Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Trần Thị Diên (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Trần Thị Diên (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.MỤC TIÊU:

v Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

v Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

v Đoàn kết

II.CHUẨN BỊ:

- -GV:xem bài

- -HS:VBT,bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 42 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Trần Thị Diên (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy tuần 13
(Từ ngày 16/11/2009 đến ngày 20/11/2009 )
THỨ
TIẾT
MÔN
BÀI DẠY
HAI
16/11
1
Chào cờ
Tuần 13
2
Tập đọc 
Người tìm đường lên các vì sao
3
Toán 
Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
4
Lịch sử 
Cuộc kháng chiến chống quân Tống ...
5
Đạo đức 
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
BA
17/11
1
Toán 
Nhân với số có 3 chữ số 
2
Chính tả
N v : Người tìm đường lên các vì sao 
3
Luyện từ &câu
Mở rộng vốn từ: Ý chí, nghị lực 
4
Aâm nhạc 
Ôn tập : Cò lả. TĐN số 4 
5
Khoa học 
Nước bị ô nhiễm 
TƯ
18/11
1
Thể dục 
Bài Tdphát triển chung. TCChim về tổ
2
Kể chuyện 
KC được chứng kiến hoặc tham gia 
3
Toán 
Nhân với số có ba chữ số (tiếp)
4
Địa lý 
Người dân ở Đồng Bằng Bắc Bộ 
5
Mĩ thuật 
Vẽ trang trí.Trang trí đường diềm. 
NĂM
19/11
1
Tập đọc 
Văn hay chữ tốt. 
2
Toán 
Luyện tập
3
Tập làm văn 
Trả bài văn kể chuyện 
4
Khoa học 
Nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm
5
Kĩ thuật 
Thêu móc xích. 
SÁU
20/11
1
Thể dục 
Bài Tdphát triển chung. TCChim về tổ
2
Luyện từ &câu
Câu hỏi và dấu chấm hỏi. 
3
Toán
Luyện tập chung. 
4
Tập làm văn 
Ôn tập văn kể chuyện 
5
Sinh hoạt lớp 
Tuần 13
Ngày soạn : / / 2009
Ngày dạy : / / 2009
Thứ ngày tháng năm 2009
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tuần 13
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Tiết 2
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.MỤC TIÊU:
HS đọc đúng,trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng tiếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
Hiểu các từ ngữ trong bài:thiết kế,khí cầu,sa hoàng,tâm niệm,tôn thờ. . .Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 nămm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. TL được các CH trong SGK 
Luôn kiên trì, bền bỉ trong học tập. 
II.CHUẨN BỊ:
GV:Tranh minh hoạ ;Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
HS: SGK, vở ghi 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐT
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Vẽ trứng 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
MT: -HS đọc đúng,lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng tiếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki.Nắm nghĩa 1 số từ.
PP:Trực quan,đàm thoại,phân tích ngôn ngữ
-Mời 
-Bài này chia mấy đoạn?
 GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
GV giới thiệu thêm ảnh tàu Phương Đông 1 đưa Ga-ga-rin vào vũ trụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ 
 Yêu cầu 
 GV đọc diễn cảm cả bài
nhấn giọng :nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
PP:Đàm thoại,thảo luận,động não
Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
* GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki (SGV / 260, tập 1)
Em hãy đặt tên khác cho truyện?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
PP: Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục 
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước  hàng trăm lần) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố 
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5.Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt 
-Mời 
- Hát 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki
-1em khá đọc 
HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu 
+ Đoạn 2: 7 dòng tiếp theo 
+ Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo 
+ Đoạn 4: 3 dòng còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS quan sát tranh, ảnh sưu tầm 
 đọc theo cặp
HS nghe
Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời 
Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở & dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu & thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước
*Nghe
Cả lớp thảo luận, đặt tên khác cho truyện
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu 
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập 
K
G,k,tb,y
Y
K
Tb
Tb,k
G,K,tb,y
k
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
{ { { { { {
Toán
NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.MỤC TIÊU:
Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
Đoàn kết
II.CHUẨN BỊ:
-GV:xem bài 
-HS:VBT,bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐT
1 phút
5 phút
1phút
7 phút
8 phút
15 phút
4 phút
1phút
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: a) Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
MT: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
PP: đàm thoại,động não 
GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính trên bảng con.
Yêu cầu 
-Mời 
b) Hướng dẫn trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
GV viết phép tính: 48 x 11
Yêu cầu HS đề xuất cách làm.
GV yêu cầu 
Trường hợp tổng của hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
GV cho HS kiểm nghiệm thêm một số trường hợp khác.
Hoạt động 2: Thực hành
MT: Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
PP:Động não,thảo luận nhóm 
Bài tập 1:làm miệng tiếp sức 
-Mời 
Bài tập 2:cặp 
Gọi 
Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra các bước giải.
-Nhận xét ghi điểm 
Bài tập 3:vở 
- Mời 
-HD
-Chấm bài
-Nhận xét
-GD:Đoàn kết
4.Củng cố 
-Gợi ý
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số.
-Mời 
- Hát 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính.
HS so sánh kết quả là: 297 với thừa số là 27 để rút ra nhận xét.
HS nêu:
+ Bước 1: cộng hai chữ số lại
+ Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc viết xen số đó vào giữa hai số.
GV kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai chữ số của 27
-Cả lớp kiểm nghiệm phép tính: 35 x 11
HS nhận xét: giữa hai số 2 & 7 là số 9
Vài HS nhắc lại cách tính
cả lớp đặt tính & tính vào bảng con, từ kết quả để rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4, được 528.
Viết xen số 12 vào giữa thành 2127, hoặc đề xuất cách khác.
HS tính trên bảng con & rút ra cách tính.
Vài HS nhắc lại cách tính.
-Đọc yêu cầu 
Lần lượt nêu.
HS làm bài
 tính nhẩm & viết kết quả vào bảng con để kiểm tra.
 HS sửa & thống nhất kết quả
34x11=374 11x 95=1045
-Nêu yêu cầu 
2HS làm bài vào bảng nhóm, lớp bảng con
HSnhận xét sửa
X:11=25 x:11 =78
X =25x11 x =78x11
X =275 x =858
-Đọc yêu cầu 
-Phân tích
-1em làm bảng nhóm, lớp vở
 Bài giải 
Số hàng cả hai khối lớp là:
17+15=32(hàng)
Số hs cả 2 khối lớp là:
11x32= 352(học sinh)
 Đáp số:352học sinh
-Nộp bài
Trò chơi tiếp sức 
-Nhận xét tiết học 
Y ,tb
k,tb
k
y
Y
Tb
k
rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
{ { { { { {
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG 
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
I.MỤC TIÊU:
HS biết ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm & trí thông minh của quân dân ta; sự chỉ huy tài tình, khéo léo của Lý Thường Kiệt đánh tan cuộc xâm lược của quân Tống, giữ vững nền độc lập của dân tộc.
HS trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý.HS tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
HS tự hào về tinh thần dũng cảm & trí thông minh của nhân dân ta.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bài thơ “Thần” của Lý Thường Kiệt.Bảng thống kê
HS:Bài ở nhà,lớp 
 Lực lượng
Thời gian
Ta
Địch
Trước khi nghe bài thơ
Sau khi nghe bài thơ
Các phòng tuyến bị vỡ
Phòng tuyến sông Cầu sắp vỡ
Quân ta phản công
Quân ta đại ... m ở các vị trí đã được phân công ,sau đó tập thi đua giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :
GV cho HS tập một số động tác thả lỏng 
GV cùng hệ thống lại bài nhắc lại thứ tự các động tác.
GV nhận xét kết quả giờ học
Lớp trưởng bào cáo sĩ số ,tập hợp lớp
HS thực hiện.
HS di chuyển.
HS chơi
HS thực hiện.
HS thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU:
-Củng cố 1 số ĐV đo khối lượng , S , t , phép nhân với số có 2 , 3 chữ số & lập công thức tính S HV
-Làm tốt các bài tập dạng trên.
-Tiết kiệm t & tiết kiệm nước 
II.CHUẨN BỊ:
GV:Xem bài 
HS : Bài ở nhà , lớp 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ/tượng
1 phút
5 phút
1 phút
28 phút
5 phút
1 phút
1Ổn định: 
2.Bài cũ: Luyện tập 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu.
Hoạt động 2: Thực hành
MT:Củng cố 1 số ĐV đo khối lượng , S , t , phép nhân với số có 2 , 3 chữ số & lập công thức tính S HV
PP:Luyện tập thực hành, hỏi đáp, động não
-Làm tốt các bài tập dạng trên.
Bài tập 1:Trò chơi tiếp sức 
Yêu cầu 
- Nhận xét , tuyên dương 
Bài tập 2:cặp 
Yêu cầu 
-Nhận xét 
Bài tập 3:cả lớp 
Yêu cầu 
-Nhận xét , ghi điểm 
Bài tập 4:
-Gọi 
-Gợi ý 
Bài này có 2 cách giải, HS giải cách nào trước cũng được.
-Mời 
Bài tập 5:
-Gọi 
-Chấm bài & nhận xét 
4.Củng cố 
-Nêu cách tính S HV?
5Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: 
Mời 
HS sửa bài
HS nhận xét
-Đọc yêu cầu bài 
Từng em nêu kết quả 
Nhận xét và nêu tiếp 
a. 10 kg = 1 yến 
 100 cm2 = 1 dm2
-Đọc yêu cầu 
-Làm theo cặp 
-Nhận xét 
-Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức 
-Đọc yêu cầu 
-2 em làm bảng , cả lớp bảng con 
-Nhận xét 
a. 2 x 39 x 5
=2 x 5 x 39
= 10 x39
= 390 
-Đọc yêu cầu 
- Phân tích 
-2 em làm bảng nhóm , lớp nháp 
 Bài giải 
Cách 1 :
Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút 
Số l nước 1 phút vòi thứ nhất chảy là :
25 x 75 = 1875 (l)
Số l nước 1 phút vòi thứ hai chảy là :
15 x 75 = 1125 (l)
Số l nước cả 2 vòi chảy vào bể là :
1875 + 1125 = 3 000 ( l )
 Đáp số : 3 000 ( l )
Cách 2:
Mỗi phút cả 2 vòi chảy vào bể là :
25 + 15 = 40 (l)
Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút
Số l nước cả 2 vòi chảy vào bể là :
40 x 75 = 3 000 ( l )
 Đáp số : 3 000 ( l )
-Nhận xét 
-Đọc yêu cầu 
- Phân tích 
-1 em làm bảng nhóm , lớp vở 
 Bài giải
a.S = a x a
b. diện tích của HV khi a = 25 m là:
25 x 25 = 625 (m2 )
 Đáp số: 625 (m2 )
-Nhận xét tiết học 
Y,tb
Tb
Tb
K
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : 
{ { { { { {
Luyện từ và câu
BÀI: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI 
I.MỤC TIÊU: 
Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn & dấu chấm hỏi.
Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. 
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3
