TẬP ĐỌC
Tiết 27: Chú Đất Nung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh, có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Giáo dục lòng can đảm, dũng cảm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ chép từ luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS hát
TUẦN 14 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 Sáng GIÁO DỤC TẬP THỂ Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC Tiết 27: Chú Đất Nung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh, có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Giáo dục lòng can đảm, dũng cảm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ chép từ luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Hoạt động Mở đầu. - GV cho HS hát - Gọi HS nối tiếp đọc bài: Văn hay chữa tốt - GV nhận xét - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. *Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài ? Theo em bài văn chia làm mấy đoạn? - Học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt) - Lượt 1: 3 em đọc nối tiếp kết hợp phát âm - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt câu: + Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu. + Chú bé đất ngạc nhiên/ hỏi lại: - Lượt 2 : HS nối tiếp đọc và yêu cầu HS giải nghĩa từ + Đ1: GT: Kị sĩ, tía, son( SGK) + Đ2: Chái bếp, đống rấm, hòn rấm(SGK) ? Khi đọc ta cần đọc với giọng NTN? - Cho HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu :Giọng đọc vui, hồn nhiên * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 ? Cu Chắt có những đồ chơi gì ? ? Chúng khác nhau như thế nào ? - Đoạn 1 nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn 2: ? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? - Tráp : Cái hộp nhỏ có nắp đậy - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen nhau như thế nào? - Phàn nàn : Nói những điều mình không thích khi bị người khác mang lại. - Nêu ý đoạn 2? - Gọi HS đọc đoạn 3 ? Vì sao chú bé Đất ra đi? ? Chú bé Đất đi đâu và gặp những chuyện gì ? ? Ông Hòn Rấm nói thế nào khi chú lùi lại? ? Vì sao chú quyết định thành đất nung? ? Chi tiết nung trong lửa, tượng trưng điều gì? ? Đoạn cuối nói lên điều gì - Câu chuyện nói lên điều gì? 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. - Hướng dẫn chọn đoạn 3 đọc phân vai - GV đọc mẫu đoạn 3 (dẫn chuyện) - Thi đọc theo vai - GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Hãy kể về một việc can đảm mà em đã làm ? - Nhận xét giờ. - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài sau - HS đọc - 3 đoạn Đ1: Từ đầu đến...đi chăn trâu. Đ2: Tiếp đến ...lọ thủy tinh. Đ3: Còn lại - HS nối tiếp đọc từng đoạn - Luyện phát âm. - Toàn bài đọc vui, hồn nhiên, nhấn giọng ở những từ gợi tả - Luyện đọc theo cặp - Các cặp thi đọc - 1 em đọc cả bài - Lắng nghe - Chàng kị sĩ, nàng công chúa nặn bằng bột màu, chú bé Đất do cu Chắt tự nặn. - Kị sĩ rất bảnh, công chúa xinh đẹp... - Ý 1: Giới thiêu đồ chơi của cu Chắt - Vào cái nắp tráp hỏng - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất làm bẩn quần áo đẹp.....không cho chơi nữa.. - Ý2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột - Hs đọc. - Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê - Chú tìm đường ra cánh đồng bèn vào bếp, chú gặp ông Hòn Rấm. - Ông chê chú nhát - Vì muốn xông pha làm việc có ích - Vượt qua thử thách khó khăn mới mạnh mẽ - Ý3: Chú bé Đất quyết định trở thành đất nung * Ca ngợi chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh đã dám nung mình trong lửa đỏ - 4 HS đọc phân vai đoạn 3 - 3 em đóng vai, đọc cùng cô giáo - Các tổ luyện đọc. - Mỗi tổ cử 4 em đọc. - HS kể TIẾNG ANH: (GV Tiếng Anh dạy) TOÁN Tiết 66 : Chia một tổng cho một số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết được tính chất chia 1 tổng cho 1 số, tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập). - Biết vận dụng tính chất nêu trên để thực hành tính và giải toán - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy tính toán. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu. - GV gọi 1 em lên bảng và yêu cầu đặt tính rồi tính: 268 x 235 - GV nhận xét - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. - GV viết lên bảng 2 biểu thức - 1 HS làm bảng lớp. Lớp làm bảng con - Yêu cầu học sinh thực hiện tính: - Làm vào nháp và bảng lớp. ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - Gọi đọc lại biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 ( 35 + 21 ) : 7 = 35: 7 + 21 : 7 ? So sánh kết quả của 2 phép tính. - Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào? ? Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 53 : 7 + 21 : 7 ? ? Nêu từng thương? ? 35 và 21 là gì trong biểu thức? ? Còn 7 là gì trong biểu thức? - Dựa vào cách tính trên nêu cách thực hiện chia một tổng cho một số? - Đều bằng nhau. - 1 tổng chia cho 1 số - Biểu thức là tổng của hai thương. - Là 35 : 7 và 21 : 7 - Là các số hạng của tổng - Là số chia. - HS nêu quy tắc ( SGK) 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Cho HS làm bảng con. - HS đọc yêu cầu - Làm bài bảng con, bảng lớp a) ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 b) 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6 - Nhận xét. = 42 : 6 = 7 Bài 2: - Cho HS làm bài. - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào vở+ bảng phụ a) ( 27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3 ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3 b) ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 - Gv kiểm tra, chữa bài. = 8 - 4 = 4 Bài 3*: - Đọc đề, phân tích và làm bài vào nháp. Bài giải Số nhóm học sinh của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 8 + 7 = 15 (nhóm) - Cho HS chữa bài, nhận xét. Đáp số: 15 nhóm - Gợi ý cách giải thứ 2 -Tìm số HS của cả 2 lớp - tìm số nhóm.. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Nêu quy tắc chia 1 tổng cho 1 số - Nhận xét chung tiết học. - Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu Chiều CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 14: Chiếc áo búp bê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nghe , viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Chiếc áo búp bê - Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm dễ viết sai: s/ x - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ chép bài tập 2, 3 - Phiếu bài tập ghi nội dung bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Hoạt động Mở đầu. - GV cho HS thi viết các từ:lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, lung linh, no nê. - Nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. - GV đọc đoạn văn Chiếc áo búp bê - GV hỏi về nội dung đoạn văn ? Đoạn văn cho em biết điều gì? - GV đọc chữ khó viết. - Nêu cách trình bày bài. - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi -GV kiểm tra, nhận xét 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Bài 2a - Treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng a) Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ?, nó sợ. Bài 3a. - GV phát phiếu bài tập - GV nhận xét, chữa bài đúng: 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Nhận xét giờ. - Về làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nghe, đọc thầm đoạn văn - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê với tình cảm yêu thương. - HS viết chữ khó vào bảng lớp và bảng con. - 1 em nêu - HS viết bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi. - Nghe nhận xét, chữa lỗi - 1 em đọc yêu cầu bài 2a - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - HS làm bài vào phiếu - HS chữa bài đúng vào vở KHOA HỌC: Tiết 27: Một số cách làm sạch nước I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh biết: - Kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Tích hợp GDKNS: Biết cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước, bảo vệ bầu không khí . Kĩ năngTìm kiếm và xử lý thông tin II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu. - GV cho HS chơi: truyền điện.Nội dung: + Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm? + Nêu tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người? - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. - HS chơi * Các cách làm sạch nước ? Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương bạn đã sử dụng. + Lọc nước + Khử trùng nước + Đun sôi ? Nêu tác dụng của những cách lọc nước? + Làm cho nước trong hơn, loại bỏ những tạp chất và một số vi khuẩn gây bệnh cho con người - GV kết luận: Có 3 cách làm sạch nước. + Làm sạch bằng giấy lọc, cát, sỏi... + Làm sạch bằng cách khử trùng nước + Làm sạch bằng cách đun sôi *Thực hành lọc nước. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ + Bước 2: Cho HS thực hành lọc nước + Bước 3: Trình bày sản phẩm - HS chuẩn bị đồ dùng lọc nước đơn giản - Các nhóm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56 - Đại diện các nhóm trình bày sản ? Em hãy nhận xét về nước trước và sau khi lọc? phẩm nước đã được lọc + Nước trước khi lọc đục và sau khi lọc sẽ trong hơn ? Khi tiến hành lọc nước đơn giản ta cần có những gì? ? Than bột có tác dụng gì? ? Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì? - GV KL nguyên tắc chung của lọc nước + Than bột, cát hay sỏi, giấy lọc + Khử mùi và màu của nước + Loại bỏ các chất không tan trong nước * Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch - Cho HS thảo luận theo nhóm - Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK (57) và trả lời vào phiếu học tập. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập - Gọi HS trình bày - HS lên mô tả dây truyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy - Yêu cầ ... GV nhận xét - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. *Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). ? Tính giá trị của 3 biểu thức: ( 9 x 15 ) : 3 9 x ( 15 : 3 ) ( 9 : 3 ) x 15 3 HS lên bảng, lớp làm nháp. ? So sánh giá trị của ba biểu thức trên? - Bằng nhau ? Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). - HS nêu. *Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia). ? Tính giá trị của 2 biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 7 x (15: 3) = 35 - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. ? So sánh 2 giá trị ? - Bằng nhau. ? Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Vì 7 không chia hết cho 3. - Kết luận: (trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia). - Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. * Kết luận chung: - HS phát biểu.(như SGK) 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Bài 1. Tính bằng hai cách. - cho HS làm nháp + bảng lớp. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. + C1: Nhân trước, chia sau. + C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia) a.C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 C2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46. b. C1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60. C2: (15 x 24):6 =15 x (24 : 6) =15 x 4 = 60. - GV cùng HS chữa bài, nhận xét.. Bài 2. - HS đọc yêu cầu. - Cho Hs làm bài vào nháp. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét. - Hs làm bài. - HS chữa bài. (25 x 36) :9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100. Bài 3. - HS đọc bài toán, tóm tắt. ? Nêu các bước giải bài toán? - Tìm tổng số mét vải. - Tìm số mét vải đã bán. - HS tự giải bài toán vào vở - Gv kiểm tra bài. - GV cùng HS chữa bài, nhận xét. - Cả lớp làm bài, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Cửa hàng có số mét vải là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30m vải. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN: Tiết 28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - HS biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. (Bài: Cái trống trường ) - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động Mở đầu. - GV cho HS hát ? Thế nào là miêu tả? - 2hs trả lời. ? Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa? - 1, 2 hs nêu. - GVnhận xét. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. * Phần nhận xét. Bài 1. Đọc bài văn: Cái cối tân... - HS đọc... - GV treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối. - HS đọc thầm trả lời các câu hỏi sgk. Bài văn tả đồvật gì? - Tả cái cối xay gạo bằng tre. - Mở bài? - Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả). - Kết bài? - Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). ? So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học? - Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. ? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự? - Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ. Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần. - Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm. - GV nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài. Bài 2. Khi tả đồ vật ta cần tả ntn? - Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. * Phần ghi nhớ. - 3, 4HS đọc. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. - Đọc nội dung bài tập - GV cho HS làm bài theo cặp phần a, b, c - 2 HS đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi. - HS làm theo nhóm đôi. - Gọi HS chữa bài. - Các nhóm trình bày. - Câu văn tả bao quát cái trống: Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ. - Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả: - Mình trống - Ngang lưng trống - Hai đầu trống - Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống: - Hình dáng:Tròn như cái chum, mình được ghép bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng. - Âm thanh: Tùng...Cắc, tùng,... - Gọi Hs đọc yêu cầu phần d. - GV yêu cầu HS viết thêm phần mở bài, thân bài, để trở thành bài văn hoàn chỉnh. - HS đọc. - Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài. - Gọi HS đọc bài. - Hs làm bài. - HS đọc bài văn đã viết thêm mở bài, kết bài. - GVnhận xét, khen HS có bài làm tốt. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. + GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật? - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết hoàn chỉnh bài vào vở KHOA HỌC Tiết 28: Bảo vệ nguồn nước I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết : - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước. - Một số HS có năng khiếu có thể vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - KNS: Xác định giá trị bản thân. Đặt mục tiêu. - Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Tích hợp giáo dục tư tưởng đạo đức HCM :HS biết cần làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trang 58 ; 59 SGK - Bảng phụ đủ cho các nhóm, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động Mở đầu. - GV cho HS hát - Muốn có nước uống chúng ta phải làm gì? Tại sao? - Nhận xét . - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. * Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK - 58 theo 6 nhóm - N1: Tranh 1 ? Bức tranh vẽ gì? Đây là việc nên làm hay không nên làm? +Tranh 2: Nhóm 2... +Tranh 3: Nhóm 3: +Tranh 4: Nhóm 4: +Tranh 5: Nhóm 5 +Tranh 6: Nhóm 6: - Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc - Những việc không nên làm? - Những việc nên làm? * Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước. + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. + GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. - Kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm. - GV đánh giá nhận xét. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Cho HS đọc ghi nhớ - Để học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau - Hai học sinh trả lời - HS quan sát các hình trang 58 SGK - Thảo luận nhóm + Đục ống nước - chất bẩn thấm vào ống nước + Đổ rác xuống ao làm ao ô nhiễm - cá chết. + Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng + Nhà tiêu tự hoại + Khơi thông cống rãnh quanh giếng + Xây dựng hệ thống thoát nước thải - HS trình bày. - HS nêu ghi nhớ SGK - HS làm việc theo nhóm + Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. + Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên. Đại diện phát biểu cam kết của nhóm và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. + Nhóm khác góp ý - HS nêu ghi nhớ SGK - HS trả lời. TIẾNG ANH (GV Tiếng Anh dạy) GIÁO DỤC TẬP THỂ Sơ kết tuần 14 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. Học sinh thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình để phát huy và khắc phục. - Đề ra phương hướng tuần 15 - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. NỘI DUNG: * Hoạt động 1: Sơ kết tuần 14 1.Cán sự lớp nhận xét ( Theo sổ theo dõi của lớp) 2.GV nhận xét: *Ưu điểm: - Ngoan đoàn kết với bạn bè, biết giúp đỡ những bạn học chưa tốt - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. Bàn ghế gọn gàng. * Nhược điểm: - 1 số bạn còn nói chuyện trong giờ học - Quên sách vở và đồ dùng học tập - Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ 3. Phương hướng tuần 15: - Củng cố, duy trì nề nếp học tập. - Tiếp tục học và thực hiện tốt nội quy của nhà trường đề ra. - Tăng cường kiểm tra việc học bài và làm bài ở nhà của HS, * Hoạt động 2:Liên hoan văn nghệ - Gv cho HS vui văn nghệ với nội dung múa, hát ca ngợi chú bộ đội. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: