Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017

Tập đọc

“ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi

Theo từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam

I. Mục tiêu:

 - Rèn đọc rành mạch trôi chảy. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ vào nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các CH 1, 2, 3 trong SGK).

 - GD HS luôn có nghị lực, vươn lên trong mọi công việc.

* Rèn KNS: Ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục các thói quen xấu.

II. Đồ dùng dạy học:

 + GV: Tranh, bảng phụ

 + HS: SGK, vở

 

doc 28 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/10/2016
Ngày dạy: 31/10/2016	
Tập đọc
“ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Theo từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
I. Mục tiêu:
 - Rèn đọc rành mạch trôi chảy. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ vào nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các CH 1, 2, 3 trong SGK).
 - GD HS luôn có nghị lực, vươn lên trong mọi công việc.
* Rèn KNS: Ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục các thói quen xấu.
II. Đồ dùng dạy học:
 + GV: Tranh, bảng phụ
 + HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
HĐKĐ
 Ổn định
 Kiểm tra bài: Có chí thì nên
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi :
- Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? 
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét
 Bài mới:
- Dùng tranh GTB- Ghi tựa
HĐ1: Luyện đọc
 MT: Rèn HS đọc rành mạch, trôi chảy. Hiểu nghĩa từ khó SGK
 CTH:
- Gọi đọc cả bài
- Chia đoạn: 4 đoạn
 Đoạn 1: từ đầu .cho ăn học
Đoạn 2: Năm 21 tuổi..không nản chí
Đoạn 3: Bạch Thái BưởiTrưng Nhị
Đoạn 4: Phần còn lại 
- YC đọc nối tiếp nhau cả bài.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó SGK.
- Theo dõi sửa cách phát âm sai của HS
- Treo bảng phụ HD đọc câu văn dài:
 Bạch Thái Bưởi / mở công ty vận tải đường thuỷ / vào lúc những con tàu của người Hoa / đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. 
- Luyện đọc trong nhóm
- Gọi HS đọc
- Đọc mẫu
HĐ2:Tìm hiểu nội dung bài
 MT: Hiểu được nội dung bài
 CTH:
- YCHS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi SGK
 1. Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
 2. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
 3. Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”
a. Bậc anh hùng kinh tế là bậc anh hùng chiến thắng trên chiến trường.
b. Bậc anh hùng kinh tế là người lập nhũng thành tích to lớn, phi thường trong kinh doanh.
c. Bậc anh hùng kinh tế là người phát minh ra những thứ máy móc hữu ích.
4) Theo em nhờ đâu mà Bạch thái Bưởi thành công?
*RKNS: Cần khắc phục các thói quen xấu như thay đổi mục tiêu ban đầu, nói dối để nghỉ học, nản lòng khi gặp bài toán khó, bị điểm kém chán nản 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
 MT: Biết đọc diễn cảm đoạn văn thể hiện giọng phù hợp
 CTH:
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau cả bài
- Treo bảng phụ HD đọc
- GV đọc mẫu
- YC đọc trong nhóm
- Thi đọc
- Nhận xét
HĐ4: Củng cố
MT: HS khắc sâu kiến thức đã học
CTH:
 - Qua câu chuyện nói lên điều gì?
 Chốt ý- Ghi bảng: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ vào nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
 *LHGD: Luôn có ý chí và nghị lực vươn lên trong học tập 
- Dặn dò- Nhận xét tiết học
Hát 
Đọc và TLCH
Nhận xét
Lắng nghe
1 HS đọc, lớp đọc thầm
Chia đoạn