Câu hỏi 
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1) Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 
Xi-ôn-cốp-ki 
Tự hỏi mình 
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi
2) Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở & dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn 
Xi-ôn-cốp-ki
- Từ thế nào 
- Dấu chấm hỏi
Bút dạ + phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 (Phần luyện tập) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ/tượng
1 phút
5 phút
1 phút
12 phút
12 phút
4 phút
1phút
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
MT:Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn & dấu chấm hỏi.
PP:hỏi đáp,động não
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV treo bảng phụ viết một bảng gồm các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu, lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các bài tập 1, 2, 3
Bài tập 1
GV chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở & dụng cụ thí nghiệm như thế? 
Bài tập 2, 3
GV ghi kết quả vào bảng
Mời 2 HS đọc bảng kết quả. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
MT: Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. 
PP:đàm thoại ,động não,thảo luận
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát riêng phiếu cho vài HS 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời 1 cặp HS làm mẫu. GV viết lên bảng 1 câu văn. Hai HS suy nghĩ, sau đó thực hành hỏi – đáp trước lớp. 
GV cùng HS nhận xét, bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu. 
Bài tập 3:
GV gợi ý các tình huống:
+ HS có thể tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem, 1 đồ dùng đã mua, 1 công việc mẹ bảo làm 
+ Nhắc HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi – tự hỏi mình.
- GV cùng HS nhận xét
 4.Củng cố : 
-Thế nào là câu hỏi?
5.Dặn dò: 
Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
Mời 
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi vừa đặt ở lớp
Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu hỏi 
Mời 
-Hát 
1 HS làm lại BT1
1 HS đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (BT3)
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài tập
Từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao, phát biểu
Bài tập 2, 3
HS đọc yêu cầu của bài
HS trả lời
2 HS đọc bảng kết quả. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay
HS làm việc cá nhân vào VBT
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trên bảng lớp.
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả ví dụ
1 cặp HS làm mẫu
Từng cặp HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, chọn 3 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó, thực hành hỏi – đáp.
Một số cặp thi hỏi – đáp.
Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu. 
HS đọc yêu cầu của bài tập, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình
HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập
Y
Đọc lại 
Tb
k
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : 
{ { { { { {
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN 
I.MỤC TIÊU:
Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. 
Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu & kết thúc câu chuyện. 
 -Tự học tự rèn 
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. 
+văn kể chuyện
+Nhân vật
+Cốt truyện
+ Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
+:- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối  được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ  của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói
+Cốt truyện gồm 3 phần:mở đầu,diễn biến,kết thúc.nêu lên tính cách của nhân vật
-HS:Bài ở nhà,lớp 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ/tượng
1 phút
1 phút
25 phút
4 phút
1phút 
1.Ổn định: 
2.Bài cũ:
 3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
 Từ đầu năm học tới nay, các em đã học 18 tiết TLV kể chuyện. Tiết học hôm nay – tiết thứ 19 – là tiết cuối cùng dạy văn kể chuyện ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2, 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm tắt, mời HS đọc
 4Củng cố 
-Học bài gì?
-Kể các dạng bài TLV đã học 
5. Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ. 
Chuẩn bị bài: Thế nào là miêu tả? 
-Mời
-Hát 
-Kể các dạng bài đã học 
-Nghe 
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
a.Đề thuộc loại văn kể chuyện:
+ Đề 1: thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện.
+ Đề 3: thuộc loại văn miêu tả.
b.Đề 2 là văn kể chuyện vì (khác với 
các đề 1, 3) – khi làm đề này, HS phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa  Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực & quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. 
HS đọc yêu cầu bài tập
Vài HS nói về đề tài câu chuyện mà mình chọn kể
HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3.
HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện / cách mở đầu, kết thúc câu chuyện.
HS đọc 
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập 
Y 
K
Y
K 
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : 
{ { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { { 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_tran_thi_dien_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc