tìm người chỉ huy".
2.Hoạt động ứng dụng(3'): 
a)Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
-Lần 1-2, GV điều khiển lớp tập có sửa chữa động tác sai cho HS.
-Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. 
GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.
-Các tổ thi
-HS chia sẻ, GVNX
 củng cố kết quả tập luyện do GV điều khiển.
b)Trò chơi"Chạy tiếp sức"
-GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Một nhóm HS ra làm mẫu, sau đó cho HS chơi
HSNX
-GV nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
3.Kết nối: 5’
-Cho HS các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau đó quay mặt vào trong.
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài về 
Thứ 6 ngày 8 tháng 9 năm 2022
Tiết 1
KHOA HỌC ( 4B).
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.Yêu cầu cần đạt:
 1. Kiến thức 
- Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể con người.
- Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
2. Kĩ năng
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học
+ GDBVMTMối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học
 - GV: + Các hình minh hoạ ở trang 6 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Sơ đồ trao đổi chất còn trống
 - HS: Vở, sgk, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
+ Con người cần gì để sống?
- GV chốt, dẫn vào Khám phá
 Trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Con người cần ô-xi, thức ăn, nước uống, vui chơi,...
2. Khám phá: (30p)
HĐ 1: Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì?
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
Các tổ sẽ thi đua nối tiếp lên bảng viết các chất cơ thể người lấy thải ra môi trường
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc
=>Kết luận: Quá trình trên là quá trình trao đổi chất
+ Quá trình trao đổi chất là gì?
=> GV kết luận và kết thúc hoạt động
+ GDBVMTCon người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường nên bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ cuộc sống của mình
HĐ 2: Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất
- Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ TĐC
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có sơ đồ đúng và đẹp
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS tham gia trò chơi theo 3 đội (mỗi tổ 1 đội)
* Dự kiến đáp án:
+ Con người lấy vào: thức ăn, nước, ô-xi,...
+ Thải ra: khí các-bô-nic, chất cặn bã, nước tiểu,...
- HS lắng nghe
- HS trả lời để ghi nhớ KT
- HS lắng nghe
- HS làm việc nhóm 4, hoàn thành sơ đồ trao đổi chất và chia sẻ trước lớp
- Ghi nhớ KT của bài
- Trang trí sơ đồ TĐC và trưng bày tại góc học tập
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2
TOÁN
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu cần đạt:
 1. Kiến thức
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính toán
3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, tính toán
* Bài tập cần làm: BT 1, BT2 (2 câu), BT4 (chọn 1 trong 3 trường hợp).
* ĐCND : Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút, sgk. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV nhận xét chung, dẫn vào Khám phá
- HS cùng chơi dưới sự điều hành của TBHT: Truyền điện
+ Nội dung: Tính giá trị BT có chứa 1 chữ
2. Hoạt động thực hành:(30p) 
Bài 1 ( Mỗi ý làm 1 trường hợp)
- Yêu cầu làm cá nhân – Đổi chéo vở KT
- GV chốt lại đáp án, chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ
Bài 2a,c (HSNK làm cả bài): 
- Yêu cầu HS làm vào vờ
- Chữa bài, chốt cách trình bày
Bài 4: Chọn ý a = 3 cm (HSNK làm cả bài)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, xây dựng công thức tính chu vi
- Yêu cầu tính P với trường hợp a = 3 cm
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- HS nêu yêu cầu
- HS làm cá nhân – trao đổi nhóm 2 – Thống nhất kết quả
* Đáp án:
a) a = 7 thì 6 x a = 6 x 7 = 42
b) b = 2 thì 18 : b = 18 : 2 = 9
c) a = 50 thì a + 56 = 50 + 56 = 106
d) b = 18 thì 97 – b = 97 – 18 = 79
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
* Đáp án:
a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 46
b) Với x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 - 100 = 137
- Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp 
 P = a x 4
- HS tính và chia sẻ: 
Với a = 4cm thì P = 4 x 4 = 16 cm
- VN tiếp tục thực hành tính giá trị của BT có chứa 1 chữ
- Tìm các BT cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
Điều chỉnh nội dung ( nếu có)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _Tiết 3
TẬP LÀM VĂN
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ).
 2. Kĩ năng
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
3. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,...
II.Đồ dùng dạy học
 -GV: Bảng phụ 
 - HS: Vở BT, sgk.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kết nối:(3p 
- Thế nào là kể chuyện
- GV kết nối bài học mới
- 1 HS trả lời
2. Hình thành KT:(12p)
a. Nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 với các yêu cầu của phần Nhận xét
Bài 1:
+ Kể tên những truyện các em mới học
+ Xếp các nhân vật vào nhóm: nhân vật là người, nhân vật là vật (cây cối, đồ vật, con vật,...)
Bài 2: 
+ Nhận xét tính cách nhân vật.
+ Dựa vào đâu em có nhận xét như vậy
- GV chốt lại nội dung, tuyên dương các nhóm làm việc tốt
b. Ghi nhớ
- HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết quả trước lớp
+ Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, 
- 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ
- HS thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ kết quả
3. Thực hành:(18p)
Bài 1
- Gọi HS đọc truyện
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
+ Nhân vật trong truyện là ai?
+ Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu
+ Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không?
+ Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy?
- GV nhận xét, chốt nội dung
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2
- Thi kể cá nhân trước lớp
- Nhận xét chung, tuyên dương HS
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận:
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, 
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa,  mặc em khóc.
- Suy nghĩ thi kể trước lớp
- Ghi nhớ nội dung, KT của bài
- VN tiếp tục sáng tạo và hoàn thiện câu chuyện ở BT2
Điều chỉnh nội dung ( nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4
SINH HOẠT LỚP 
CHỦ ĐỀ: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 1
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Biết được phương hướng tuần 2
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 
HS xây dựng được nội quy lớp học
II. Chuẩn bị
1. Đối với giáo viên
	- Không gian hoạt động
2. Đối với học sinh
	- Chuẩn bị ý tưởng cho chủ đề mới
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động 1: Tổng kết công tác tuần
	- Các tổ lần lượt báo cáo tình hình học tập, rèn luyện, của tổ mình trong tuần 1 
	- Ban cán sự lớp tổng hợp báo cáo kết quả chung
	- Giáo viên chủ nhiệm tổng kết lại
Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần mới
	- Ban cán sự lớp trình bày nội dung các công việc trong tuần tới và những công việc cần chuẩn bị
	- Lớp thảo luận để bổ sung, điều chỉnh, hoàn thiện kế hoạch tuần 2
	- Giáo viên chủ nhiệm bổ sung và tổng kết
	- Giáo viên chủ nhiệm bổ sung và tổng kết
Hoạt động 3: Những dự định của em
- GV cho HS nói những dự định để rèn luyện tiếp theo để hoàn thiện bản thân.
+ Em sẽ làm gì để duy trì và phát triển nề nếp lớp học?
GV tổng hợp thành nội quy của lóp.
-HS cam kết thực hiện.
Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét giờ sinh hoạt lớp
- Mời một số học sinh phát biểu về những điều thu được từ buổi sinh hoạt lớp
- Giáo viên tổng kết, dặn dò
IV. ĐIều chỉnh sau hoạt động

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_khuy.doc