4 HS đọc nối tiếp
Lắng nghe - thực hiện
Nhóm 4
1-2 nhóm đọc
Lắng nghe
Thực hiện
- Quẩy gánh hàng rong, thư kí cho một hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ..
- Cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” trên mỗi chiến tàu.
HS trả lời
Nêu nối tiếp (ý chí vượt khó. Sự nỗ lực, không nản lòng, chùn bước khi gặp khó khăn, thất bại.)
4 HS, HS khác nhận xét
Theo dõi
Lắng nghe
Nhóm đôi
Vài HS
Tiếp nối nêu
Ghi vào vở
Lắng nghe
1
Ngày soạn: 20/ 10/ 2016
Ngày dạy: 31/ 10/ 2016
Lịch sử
Chùa thời Lý
I. Mục tiêu:
- HS nắm được những biểu hiện và sự phát triển của đạo phật thời Lý
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.( HS khá giỏi: Mô tả được ngôi chùa mà HS biết)
- Giúp HS ham học hỏi và hiểu biết về những sự kiện lịch sử.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Sưu tầm tranh ảnh về chùa thời Lý, Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
HĐKĐ: - Ổn định
 - Kiểm tra:
- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi 
+ Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng dất Đại La làm kinh đô?
+ Thăng Long còn có tên gọi nào nữa?
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
Ø Nhận xét bài cũ.
 - Bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh giới thiệu bài- Ghi tựa
HĐ 1: Đạo phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác.
Mục tiêu: HS hiểu vì sao đến thời Lý đạo phật lại phát triển.
Cách tiến hành:	
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài
GV đặt câu hỏi: 
- Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lí như thế nào?
- Vì sao nhân dân ta lại tiếp thu đạo phật?
 Nhận xét, tuyên dương
GV kết luận
Hoạt động 2: Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý
Mục tiêu: HS hiểu được sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý và chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân ta.
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc từ dưới thời Lý.có chùa
-Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo phật rất thịnh đạt?
GV cho HS đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS khoanh vào trước những ý đúng:
+Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật.
+Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.
+Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. 
- Nhận xét
Chốt ý- LHGD
Hoạt động 3: Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân
Mục tiêu: HS hiểu Chùa là công trình kiến trúc đẹp và biết mô tả vẻ đẹp của chùa.
Cách tiến hành:
GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-Đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
- GV chia HS thành các tổ, yêu cầu học sinh các tổ trưng bày các tranh ảnh, tài liệu về các ngôi chùa thời Lý và các ngôi chùa mà em biết (mô tả bằng lời hoặc bằng tranh, chùa nơi em ở hoặc ngôi chùa em đã đến thăm quan.)
- YCHS trình bày
-Chốt ý, GDMT. 
HĐ 4: Củng cố, dặn dò
MT: Hệ thống lại bài
CTH:
+ Theo em, những ngôi chùa thời Lý còn lại đến ngày nay có giá trị gì đối với văn hoá dân tộc ta.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Chốt ý- LHGD
Nhận xét tiết học, dặn dò 
- Hát
- 2 HS trả lời
- 1 HS đọc ghi nhớ
Nhận xét
- Quan sát
- Nhắc lại tựa
- HS đọc
- HS trả lời
- Vì giáo lí đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo.
- HS đọc, lớp đọc thầm
- Thực hiện
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS tiến hành thảo luận
Trình bày
Nhận xét
Trả lời
Nhận xét
2 HS đọc
Lắng nghe
Ngày soạn: 20/10/2016
Ngày dạy: 01/11/2016	Chính tả
Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. Mục tiêu:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Không mắc quá 5 lỗi trong bài viết.
 - Làm đúng bài tập 2a, điền vào chỗ trống ch/tr.
 - GDHS có ý chí vượt khó để đạt thành công trong công việc.
II. Đồ dùng dạy học:
 + GV: Bảng phụ
 + HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
HĐKĐ
 Ổn định
 Kiểm tra
- YCHS viết các từ đa số HS viết sai nhiều ở tiết trước
- Nhận xét, TD
 Bài mới:
- GTB, ghi tựa
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
 MT: Nắm được nội dung đoạn viết, viết đúng từ khó.
 CTH:
- Đọc bài
- Câu chuyện nói lên cảm động gì?
- YCHS đọc thầm phát hiện từ khó dễ viết sai 
- Nêu từ khó, phân tích
- Gọi HS đọc lại các từ khó
- Nhận xét bài chính tả
- Đọc bài
- Đọc lần lượt từng cụm từ
- Treo bảng phụ, YC đổi vở kiểm tra lỗi chéo
- Nhận xét vở, tổng kết lỗi
HĐ2: Bài tập
 MT: Điền đúng tr hay ch
 CTH:
·Bài 2a: Gọi HS đọc YC: Điền vào chỗ trống: tr hay ch?
- YCHS làm bài
- Gọi HS nêu nối tiếp
- Gọi HS đọc cả bài
 Chốt lại: Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trường, đường thuỷ, thịnh vượng
HĐ3: Củng cố
MT: HS khắc sâu kiến thức đã học
CTH:
- Gọi HS lên bảng viết lại các từ nhiều HS viết sai trong bài chính tả.
- Nhận xét 
- Dặn dò- Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp
Nhận xét
Lắng nghe
Lắng nghe
Trả lời
Thực hiện, vở nháp
Vài HS nêu
2 HS đọc lại
Thực hiện
Lắng nghe
Viết vào vở
Soát lại bài
Lắng nghe
1HS đọc YC
VBT
Nêu nối tiếp
1HS
2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp
Nhận xét
Ngày soạn: 20/10/2016
Ngày dạy: 01/11/2016
Địa lí
 Đồng bằng Bắc Bộ
I.Mục tiêu:
- HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng tam giác
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Việt Nam. Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình
HS khá giỏi: Dựa vào hình ảnh SGK mô tả đồng bằng Bắc Bộnêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, BĐ địa lí tự nhiên VN. Tranh, ảnh về đồng bằng BB
 - HS: SGK
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò 
HĐKĐ: - Ổn định:
 - KTBC: Ôn tập
- Chỉ vị trí dãy HLS, Đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN, TP Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên VN?
- Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ
Nhận xét
- Bài mới: 
Giới thiệu bài- Ghi tựa: 
HĐ 1 : Đồng bằng lớn ở miền Bắc
MT : Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên Bđồ địa lý tự nhiên VN và nhận xét về hình dạng của ĐBBB
CTH:
 GV chỉ địa lý của đồng bằng BB trên BĐ địa lý tự nhiên VN và y/c HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí ĐBBB ở lược đồ trong SGK
Chỉ vị trí của ĐBBB trên BĐ
GV chỉ BĐ và nói cho HS biết ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
HĐ 2: Tìm hiểu hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ
 MT : HS trình bày được mốt số đặc điểm của ĐBBB về sự hình thành, địa hình, sông ngòi.
CTH:
- HS dựa vào ảnh ĐBBB, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi SGV/81.
HS chỉ trên BĐ vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của ĐBBB.
- HS trả lời các câu hỏi SGV/81.
+ Người dân ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?
+ Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì?
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho SX?
Nhận xét
HĐ 3: Củng cố- Dặn dò 
MT: Khắc sâu kiến thức đã học
CTH:
- HS lên chỉ BĐ và mô tả về ĐBBB, về sông ngòi và hệ thống đê ven sông .
Nhận xét, tuyên dương
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Liên hệ- giáo dục
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ.
- Hát
HS lần lượt trả lời
HS nhận xét
- Quan sát
- Vài HS trình bày.
- Vài HS chỉ BĐ
- HS  ... :
 Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
HĐKĐ
Ổn định
Kiểm tra
- Thế nào là mở bài trực tiếp- gián tiếp? trong bài văn kể chuyện?
Nhận xét
Bài mới:
- GTB, ghi tựa
HĐ1: Nhận xét
 MT: Biết hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện
 CTH:
·Bài 1: Đọc truyện: Ông Trạng thả diều
·Bài 2: Tìm đoạn kết bài của truyện
·Bài 3: Thêm vào cuối truyện một lời đánh giá, nhận xét làm đoạn kết bài. Dán mẫu, giải thích mẫu
- Thảo luận
- Trình bày
- Nhận xét
·Bài 4: So sánh 2 cách kết bài
- Treo bảng phụ viết hai đoạn kết bài 
- YC so sánh
- Thảo luận
- Trình bày
 Þ Kết luận:
 Cách 1: Chỉ có kết cục câu chuyện không lời bình luận thêm là cách kết bài không mở rộng. 
 Cách 2: Đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét bình luận thêm là cách kết bài mở rộng.
- Vậy thế nào là kết bài mở rộng và không mở rộng?
 - Đọc ghi nhớ, đọc thuộc
HĐ2: Luyện tập
 MT: Tìm và viết được kết bài trong bài văn kể chuyện
 CTH:
·Bài 1: Hãy cho biết các kết sau là những kết bài theo cách nào.
- Gọi HS đọc nối tiếp
- Làm bài
- Trình bày
Chốt lại :
 Câu a. kết bài không mở rộng
 Câu b, d, c, e kết bài mở rộng
·Bài 2: Tìm phần kết bài của truyện và cho biết đó là những kết bài theo cách nào.
a) Một người chính trực.
b) Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca.
- YC HS nêu
- Trình bày
Chốt lại:
 a. Kết bài không mở rộng
 b. Kết bài không mở rộng
·Bài 3: Viết kết bài của truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca theo cách mở rộng.
- Làm bài
- Thu bài nhận xét
- Trình bày
- Nhận xét .TD
HĐ3: Củng cố- Dặn dò
MT: HS khắc sâu kiến thức đã học
CTH:
- Có mấy cách kết bài? Đó là những kết bài nào”
- Thế nào là kết bài mở rộng- không mở rộng?
- Nhận xét, TD
- Dặn dò- Nhận xét tiết học
2 HS
Lắng nghe
1em, cả lớp đọc thầm
Trả lời
1 HS đọc YC
Theo dõi
Nhóm đôi
HS nêu
1 HS đọc YC
Nhóm đôi
HS nêu
Lắng nghe
Trả lời
Thực hiện, nêu ý
1HS đọc YC
5 HS
Nhóm đôi
HS nêu nối tiếp
1HS đọc YC
Suy nghĩ trả lời
Vài HS nêu
Lắng nghe
1HS đọc YC
Làm vở
Đọc bài vừa làm, nối tiếp nêu
Trả lời tiếp nối
Nhận xét
Lắng nghe
Ngày soạn: 20/10/2016
Ngày dạy: 3/11/2016
	Luyện từ và câu
Tính từ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điiểm, tính chất (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III), bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III ).
 - GDHS vận dụng từ đã học để nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học:
 + GV: Bảng phụ, hình ảnh về màu sắc thể hiện các mức độ trong bài.
 + HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
HĐKĐ
Ổn định
Kiểm tra
- Gọi HS đặt câu vói từ nói về ý chí, nghị lực.
- Nêu câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực.
- Nhận xét
Bài mới:
- GTB, ghi tựa
HĐ1: Nhận xét
 MT: Nắm được một cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
 CTH:
·Bài 1: Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong các câu khác nhau như thế nào?
- YC HS suy nghĩ trả lời
Chốt lại:
 a. chỉ mức độ trung bình ( trắng)
 b. chỉ mức độ thấp ( trăng trắng)
 c. chỉ mức độ cao ( trắng tinh)
 * Kết luận:
 - Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh), hoặc từ láy (trăng trắng ) từ tính từ (trắng) đã cho.
Bài 2: Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào?
a) rất trắng
b).trắng hơn
c).trắng nhất
- YCHS thảo luận nhóm đôi
- Gọi Hs trình bày
- Nhận xét chốt ý: Thêm từ rất vào trước tính từ trắng ( rất trắng) nói lên ý nghĩa mức độ
Thêm từ hơn, nhất sau từ trắng ( trắng hơn, trắng nhất) sẽ tạo ra phép so sánh.
- Gọi đọc ghi nhớ SGK
- Đọc thuộc ghi nhớ
HĐ 2: Bài tập
 MT: Nhận biết và tìm được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, biết đặt câu .
 CTH:
 ·Bài 1: Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn.
- Làm bài
- Trình bày
 Chốt lại:
 đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc
·Bài 2: Hãy tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ, cao, vui.
- Thảo luận
- Trình bày
- Nhận xét TD
Chốt lại: 
 Đỏ: đo đỏ, đỏ thắm, đỏ chói,đỏ rực, đỏ ối. Rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, hơi đỏ. Đỏ như son, đỏ nhất
Cao: cao ngất, cao cao, cao nhòng. Cao lắm, quá cao, cao vô cùng
Vui: vui vẻ, vui sướng, vui nhộn, vui lắm, rất vui, vui vô cùngVui như đi hội,
·Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ vừa tìm được ở BT2
- Làm bài
- Nhận xét vở
- Gọi HS đọc các câu vừa đặt
- Nhận xét TD
HĐ3: Củng cố- Dặn dò
MT:HS khắc sâu kiến thức đã học
CTH:
- YCHS tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm: xanh, cao
- Nhận xét, TD
- Dặn dò- Nhận xét tiết học
Thực hiện
Lắng nghe
1HS đọc YC
Nêu nối tiếp
Lắng nghe
Lắng nghe.
1 HS đọc YC
TL nhóm
Trình bày
Nhận xét
2HS đọc
2HS nêu ý
1HS đọc YC
Bút chì SGK
Vài HS nêu 
1HS đọc YC
Nhóm đôi
Nêu nối tiếp
Lắng nghe
1HS đọc YC
Vở
Thực hiện
3 đội thi đua
Nhận xét
Ngày soạn: 20/10/2016
Ngày dạy: 4/11/2016
	Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu :
 - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
 - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).
 - Giáo dục tấm gương đạo đức Bác Hồ: Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ.
 - GDHS dùng lời kể chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
 + GV: Bảng phụ
 + HS: Giấy kiểm tra
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
HĐKĐ
Bài mới: Kiểm tra
HĐ1: Thưc hành viết được bài văn kể chuyện đúng YC..
 MT: Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ
 CTH:
- Ghi đề trên bảng 
- Treo bảng phụ, ghi dàn ý vắn tắt
- Gọi HS đọc
- Nhắc nhở cách trình bày:
- Về nội dung: gắn với chủ điểm đã học từ đầu năm (Thương người như thể thương thân. Măng mọc thẳng. trên đôi cánh ước mơ. Có chí thì nên.)
- Về hình thức: Trình bày bài văn gồm 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).
- HS kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ.
- Làm bài
- Theo dõi 
- Thu bài
HĐ Nối tiếp
- Dặn dò- Nhận xét tiết kiểm tra
Ghi vào giấy KT
2HS
Lắng nghe
Thực hiện
Nộp bài
Ngaøy soaïn: 16/ 10/ 2016
Ngaøy daïy: 28/ 10/ 2016
Sinh hoạt chủ nhiệm
Tổng kết tuần 12
QVBPTE: Chủ đề 1: Tôi là một đứa trẻ
I. Muïc tieâu:
- HS nắm được kết quả trong tuần 
- HS nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần và hướng khắc phục.
- Nắm được các phương hướng tới để thực hiện
- GDHS chủ điểm tháng “ Kính yêu thầy giáo, cô giáo:; Ngày 20-10
- GDHS 5 Điều Bác Hồ dạy, chủ điểm tháng 11 “Kính yêu thầy giáo, cô giáo”, giữ gìn vệ sinh trường lớp, GDHS về nề nếp lớp, có tinh thần thái độ học tập tốt, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè, thực hiện “Lớp học thân thiện- HS tích cực”, phòng bệnh theo mùa.
* GDQVBPTE:
 - Hiểu trẻ em có quyền có cha mẹ, họ tên, có quyền có gia đình, có quyền được chăm sóc, bảo vệ, được tôn trọng và bình đẳng.
 - Tự giới thiệu được về mình. Nêu được những quyền và bổn phận của trẻ em. Đối xử tốt với mọi người trong gia đình và xung quanh.
 - Có thái độ tự trọng, tự tin, mạnh dạn, trong quan hệ giao tiếp với bạn bè và với mọi người.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Nội dung- Phương hướng tuần tới, tài liệu quyền và bổn phận trẻ em.
- HS: Nội dung báo cáo.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
HĐ KĐ:- Ổn định:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 Nhận xét
Tiến hành sinh hoạt
HĐ 1: Đánh giá tuần qua
MT: Nắm được kết quả về ưu khuyết điểm
CTH:
- Bước 1:
Các tổ báo cáo về các hoạt động trong tuần của tổ
- Yêu cầu cán sự nhận xét đánh giá kết quả trong tuần 
- Bước 2:
Nhận xét, đánh giá của GV
+ Học tập:.
..
+Đạo đức:.
..
+ Vệ sinh: 
.
- Tuyên dương HS học tốt và thực hiện tốt các mặt, nhắc nhở HS thực hiện chưa tốt.
Tiến hành sinh hoạt
HĐ 1: Phương hướng tuần tới
MT: HS nắm được phương hướng tuần tới để thực hiện.
CTH:
Học tập:
- Tiếp tục duy trì 15 phút đầu giờ, kiểm tra, sửa VBT toán, VBT Tiếng Việt.
- Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Duy trì “Đôi bạn học tốt”
- HS yếu rèn đọc, (toán) thêm ở nhà
Đạo đức:
Thực hiện tốt nội qui nhà trường, nhắc nhở HS ATGT, ATTP. Lễ phép với người lớn
- Trật tự xếp hàng vào học, ra về. Để xe đúng nơi qui định.
Chuyên cần:
- Hs cần phải đi học đều, đúng giờ
- DTSS 100%
Vệ sinh:
Vệ sinh trường, lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định.
- Ăn quà bánh bỏ rác vào sọt.
- Nhắc nhở HS khi thấy rác trên sân trường phải nhặt lên bỏ vào sọt rác.
- Chăm sóc tốt bồn hoa trước lớp
Hoạt động khác:
Nhắc nhở HS nói lại phụ huynh không đưa rước HS trong sân trường.
HS không được chạy trên các gốc kiểng vào giờ ra chơi
HĐ 3: GD quyền bổn phận trẻ em chủ đề “Tôi là một đứa trẻ”
MT: HS biết trẻ em có quyền và bổn phận đối với bản thân, gia đình và xã hội.
CTH:
* Kể chuyện “Đứa trẻ không tên”
+ Ai là nhân vật chính trong câu chuyện “Đứa trẻ không tên”?
+ Tại sao Kà Nu luôn buồn bã, không thích chơi đùa với bạn?
+ Vì sao các đứa trẻ khác đối xử với Kà Nu như vậy?
+ Vì sao mọi người thay đổi thái độ đối với Kà Nu?
+ Điều gì làm cho Kà Nu sung sướng?
+ Em cảm thấy như thế nào nếu như em không có tên, họ?
+ Em rút ra được bài học gì sau câu chuyện này?
* Kể chuyện “Bạn Ngân”
+ Các bạn trong lớp lúc đầu có thái độ như thế nào đối với bạn Ngân
+ Bạn Ngân có đáng bị đối xử như vậy không? Tại sao?
Kết luận: Trẻ em có quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử, không bị lăng mạ, xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự, có quyền giữ bản sắc dân tộc, tiếng nói riêng của dân tộc mình,
Nhận xét tiết học, dặn dò
Tổ trưởng báo cáo
Lớp theo dõi nhận xét
- Tổ trưởng báo cáo
- Nhận xét, bổ sung
- Lớp phó học tập, lớp phó lao động, lớp trưởng
- Lắng nghe
Lắng nghe để thực hiện
Lắng nghe để thực hiện
Lắng nghe để thực hiện
Lắng nghe để thực hiện
Lắng nghe để thực hiện
- Lắng nghe
- Kà Nu
-.. những người bạn ở đây đều xa lạ đối với Ka Nu
- Vì Kà Nu không nói chuyện với ai
- Vì Kà Nu cứu một bé gái trượt chân ngã xuống hồ.
-được gặp lại ba,
-rất buồn
- Mọi trẻ em đều có họ, tên, đều có cha mẹ, gia đình, quê hương,
- Lắng nghe
-nhái lại giọng và luôn trêu chọc bạn
- không. Vì mọi người có quyền giữ tiếng nói riêng của dân tộc
- Lắng nghe.
Tổ trưởng duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2016_2017.doc