Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023

TẬP ĐỌC

Tiết 27: Chú Đất Nung

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

- Hiểu từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh, có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.

- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Giáo dục lòng can đảm, dũng cảm

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ chép từ luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Hoạt động Mở đầu.

- GV cho HS hát

 

doc 39 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
Sáng	GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sinh hoạt dưới cờ 
TẬP ĐỌC
Tiết 27: Chú Đất Nung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh, có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Giáo dục lòng can đảm, dũng cảm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ chép từ luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS hát
- Gọi HS nối tiếp đọc bài: Văn hay chữa tốt
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
*Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc bài
? Theo em bài văn chia làm mấy đoạn?
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt)
- Lượt 1: 3 em đọc nối tiếp kết hợp phát âm
 - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt câu:
+ Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu.
+ Chú bé đất ngạc nhiên/ hỏi lại:
- Lượt 2 : HS nối tiếp đọc và yêu cầu HS giải nghĩa từ
+ Đ1: GT: Kị sĩ, tía, son( SGK)
+ Đ2: Chái bếp, đống rấm, hòn rấm(SGK) 
? Khi đọc ta cần đọc với giọng NTN?
- Cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu :Giọng đọc vui, hồn nhiên
* Tìm hiểu bài:	
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
? Cu Chắt có những đồ chơi gì ? 
? Chúng khác nhau như thế nào ?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2:
? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Tráp : Cái hộp nhỏ có nắp đậy
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen nhau như thế nào?
- Phàn nàn : Nói những điều mình không thích khi bị người khác mang lại.
- Nêu ý đoạn 2?
- Gọi HS đọc đoạn 3
? Vì sao chú bé Đất ra đi?
? Chú bé Đất đi đâu và gặp những chuyện gì ?
? Ông Hòn Rấm nói thế nào khi chú lùi lại?
? Vì sao chú quyết định thành đất nung?
? Chi tiết nung trong lửa, tượng trưng điều gì?
? Đoạn cuối nói lên điều gì
- Câu chuyện nói lên điều gì?
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
 - Hướng dẫn chọn đoạn 3 đọc phân vai
 - GV đọc mẫu đoạn 3 (dẫn chuyện)
 - Thi đọc theo vai
 - GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Hãy kể về một việc can đảm mà em đã làm ?
- Nhận xét giờ.
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài sau
- HS đọc
- 3 đoạn
Đ1: Từ đầu đến...đi chăn trâu.
Đ2: Tiếp đến ...lọ thủy tinh.
Đ3: Còn lại
- HS nối tiếp đọc từng đoạn - Luyện phát âm.
- Toàn bài đọc vui, hồn nhiên, nhấn giọng ở những từ gợi tả
- Luyện đọc theo cặp
- Các cặp thi đọc
- 1 em đọc cả bài
- Lắng nghe
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa nặn bằng bột màu, chú bé Đất do cu Chắt tự nặn.
- Kị sĩ rất bảnh, công chúa xinh 
đẹp...
- Ý 1: Giới thiêu đồ chơi của cu Chắt
- Vào cái nắp tráp hỏng
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất làm bẩn quần áo đẹp.....không cho chơi nữa..
- Ý2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột
- Hs đọc.
- Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê
 - Chú tìm đường ra cánh đồng bèn vào bếp, chú gặp ông Hòn Rấm.
- Ông chê chú nhát 
 - Vì muốn xông pha làm việc có ích
 - Vượt qua thử thách khó khăn mới mạnh mẽ
- Ý3: Chú bé Đất quyết định trở thành đất nung 
* Ca ngợi chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh đã dám nung mình trong lửa đỏ
- 4 HS đọc phân vai đoạn 3
 - 3 em đóng vai, đọc cùng cô giáo
- Các tổ luyện đọc.
 - Mỗi tổ cử 4 em đọc.
- HS kể
TIẾNG ANH:
(GV Tiếng Anh dạy)
TOÁN
Tiết 66 : Chia một tổng cho một số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- HS nhận biết được tính chất chia 1 tổng cho 1 số, tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập).
- Biết vận dụng tính chất nêu trên để thực hành tính và giải toán
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy tính toán.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV gọi 1 em lên bảng và yêu cầu đặt tính rồi tính: 268 x 235
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
- GV viết lên bảng 2 biểu thức
- 1 HS làm bảng lớp. Lớp làm bảng con 
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính: 
- Làm vào nháp và bảng lớp.
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Gọi đọc lại biểu thức
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7
 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
 = 8
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35: 7 + 21 : 7
? So sánh kết quả của 2 phép tính.
- Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào?
? Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 53 : 7 + 21 : 7 ?
? Nêu từng thương?
? 35 và 21 là gì trong biểu thức?
? Còn 7 là gì trong biểu thức?
- Dựa vào cách tính trên nêu cách thực hiện chia một tổng cho một số?
- Đều bằng nhau.
- 1 tổng chia cho 1 số
- Biểu thức là tổng của hai thương.
- Là 35 : 7 và 21 : 7
 - Là các số hạng của tổng
- Là số chia.
- HS nêu quy tắc ( SGK)
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1: 
- Cho HS làm bảng con.
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài bảng con, bảng lớp
a) ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
b) 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6
- Nhận xét.
 = 42 : 6 = 7
Bài 2: 
- Cho HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở+ bảng phụ
a) ( 27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3
 ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
b) ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4
 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
- Gv kiểm tra, chữa bài.
 = 8 - 4 = 4
Bài 3*: 
- Đọc đề, phân tích và làm bài vào nháp. 
Bài giải
 Số nhóm học sinh của lớp 4A là:
 32 : 4 = 8 (nhóm)
 Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
 28 : 4 = 7 (nhóm)
 Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là:
 8 + 7 = 15 (nhóm)
- Cho HS chữa bài, nhận xét.
 Đáp số: 15 nhóm
- Gợi ý cách giải thứ 2
-Tìm số HS của cả 2 lớp - tìm số nhóm..
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nêu quy tắc chia 1 tổng cho 1 số
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
Chiều	 CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
	Tiết 14: 	Chiếc áo búp bê
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nghe , viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Chiếc áo búp bê
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm dễ viết sai: s/ x 
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ chép bài tập 2, 3
- Phiếu bài tập ghi nội dung bài 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS thi viết các từ:lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, lung linh, no nê.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
- GV đọc đoạn văn Chiếc áo búp bê
 - GV hỏi về nội dung đoạn văn
? Đoạn văn cho em biết điều gì?
- GV đọc chữ khó viết.
- Nêu cách trình bày bài.
- GV đọc chính tả 
 - GV đọc soát lỗi 
 -GV kiểm tra, nhận xét
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 2a
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
a) Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh,
ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ?, nó sợ.
Bài 3a.
- GV phát phiếu bài tập
- GV nhận xét, chữa bài đúng:
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét giờ.
- Về làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe, đọc thầm đoạn văn
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê với tình cảm yêu thương.
- HS viết chữ khó vào bảng lớp và bảng con.
 - 1 em nêu
 - HS viết bài vào vở
 - HS đổi vở soát lỗi.
 - Nghe nhận xét, chữa lỗi
 - 1 em đọc yêu cầu bài 2a 
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 
- HS làm bài vào phiếu
- HS chữa bài đúng vào vở
KHOA HỌC:
Tiết 27: Một số cách làm sạch nước
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh biết:
- Kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Tích hợp GDKNS: Biết cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước, bảo vệ bầu không khí . Kĩ năngTìm kiếm và xử lý thông tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS chơi: truyền điện.Nội dung:
+ Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm?
+ Nêu tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người?
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
- HS chơi
* Các cách làm sạch nước
? Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương bạn đã sử dụng.
+ Lọc nước
+ Khử trùng nước
+ Đun sôi
? Nêu tác dụng của những cách lọc 
nước?
+ Làm cho nước trong hơn, loại bỏ 
những tạp chất và một số vi khuẩn
 gây bệnh cho con người
- GV kết luận: Có 3 cách làm sạch nước.
+ Làm sạch bằng giấy lọc, cát, sỏi...
+ Làm sạch bằng cách khử trùng nước
+ Làm sạch bằng cách đun sôi
*Thực hành lọc nước.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ
+ Bước 2: Cho HS thực hành lọc nước
+ Bước 3: Trình bày sản phẩm
- HS chuẩn bị đồ dùng lọc nước đơn giản
- Các nhóm thực hành và thảo luận 
theo các bước trong SGK trang 56
- Đại diện các nhóm trình bày sản
? Em hãy nhận xét về nước trước và 
sau khi lọc? 
phẩm nước đã được lọc
+ Nước trước khi lọc đục và sau khi lọc sẽ trong hơn
? Khi tiến hành lọc nước đơn giản ta 
cần có những gì?
? Than bột có tác dụng gì?
? Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì?
- GV KL nguyên tắc chung của lọc nước 
+ Than bột, cát hay sỏi, giấy lọc
+ Khử mùi và màu của nước
+ Loại bỏ các chất không tan trong nước
* Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc các thông tin trong 
SGK (57) và trả lời vào phiếu học tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập
- Gọi HS trình bày 
- HS lên mô tả dây truyền sản xuất và 
 cung cấp nước của nhà máy
- Yêu cầ ...  GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
*Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
? Tính giá trị của 3 biểu thức:
( 9 x 15 ) : 3 
 9 x ( 15 : 3 ) 
 ( 9 : 3 ) x 15 
3 HS lên bảng, lớp làm nháp.
? So sánh giá trị của ba biểu thức trên?
- Bằng nhau
? Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
- HS nêu.
*Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
? Tính giá trị của 2 biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 
7 x (15: 3) = 35
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
? So sánh 2 giá trị ?
- Bằng nhau.
? Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Kết luận: (trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
- Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
* Kết luận chung: 
- HS phát biểu.(như SGK)
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1. Tính bằng hai cách.
- cho HS làm nháp + bảng lớp.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ C1: Nhân trước, chia sau.
+ C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia)
a.C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
 C2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 
 = 2 x 23 = 46.
b. C1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60.
 C2: (15 x 24):6 =15 x (24 : 6) 
 =15 x 4 = 60.
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét..
Bài 2. 
- HS đọc yêu cầu.
- Cho Hs làm bài vào nháp.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét.
- Hs làm bài.
- HS chữa bài.
(25 x 36) :9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 
 = 100.
Bài 3.
- HS đọc bài toán, tóm tắt.
? Nêu các bước giải bài toán?
- Tìm tổng số mét vải.
- Tìm số mét vải đã bán.
- HS tự giải bài toán vào vở 
- Gv kiểm tra bài.
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét.
- Cả lớp làm bài, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
Cửa hàng có số mét vải là:
30 x 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30m vải.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN:
	Tiết 28: 	Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- HS nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. (Bài: Cái trống trường )
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS hát
? Thế nào là miêu tả?
- 2hs trả lời.
? Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa?
- 1, 2 hs nêu.
- GVnhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc bài văn: Cái cối tân...
- HS đọc...
- GV treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối.
- HS đọc thầm trả lời các câu hỏi sgk.
 Bài văn tả đồvật gì?
- Tả cái cối xay gạo bằng tre.
- Mở bài?
- Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả).
- Kết bài?
- Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ).
? So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học?
- Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự?
- Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ.
Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần.
- Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm.
- GV nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài.
Bài 2. Khi tả đồ vật ta cần tả ntn?
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
* Phần ghi nhớ.
- 3, 4HS đọc.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
- Đọc nội dung bài tập 
- GV cho HS làm bài theo cặp phần a, b, c
- 2 HS đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi.
- HS làm theo nhóm đôi.
- Gọi HS chữa bài.
- Các nhóm trình bày.
- Câu văn tả bao quát cái trống:
Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ.
- Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả:
- Mình trống
- Ngang lưng trống
- Hai đầu trống
- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống:
- Hình dáng:Tròn như cái chum, mình được ghép bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng.
- Âm thanh: Tùng...Cắc, tùng,...
- Gọi Hs đọc yêu cầu phần d.
- GV yêu cầu HS viết thêm phần mở bài, thân bài, để trở thành bài văn hoàn chỉnh.
- HS đọc.
- Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Hs làm bài.
- HS đọc bài văn đã viết thêm mở bài, kết bài.
- GVnhận xét, khen HS có bài làm tốt.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết hoàn chỉnh bài vào vở 
KHOA HỌC
Tiết 28: Bảo vệ nguồn nước
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết :
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Một số HS có năng khiếu có thể vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- KNS: Xác định giá trị bản thân. Đặt mục tiêu. 
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Tích hợp giáo dục tư tưởng đạo đức HCM :HS biết cần làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vẽ trang 58 ; 59 SGK 
- Bảng phụ đủ cho các nhóm, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS hát
 - Muốn có nước uống chúng ta phải làm gì? Tại sao?
- Nhận xét .
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK - 58 theo 6 nhóm
- N1: Tranh 1
? Bức tranh vẽ gì? Đây là việc nên làm hay không nên làm?
+Tranh 2: Nhóm 2...
+Tranh 3: Nhóm 3:
+Tranh 4: Nhóm 4:
+Tranh 5: Nhóm 5
+Tranh 6: Nhóm 6:
- Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc 
- Những việc không nên làm?
- Những việc nên làm?
* Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm.
+ GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Kiểm tra kết quả làm việc của các 
nhóm.
- GV đánh giá nhận xét.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Cho HS đọc ghi nhớ
- Để học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch ?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh trả lời 
- HS quan sát các hình trang 58 SGK
- Thảo luận nhóm 
+ Đục ống nước - chất bẩn thấm vào ống nước
+ Đổ rác xuống ao làm ao ô nhiễm - cá chết.
+ Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng
+ Nhà tiêu tự hoại
+ Khơi thông cống rãnh quanh giếng
+ Xây dựng hệ thống thoát nước thải
- HS trình bày.
- HS nêu ghi nhớ SGK
- HS làm việc theo nhóm
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
+ Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên. Đại diện phát biểu cam kết của nhóm và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.
+ Nhóm khác góp ý
- HS nêu ghi nhớ SGK
- HS trả lời.
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sơ kết tuần 14
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. Học sinh thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình để phát huy và khắc phục.
- Đề ra phương hướng tuần 15
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. NỘI DUNG: 
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần 14
1.Cán sự lớp nhận xét ( Theo sổ theo dõi của lớp)
2.GV nhận xét:
*Ưu điểm:
- Ngoan đoàn kết với bạn bè, biết giúp đỡ những bạn học chưa tốt
- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ. Bàn ghế gọn gàng.
* Nhược điểm:
- 1 số bạn còn nói chuyện trong giờ học
- Quên sách vở và đồ dùng học tập
- Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ
3. Phương hướng tuần 15:
- Củng cố, duy trì nề nếp học tập.
- Tiếp tục học và thực hiện tốt nội quy của nhà trường đề ra.
- Tăng cường kiểm tra việc học bài và làm bài ở nhà của HS,
* Hoạt động 2:Liên hoan văn nghệ
- Gv cho HS vui văn nghệ với nội dung múa, hát ca ngợi chú bộ đội.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2022_2023.doc