I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS biết đề - xi - mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dm2. Biết 1 dm2 = 100 cm2. Bư¬ớc đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, thực hành cho hs.
3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vuông cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông, SGK, bảng nhóm.
- HS: SGK, nháp, vở ghi, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 11 Ngày soạn: 17/ 11/ 2018 Ngày giảng:Thứ hai ngày 19/ 11/ 2018 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường ______________________________ Tiết 2: Toán Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... CHIA CHO 10, 100, 1000, ... Những kiến thức hs đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - HS biết nhân với số có 1 chữ số. - HS biết t/c giao hoán của phép nhân. - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ... 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, thực hành cho hs. 3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng nhóm - HS: SGK, VBT, vở ghi, nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV - 2 HS - Nhận xét 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 35 x 10 = 10 x 35 - 1 chục - 35 chục - 35 chục là 350 - Kết quả phép nhân chính là thừa số thứ nhất thêm chữ số 0 vào bên phải - Ta chỉ việc viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó. 32 x 10 = 320 76 x 10 = 760 - Kết quả là thừa số kia 350 : 10 = 35 - Thương chính là số bị chia xoá đi chữ số 0 ở bên phải - Ta chỉ việc bớt đi 1chữ số 0 ở bên phải số đó 250 : 10 = 25 710 : 10 = 71 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 100, 1000, ... hoặc chia số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ... - HS nghe - HS nêu nhận xét như sgk - 1 số HS đọc 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 (Tr 59): - 1 HS - 1 số HS nêu k.quả và nêu cách làm - Nhận xét bổ sung Bài 2 (Tr 60): - 1 HS - HS nghe - HS làm vào vở - 2 HS làm trên bảng - 1 số HS nêu - Nêu t/chất giao hoán của phép nhân - GV giới thiệu bài - ghi đầu bài + Nhân một số với 10 - GV nêu phép tính 35 x 10 = ? - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì? - 10 còn gọi là mấy chục? - Vậy 35 x 10 = 1 chục x 35 - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - GV viết bảng như sgk - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể biết ngay kết quả của phép tính bằng cách nào? - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính 32 x 10 76 x 10 + Chia số tròn chục cho 10 - GV nêu phép tính 350 : 10 = ? - Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì k/quả sẽ là gì? - Vậy 350 : 10 bằng bao nhiêu? - Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35? - Khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể biết ngay kết quả bằng cách nào? - Yêu cầu HS thực hiện phép chia 250 : 10 710 : 10 - GV tiến hành các bước tương tự như nhân với 10, chia cho 10 - Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì? - Gọi HS đọc nhận xét sgk - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu miệng - Nhận xét - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS làm vào vở 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg - GV kiểm tra 1 số bài - Nhận xét * PA 2: 2 HS làm bảng phụ - Muốn nhân (chia) 1 số tự nhiên với (cho) 10, 100, 1000, ... ta làm ntn? - Ôn bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung:. ................................................................................................................................. Tiết 3: Tập đọc Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - HS biết đọc bài văn. - Hiểu nội dung bài. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, thực hành cho hs. 3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ sgk - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV - HS nghe 1. Hoạt động 1: Luyện đọc - 1 HS đọc bài - HS nghe - 1 số HS - HS luyện đọc theo cặp - 1 số HS - HS nghe 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Lớp đọc thầm - Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình rất nghèo. - Cậu bé ham chơi diều. - Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường có thể thuộc 20 trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều 1. Trí thông minh của Nguyễn Hiền - Lớp đọc thầm - Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu ... chấm hộ. 2. Đức tính chịu khó và ham học của Nguyễn Hiền. - Lớp đọc thầm - Vì Hiền đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi lúc đó ông vẫn thích chơi diều. - 1 số HS nêu ý kiến (b. Có chí thì nên) - Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. 3. Nguyễn Hiền đỗ Trạng Nguyên * ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. 3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - 4 HS đọc - HS luyện đọc theo cặp - 1 số HS thi đọc - Nhận xét - 2 HS - GV giới thiệu bài - ghi đầu bài - Yêu cầu 1 HS đọc bài. - GV chia đoạn Đ.1: Từ đầu đến làm diều để chơi. Đ.2: Lên sáu tuổi ... chơi diều. Đ.3: Sau vì ... học trò của thầy. Đ.4: Phần còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm, cách ngắt giọng và giải nghĩa từ mới - Yêu cầu HS luyện đọc - Gọi HS đọc - GV đọc mẫu, nêu giọng đọc + Y/c HS đọc đoạn 1, 2 - Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào? - Cậu bé ham thích trò chơi gì? - Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? + Y/c HS đọc đoạn 3 - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì? + Y/c HS đọc đoạn 4 - Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"? - Y/c HS thảo luận trả lời câu hỏi 4 sgk * PA2: HS thảo luận nhóm 2 - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Đoạn cuối cho biết điều gì? - Bài văn muốn nói lên điều gì? - Gọi nối tiếp nhau đọc bài. - Y/c HS theo dõi, tìm giọng đọc - Y/c HS luyện đọc đoạn “Thầy phải kinh ngạc ... thả đom đóm vào trong.” - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? - Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung:. ................................................................................................................................. Tiết 4: Chính tả (nhớ - viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - HS được HTL bài thơ. - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. Làm đúng bài tập phân biệt s/x; I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. Làm đúng bài tập phân biệt s/x; 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, thực hành cho hs. 3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép BT 2a, BT3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV - HS viết nháp - 1 hs viết trên bảng - Nhận xét 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nhớ viết - 1 HS - 1 HS - Các bạn mong ước có phép lạ để cho cây mau lớn, để trở thành người lớn, ... - Bài thơ viết theo thể thơ 6 chữ - Khi viết lùi vào 3 ô so với lề ... - HS đọc - HS viết nháp - 1 HS viết trên bảng - HS tự viết bài - soát lỗi 2. Hoạt động 2: HD làm bài tập Bài 2a (Tr 105): - 2 HS đọc - Lớp làm VBT - 1 HS làm bảng phụ Thứ tự các từ cần điền là: sang, xíu, sức, sức sống, sáng Bài 3 (Tr 105): - 1 HS - Lớp làm VBT - 1 HS làm trên bảng a.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b. Xấu người đẹp nết. c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. - 2 HS - GV đọc sản xuất, xôn xao - GV giới thiệu bài - ghi đầu bài - Gọi HS đọc bài chính tả - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn viết - Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước những gì? - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Em hãy nêu cách trình bày bài thơ 6 chữ - GV nêu các từ khó: hạt giống, trong ruột, đáy biển - GV yêu cầu HS viết - Yêu cầu HS nhớ viết chính tả - GV kiểm tra 1 số bài, nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, kết luận đáp án đúng - Gọi HS đọc lại khổ thơ đã hoàn chỉnh - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét kết luận - Gọi HS giải nghĩa các câu tục ngữ trên - Tìm trong bài chính tả các tiếng có thanh hỏi và thanh ngã - Đọc thuộc các câu trong bài tập 3, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung:. ................................................................................................................................. Ngày soạn: 20/ 11/ 2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22/ 11/ 2018 Tiết 1: Thể dục Bài 21: ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô TIẾP SỨC” (Tiếp) Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần hình thành trong bài. - Nắm được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, động tác toàn thân. - Ôn lại 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn và kiểm tra thử 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng - bụng và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Tiếp tục trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. 2. KN: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, tập luyện thể dục, thể thao 3. NL- PC: Hình thành năng lực hợp tác, tự học, giao tiếp, tự khám phá và tìm kiến thức mới. Chăm học, tự tin, trung thực, đoàn kết, yêu thương giúp đỡ bạn. II. Chuẩn bị: - Sân trường: Còi, kẻ sân cho trò chơi. Trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Đlg Phương pháp và tổ chức 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. - Khởi động: Xoay các khớp. Ôn 5 động tác của bài TDPTC * Trò chơi: Do GV chọn. 2. Phần cơ bản: a.Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 5 động tác TD đã học.Tập theo ĐH hàng ngang 6-10 1-2 ... câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung:. ................................................................................................................................. Tiết 4: Tập làm văn Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - HS biết trao đổi ý kiến với người thân để đề đạt nguyện vọng, mong muốn của mình. - Xác định được đề tài, ND, hình thức và biết trao đổi ý kiến với người thân. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS xác định được đề tài trao đổi, ND, hình thức trao đổi ý kiến với người thân. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, thực hành cho hs. 3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất. II. Chuẩn bị: - GV: Sgk, bảng lớp viết sẵn đề bài và các gợi ý - HS: SGK, nháp, VBT, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV - 1 cặp HS thực hành - Nhận xét đánh giá 1. Hoạt động 1: Phân tích đề - 2 HS đọc - Cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh, chị, ...) - Trao đổi về 1 người có ý trí, nghị lực vươn lên - Chú ý đến ND truyện mà cả 2 người đều biết. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trao đổi - 1 HS đọc - 1 số HS nêu - HS đọc thầm trao đổi với bạn để chọn đề tài trao đổi. - 1 số HS nêu - 1 HS - 2 HS có năng khiếu - 1 HS đọc - 2 cặp HS thực hiện 3. Hoạt động 3: Thực hành trao đổi - HS thực hành trao đổi theo cặp - 1 vài cặp trao đổi trước lớp - Nhận xét. - Trao đổi về 1 người có ý trí, nghị lực vươn lên - Gọi HS thực hành trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu. - GV giới thiệu bài - ghi đầu bài - Gọi HS đọc đề bài - Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? - Trao đổi về nội dung gì? - Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - GV gạch chân: em với người thân, cùng đọc 1 truyện, khâm phục, đóng vai + Gọi HS đọc gợi ý 1 - Y/c HS nêu tên truyện đã chuẩn bị. - GV ghi bảng tên các nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên - Y/c HS nêu tên nhân vật mình chọn. + Gọi HS đọc gợi ý 2 - Gọi HS nói về nhân vật và ND trao đổi + Gọi HS đọc gợi ý 3 - Gọi HS thực hiện hỏi đáp - Nhận xét - Y/c HS thực hành trao đổi - GV giúp đỡ HS - Gọi HS trao đổi trước lớp * PA 2: HS trao đổi theo nhóm 4 - ND cuộc trao đổi hôm nay là gì? - Viết lại ND trao đổi vào VBT, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung:. ................................................................................................................................. Ngày soạn: 21/ 11/ 2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23/ 11/ 2018 Tiết 1: Thể dục Bài 22: KIỂM TRA (ÔN) 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN” Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần hình thành trong bài. - Nắm được 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - HS tập đúng, chính xác 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Biết tham gia trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. I. Mục tiêu: 1. KT: Kiểm tra 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu đúng kỹ thuật động tác và đúng thứ tự. - Trò chơi: “Kết bạn” Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 2. KN: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, tương tác, luyện tập cho học sinh. 3. NL- PC: Hình thành năng lực hợp tác, tự học, giao tiếp, tự khám phá và tìm kiến thức mới. Chăm học, tự tin, trung thực, đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường hoặc trong lớp học. - Còi, kẻ sân, trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Đlg Phương pháp và tổ chức 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp: Ổn định, tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. - Khởi động: Xoay các khớp cổ, gối, hông, vai... - Giậm chân tại chỗ theo nhịp, vỗ tay. 2. Phần cơ bản. a. Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 5 động tác TD phát triển chung; 2 x 8 nhịp. - Kiểm tra 5 động tác TD phát triển chung. + Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 đ/tác. + Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 2- 5 em. + Cách đánh giá: Dựa trên mức độ thực hiện KT. - Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng 5 đ/tác. - Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng 4 động tác. - Chưa hoàn thành: Thực hiện sai 2-3 động tác. 2. Trò chơi: “Kết bạn” - Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. 3. Phần kết thúc: - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà. 6-10 1-2 1-2 18-22 12-14 4 - 5 4 - 6 - Đội hình nhận lớp. Điều chỉnh bổ sung:. ................................................................................................................................. Tiết 2: Toán Tiết 55: MÉT VUÔNG Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - HS biết cm2, dm2 là các đơn vị đo diện tích. Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; Đọc, viết được mét vuông “m2” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; Đọc, viết được mét vuông “m2” - Biết 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang cm2, dm2. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, thực hành cho hs. 3. NL, PC: - Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông - HS: SGK, nháp, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV - Lớp làm nháp - 1 hs làm trên bảng 1245 cm2 > 12 dm240 cm2 85 dm2 = 8 dm2500cm2 - Nhận xét 1. Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông - HS quan sát - Hình vuông cạnh là 1m (10 dm) - Hình vuông nhỏ cạnh là 1dm - Gấp 10 lần - 1 dm2 - 100 hình - 100dm2 - HS nghe - HS nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (Tr 65): - 1 HS - HS nghe - Lớp làm vào sgk - 1 số HS trình bày Bài 2 (Tr 65): - 1 HS - Lớp làm vở - 2 HS làm trên bảng Bài 3 (Tr 65): - 2 HS - Lớp làm vào vở - 1 HS làm trên bảng - 1 HS - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 1245 cm2 ... 12 dm240 cm2 85 dm2 ... 8 dm2500cm2 - GV giới thiệu bài - ghi đầu bài - GV treo h.vuông đã chuẩn bị lên bảng - H.vuông lớn có cạnh bằng bao nhiêu? - H.vuông nhỏ có cạnh bằng bao nhiêu? - Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? - Mỗi h.vuông nhỏ có diện tích bằng bao nhiêu? - Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? - Vậy d.tích h.vuông lớn bằng bao nhiêu? - Kết luận: Hình vuông cạnh dài 1m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh là 1 dm - GV giới thiệu và ghi bảng như sgk - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài 1 m2 = 100 dm2 100 dm2 = 1 m2 1 m2 = 10000 cm2 10000 cm2 = 1 m2 400 dm2 = 4 m2 2110 m2 = 211000 dm2 15 m2 = 150000 cm2 10 dm22 cm2 = 1002 cm2 - Gọi HS trình bày - Nhận xét. * PA 2: HS làm nháp - Gọi HS đọc bài toán - nêu tóm tắt - Yêu cầu HS tự làm bài Bài giải Diện tích của 1 viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng là: 900 x 200 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18 m2 - Nhận xét - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học - Ôn bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung:. ................................................................................................................................. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - HS biết những đặc điểm cơ bản của văn kc. - Nắm được hai cách mở bài trong bài văn kể chuyện. Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biết được mở bài theo cách đã học; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, thực hành cho HS. 3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng nhóm. - HS: SGK, nháp, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV - 2 HS - Nhận xét 1. Hoạt động 1: Nhân xét Bài 1 (Tr 112): - 1 HS - 2, 3 HS truyện Rùa và thỏ Bài 2 (Tr 113): - 1 HS - 1 số HS nêu Mở bài: Trời mùa thu ... tập chạy Bài 3 (Tr 113): - 2 HS - 1 số HS nêu ý kiến Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. - HS nghe - Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện - Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - 3 HS 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 (Tr 113): - 1 HS - 1 số HS nêu ý kiến: a. mở bài trực tiếp; b, c, d. mở bài gián tiếp Bài 2 (Tr 114): - 1 HS - Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách trực tiếp Bài 3 (Tr 114): - 1 HS - Có thể mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê hoặc của người kể chuyện - HS làm bài cá nhân - 1 số HS trình bày - 2 HS - Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, ý chí vươn lên - GV giới thiệu bài - ghi đầu bài - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc truyện - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu ý kiến - Nhận xét kết luận - Gọi HS đọc bài tập - Yêu cầu HS trả lời miệng - Nhận xét kết luận - GV giới thiệu: Cách mở bài ở BT1 kể ngay vào sự việc là mở bài trực tiếp Cách mở bài ở BT3 nói chuyện khác để dẫn vào truyện mình định kể là mở bài gián tiếp - Thế nào là mở bài trực tiếp? - Thế nào là mở bài gián tiếp? * Ghi nhớ - Gọi HS đọc sgk - Gọi HS nêu y/c - Y/c HS đọc thầm ND trả lời câu hỏi - Nhận xét kết luận - Gọi HS nêu y/c bài tập - Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? * PA 2: HS thảo luận cặp - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Có thể mở bài gián tiếp bằng lời của những ai? - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét. - Có mấy cách mở bài trong bài văn kc? Đó là cách nào? - Ôn bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung:. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: