Tiết 2: Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (tr.76)
I. Mục tiêu
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
* Làm được bài tập 1.
-HS năng khiếu làm thêm các bài tập còn lại.
II. Ph¬ương pháp và phương tiện dạy học
- PP: Trực quan; Đàm thoại; Thảo luận nhóm; Luyện tập - thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm cho HS làm bài tập 2.
III. Tiến trình dạy học
Ngày soạn: 5/12/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tiết 2: Toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (tr.76) I. Mục tiêu - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. * Làm được bài tập 1. -HS năng khiếu làm thêm các bài tập còn lại. II. Phương pháp và phương tiện dạy học - PP: Trực quan; Đàm thoại; Thảo luận nhóm; Luyện tập - thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm cho HS làm bài tập 2. III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 12’ 8’ 10’ 3’ A. Phần mở đầu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: bài tập 5. - Nhận xét, sửa sai. B. Các hoạt động dạy học 1. Khám phá: Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được làm quen với tính chất chia một tổng cho một số. 2. Kết nối: GV hướng dẫn hs nhận biết t/ chất một tổng chia cho một số. -Tính và so sánh gía trị của hai biểu thức: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - GV gọi 2 HS lên bảng tính. - Yêu cầu HS so sánh 2 kết quả + Vậy khi chia một tổng cho một số nếu trường hợp các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể làm thế nào? - GV cho HS nêu ví dụ và tự làm bài để minh họa cho ghi nhớ. - Yc HS nhắc lại ghi nhớ. 3. Thực hành Bài 1: Tính bằng hai cách - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng biểu thức: (15 + 35) : 5 - GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên. - HS - GV nhận xét b, GV hướng dẫn HS thực hiện biểu thức. 12 : 4 + 20 : 4 + Cách 1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 + Cách 2 : Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8 + GV yêu cầu HS tự làm bài các ý còn lại theo 2 cách. Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu). - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HSKG làm mẫu, HS khác theo dõi. - Rút ra tính chất của chia một hiệu cho một số. b, Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li, 2 HS làm bài trên bảng nhóm - HS - GV nhận xét, chữa bài. C. Kết luận: - Yêu cầu HS nêu tính chất của phộp chia một tổng (hiệu) cho một số HĐTQ thực hiện - 2 HS chữa bài tập 5 (Mỗi HS 1 ý) a, Công thức tính diện tích của hình vuông đó là: a x a. b, Diện tích của hình vuông đó là : 25 25 = 625 (cm2) - Lắng nghe, ghi vào vở. - 2 HS đọc 2 biểu thức. - 2 HS tính ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 + Ta có: (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 . (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 + Thì ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. - HS nêu ví dụ để minh họa cho ghi nhớ. - HS nêu lại ghi nhớ. - 1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Tính g/trị của biểu thức bằng 2 cách. - Thảo luận nhóm đôi. - Báo cáo kết quả. - 2 HS nêu cách tính. + Cách 1:(15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 + Cách 2: (15 + 35): 5 = 15 : 5 + 35: 5 = 3 + 7 = 10 + Cách 1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 Cách 2: (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 - HS đọc yêu cầu bài. Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. cả lớp làm bài vào vở . 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 69 : 3 = 23 - 1HS đọc yêu cầu bài. - 1HSKG làm mẫu. (35 – 21) : 7 = ? . Cách 1: (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2 . Cách 2 : (35 - 21) : 7 = 35 : 7 – 21 : 7 = 5 - 3 = 2 - HSKG rút ra tính chất của chia một hiệu cho một số: Khi chia một hiệu cho một số nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số chia đó rồi trừ các thương với nhau. - HS làm bài vào vở ô li, 2 HS làm bài trên bảng nhóm. a) (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3 (27- 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3 b) (64 -32) : 8 = 32 : 8 = 4 (64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 = 8 - 4 = 4 - HS nêu. Tiết 3: Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chỳ bộ Đất). - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đó dám nung mình trong lửa đỏ. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. * Đọc được một đoạn trong bài. II. Phương pháp và phương tiện dạy học - Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; Thảo luận nhóm; Luyện tập thực hành; - Phương tiện: Tranh minh họa bài tập đọc; Bảng phụ ghi câu văn dài khó đọc. III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 12’ 10’ 8’ 3’ A. Phần mở đầu 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài: Văn hay chữ tốt. - Bài văn nói lên điều gì? - Nhận xét. B. Các hoạt động dạy học 1. Khám phá: - Giới thiệu chủ điểm. - Giới thiệu bài: Trong bài học mở đầu chủ điểm: “Tiếng sáo diều” hôm nay, các em sẽ được làm quen với các nhân vật của thế giới đồ chơi qua truyện Chú Đất Nung 2. Kết nối: a. Luyện đọc: 1HSKG đọc toàn bài. + Bài chia ra làm mấy đoạn? Đọc tiếp nối (2 lần) - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 + Tìm và đọc từ khó. - Đọc nối tiếp đoạn lần 3 + Kết hợp giải nghĩa từ chú giải. + Tìm câu văn dài, khó đọc. - Đọc bài theo cặp + Đại diện của 3 cặp đọc bài. - Đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài: hướng dân cách đọc bài cho HS. b. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1. - Cu chắt có những đồ chơi gì? + Chúng khác nhau như thế nào? - GV kết luận. + Nêu nội dung đoạn 1? - HS đọc đoạn 2. + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - HS đọc đoạn 3. - Vì sao chú bé đất lại ra đi? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? - Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ? - GV nhận xét. - Nêu ý chính đoạn 3? - Câu chuyện nói lên điều gì? 3.Thực hành: H/ dẫn hs đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm). - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2. C. Kết luận: - Câu chuyện Chú Đất Nung cho em biết điều gì? - Khen một số HS học tập tốt. - Cả lớp hát. - 2 HS đọc bài. - Đọc nội dung bài. - Lắng nghe, ghi vào vở. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến Đi chăn trâu + Đoạn 2: Tiếp đến thuỷ tinh. + Đoạn 3: Còn lại. - 3 hs đọc bài + HS tìm và nêu: Khẩn khoản, huyện đường... - 3 hs khác đọc bài. + HS đọc chú giải trong SGK. + Luyện đọc câu văn dài khó đọc. + Đại diện đọc bài. - Lắng nghe. - 1 hs đọc bài, cả lớp đọc thầm + Cu Chắt có đồ chơi: Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. + Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp tết trung thu. Những đồ chơi này được nặn bằng bột, màu sắc sặc sỡ. Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy bằng đất. - HS lắng nghe. 1.Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt. - 1 hs đọc bài, cả lớp đọc thầm. + Cu Chắt cất đồ chơi vào lắp cái tráp hỏng. + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đó làm hỏng quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 2. Cuộc làm quen giữa cu Đất và 2 người bột. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - Vì chơi một mình chú cảm thấy nhớ quê. - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát - Vì chú sợ bị chê là hèn nhát. + Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. - Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. - Lắng nghe. 3. Đoạn cuối bài kể lai sự việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. - Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đó dám nung mình trong lửa đỏ. - 4 HS đọc chuyện theo vai. - HS đọc diễn cảm đoạn 2. - 1 HS nêu lại nội dung. - Lắng nghe, tuyên dương bạn. CHIỀU Tiết 1: Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn ngắn. - Làm đúng các bài tập 2a, 3a. * Tập chép được bài, Làm được bài tập 2a II. Phương pháp, phương tiện dạy học - Phương pháp: Đàm thoại; Thảo luận nhóm; Thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 20’ 8’ 2’ A. Mở đâu 1. Ổn định 2. Kiển tra bài cũ - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: lỏng lẻo, nóng nực. - Nhận xét B. Các hoạt động dạy học 1. Khám phá: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài 2. Kết nối Hướng dẫn nghe viết. - Gọi HS đọc đoạn văn + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo len đẹp như thế nào? + Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? - Cho HS viết từ khó ra nháp. - Gọi HS đọc các từ khó - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: phong phanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc. - GV đọc bài - GV quan sát, uốn nắn - GV đọc bài - Nhận xét chữa bài 3. Luyện tập - Bài tập 2a ( 135 ) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, HS lên bảng thi làm tiếp sức. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài - Bài 3 (135) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS trao đổi cặp - Gọi 1 số cặp trình bày - Gọi HS nhận xét, đánh giá. C. Kết luận - Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng s/x? - Nhận xét giờ - HS hát - Thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe - 2 HS đọc đoạn viết - Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp: cổ cao, tà loe..... - Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. - HS viết từ khó ra nháp - HS đọc các từ khó. - HS viết - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2 nhóm lên bảng thi làm tiếp sức. - Lời giải: + xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sọ. + lất, Đất, nhấc, bật, rất, bậc, lật, nhấc, bậc. - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. - HS đọc yêu cầu - HS trao đổi cặp - 1 số cặp trình bày. - Lời giải : + sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng lòa... + xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn... - HS nhận xét, đánh giá - HS nêu. Tiết 3: Khoa học MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Mục tiêu - Nêu được một số cách làm sạch nước: Lọc nước, khử trùng, đun sôi. - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc hại còn ... i học sinh khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản . II. Phương pháp, phương tiện dạy học - Phương pháp: Đàn thoại, quan sát, thực hành - Phương tiện: Bộ đồ dùng kĩ thuật . Tranh qui trình thêu móc xích.- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi ) trên bìa, sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 2’ 20’ 8’ 3’ Mở đầu 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. B. Các hoạt động dạy học 1. Khám phá: Giờ học hôm nay các em sẽ thực hành thêu móc xích 2. Thực hành Hoạt động 1 : Học sinh thực hành thêu các móc xích - Gọi HS lên thực hiện các bước thêu móc xích ( thâu 2 - 3 mũi đầu ) - Củng cố kỹ thuật thêu móc xích theo các bước: + Bước 1:Vạch dấu đường thêu + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu - Nhắc lại những điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm - GV quan sát, chỉ vẫn và uốn nắn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật Họat động 2 - Đánh giá kết quả thực hành của học sinh. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. + Thêu đúng kỹ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sịnh C. Kết luận - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - HĐTQ thực hiện - 2 - 3 học sinh nêu. -Nghe - HS nhắc lại các bước thêu - HS thực hành thêu móc xích - HS trưng bày sản phẩm thực hành -Nhận xét đánh giá sản phẩm bài bạn. - Nghe và ghi nhớ Ngày soạn: 9/12/2020 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020 Tiết 2: Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ (tr.79) I. Môc tiªu - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. - HS năng khiếu làm thêm các bài tập còn lại. *Học sinh làm được bài tập 1. II.Phư¬ng pháp và phương tiện dạy học: -Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; Thảo luận nhóm; Luyện tập - thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm cho HS làm bài tập 2. III. TiÕn tr×nh d¹y häc TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 15’ 6’ 6’ 4’ 2’ A. Phần mở đầu 1. Ổn định tổ chức: - Ban văn nghệ thực hiện 2. Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra - Bài tập 3. - Nhận xét, chữa bài B. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giờ hôm nay chúng ta tiếp tục học cách thực hiện được phép chia một tích cho một số. 2. Kết nối a. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức. - GV ghi ba biểu thức lên bảng. + (9 ×15) : 3 + 9 × (15 : 3) + (9 : 3) ×15 - GV yc hs thực hiện lần lượt 3 biểu thức và so sánh. - Vậy: (9 × 15) : 3 = 9 × (15 : 3) = (9 : 3) × 15 - Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - GV ghi hai biểu thức lên bảng. (7 × 15) : 3 và 7 × (15 : 3) - GV yc hs thực hiện lần lượt 2 biểu thức và so sánh. - Nhận xét: Ta không tính (7 : 3) × 15, vì 7 không chia hết cho 3. b. Muốn chi một số cho một tích ta làm thế nào? - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ minh họa cho quy tắc. 3. Thực hành Bài 1: Tính giá trị của b/thức bằng 2 cách. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm bài, chữa bài, kiểm tra bài theo cặp. - GV nhận xét. + Muốn chia một tích cho một số ta làm thế nào? Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, 1 HS làm trên bảng nhóm, treo bảng nhóm, chữa bài tập. - HS - GV nhận xét. Bài 3: (Dành cho HS năng khiếu Li, Nam) + Đọc nội dung của bài tập. Tóm tắt:+ 5 tấm vải, mỗi tấm 30 m. Bán được số vải. + Hỏi cửa hàng bán được . mét vải? - Treo bảng nhóm chữa bài tập. - HS - GV nhận xét. C. Kết luận - Yêu cầu 1 HS nêu cách chia một tổng cho một số? - GV nhận xét tiết học. Lớp hát - 1 HS chữa bài tập 3. Bài giải Số tiền mỗi bạn phải trả là: 7200 : 2 = 3600 (đồng) Giá tiền của mỗi quyển vở là : 3600 : 3 = 1200 (đồng) Đáp số: 1200 đồng - HS lắng nghe, ghi vào vở. - Theo dõi GV ghi bảng. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, chữa bài. Ta có: (9 ×15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 × (15 : 3) = 9 × 5 = 45 (9 : 3) × 15 = 3 × 15 = 45 - Lắng nghe, nhắc lại: (9 × 15) : 3 = 9 × (15 : 3) = (9 : 3) × 15 - Ta có: (7 × 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 × (15 : 3) = 7 × 5 = 35 - Vậy: (7 × 15) : 3 = 7 × (15 : 3) - HS đọc nối tiếp nêu. Lấy ví dụ minh họa. - 2HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài, 2 HS lờn bảng làm bài, chữa bài, kiểm tra bài theo cặp. a) ( 8 × 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 (8 : 4 ) × 23 = 2 × 23 = 46 b) (15 × 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (24 : 6) × 15 = 4 × 15 = 60 - 2 hs nêu - 2HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài, 1 HS làm trên bảng nhóm, treo bảng nhóm, chữa bài tập. (36 : 9) × 25 = 4 × 25 =100 - 2 HS đọc yêu cầu bài. - - HS làm bài trong vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: Cửa hàng có số mét vải là: 30 × 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30m vải - 1 HS nêu - Lắng nghe, tuyên dương bạn.. Tiết 3: Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đó học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). * Học sinh viết được đoạn mở bài. II. Phương pháp và phương tiện dạy học - Phương pháp: Quan sát, Thảo luận nhóm, Luyện tập - Thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn, câu hỏi của các bài tập. III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 10’ 4’ 16’ 3’ A. Phần mở đầu 1. Ổn định tổ chức: Ban văn nghệ cho cả lớp hoạt động. 2. Kiểm tra bài cũ: BHT gọi 2 HS lên bảng viết 2 câu văn miêu tả sự vật mà em đó quan sát được. - Thế nào là miêu tả? - Nhận xét câu trả lời của HS. B. Các hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết TLV hôm nay cụ sẽ hướng dẫn các em biết cách làm một bài văn miêu tả một đồ vật. 2. Kết nối a. Nhận xét: Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.- Yêu cầu HS đọc đoạn văn - Đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu cối xay gạo. - Thảo luận nhóm đôi + Bài văn tả cái gì? + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói điều gì? + Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? Bài 2: Theo em, khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu câu trả lời. - GV kết luận: muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ đồ vật ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả những chi tiết, mọi bộ phận như vậy sẽ lan man, dài dũng. b. Phần ghi nhớ. - GV yc hs đọc mục ghi nhớ. 3. Thực hành - HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi. + Tìm câu văn tả bao quát cái trống? + Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả? + Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống? - Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh? - GV nhận xét, kết luận. C. Kết luận - Bài văn miêu tả gồm có mấy phần, đó là những phần nào? - GV nhận xét tiết học, - Cả lớp hát. - 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét, đánh giá. - 1 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi vào vở. - 1HS đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm. - 2HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Quan sát và lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả. + Cái cối xay gạo bằng tre. + Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như .. trống (Giới thiệu cái cối) đồ vật được miêu tả. + Phần kết bài: Cái cối xay cũng như những . (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). + Giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. + Từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo tả công dụng của cái cối. - HS đọc yêu cầu. - HS trả lời miệng. Nhận xét, bổ sung. + Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp mục ghi nhớ. - 1 HS đọc đoạn văn. - Trao đổi và trả lời câu hỏi. + Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. + Mình trống. Ngang lưng trống. Hai đầu trống. + Hình dáng: Tròn như cái chum ; mình được .. ; hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng. + Âm thanh: Tiếng trống ồm ồm giục giã: “ Tùng! Tùng! Tùng! - giục trẻ rảo .. một hồi là lúc học sinh được nghỉ. - Mở bài gián tiếp: Kỉ niệm của những buổi đầu đi học là kỉ niệm mà mỗi người không bao giờ quên. Kỉ niệm ấy luôn gắn với .. trống trường tôi, nhớ những âm thanh rôn rã, náo nức của nó. + Kết bài mở rộng: Rồi đây, tôi sẽ trở thành học . biệt của chiếc trống trường tôi, những âm thanh thôi thúc, rộn rã của nó. - 1 HS nêu lại nd của bài. - Lắng nghe, tuyên dương bạn TiÕt 4: Sinh ho¹t KIỂM ĐIỂM NỘI DUNG TRONG TUẦN I. Hội Đồng tự quản nhận xét chung trong tuần học vừa qua. II. Giáo viên tổng hợp nhËn xÐt chung: 1.Ưu Điểm: a. Đạo ®øc: Đa sè c¸c em ngoan ngo·n v©ng lêi thÇy c« gi¸o, ®oµn kÕt víi b¹n bÌ. Đi häc chuyªn cÇn, ®óng giê. b. Häc tËp: Trong tuÇn võa qua c¸c em chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. Trong líp c¸c em tÝch cùc h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi. Khen các em: Li, Nam, Diệu c. Lao động vệ sinh: C¸c em thùc hiÖn tèt c¸c nÒ nÕp thÓ dôc gi÷a giê. VÖ sinh s¹ch sÏ trong vµ ngoµi líp häc. Hoµn thµnh viÖc ph©n c«ng quÐt dọn sân, lớp, khu vệ sinh được phân công. 2.Tồn tại: Một số em chưa có ý thức trong học tập trong giờ học chưa tích cực trong giờ học còn làm việc riêng như các bạn. Chưa có ý thức tự giác vệ sinh còn để thầy cô nhắc nhở. III. Phương hướng hoạt động tuần 15: Thi đua học tốt chào mừng ngày 22/12. - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp có chất lượng. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
Tài liệu đính kèm: