TOÁN
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị của GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
- Chuẩn bị của HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
TUẦN 2 Ngày soạn: 10/9/2022 Ngày giảng: 12/9/2022 Thứ hai Chào cờ TOÁN Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan - HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị của GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2 - Chuẩn bị của HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - GV giới thiệu vào bài - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. 2.Hoạt động khám phá:(12p) - GV đọc số: 1 đơn vị 1 chục 1 trăm + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm 10 nghìn 10 chục nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - Gv ghi kết quả xuống dưới. - GV chốt lại cách đọc, viết - HS viết số: 1 10 100 + 10 đơn vị - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 000 100 000 -> Một trăm nghìn - HS lắng nghe - HS nêu giá trị của các hàng và viết số rồi đọc số 3. HĐ thực hành (18p) Bài 1: Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Đọc các số tương ứng. - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4a,b Viết các số sau. - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - Củng cố cách viết số 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Hs nêu yêu cầu của bài - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - 1 hs đọc đề bài. Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cách đọc: 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 (....) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số 5. Củng cố - dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập” IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu * KỸ NĂNG SỐNG ; - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị của GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - Chuẩn bị của HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài - 2 HS thực hiện 2. Hoạt động khám phá 2.1 Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 2.2 Tìm hiểu bài: (8-10p) - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài + Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ như thế nào? + Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì? => Nội dung đoạn 1? + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? + Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào? => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? => Nêu nội dung chính của đoạn? + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu Sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? + Nêu nội dung bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ. * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng. + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối. * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối. * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp .... * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 2.3 Luyện đọc diễn cảm(8-10p) - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - HS nêu 4. Củng cố - dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Truyện cổ nước mình” IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị của GV: :+ Hình minh hoạ trang 8 / SGK + Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC - Chuẩn bị của HS: bút dạ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) + Trong quá trình sống, con người lấy vào những gì và thải ra những gì? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + HS trả lời 2.HĐ khám phá: (30p) Hoạt động 1: Vai trò của mỗi cơ quan trong quá trình TĐC - Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những cơ quan được vẽ trong hình? 2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong quá trình TĐC - GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ quan Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất ở người: - GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu cầu hoàn thiện sơ đồ - Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa các cơ quan + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động? - GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) Nhóm 4- Lớp - HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. 1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể + Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,.. - HS lắng nghe Nhóm 2 – Lớp - HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp - Nêu MLH dựa vào sơ đồ + Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt động và cơ thể sẽ chết - HS đọc phần bài học cuối sách - Ghi nhớ vai trò của các cơ quan 4. Củng cố - dặn dò: 2 phút - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của chất bột đường” IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Ngày soạn: 10/9/2022 Ngày giảng: 13/9/2022 Thứ ba TOÁN Tiết 7: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị của GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK. - Chuẩn bị của HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới - Trò chơi Truyền điện + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số + TBHT điều hành 2. Hoạt động thực hành (30p) Bài 1: Viết theo mẫu. - Hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, chia sẻ kết quả. - Gv nhận xét, chốt cách đọc, viết số Bài 2: Đọc các số sau. a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho. b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào? - Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số Bài 3a, b, c (HSNK hoàn thành cả bài): Viết các số sau. - Gv đọc từng số . - Gv nhận xét. Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) Viết các số thích hợp vào chỗ trống. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức. - Tổng kết trò chơi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm việc cá nhân – Đổi chéo KT - Thống nhất đáp án: Viết số Trăm ngàn Chục ngàn Ngàn Trăm Chục Đơn vị 653267 6 5 3 2 6 7 425301 4 2 5 3 0 1 728309 7 2 8 3 0 9 425736 4 2 5 7 3 6 Cá nhân – Lớp. - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243 ... trung thực... Giờ trả bài: làm thinh khi cô hỏi Cậu rất buồn.... Lúc ra về: cúi đầu, khóc Tâm trạng buồn vì nhớ ba + Thứ tự kể hành động : hành động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau. - 2 HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành (18p) - Điền tên Sẻ và Chích vào chỗ trống. - Sắp xếp các hành động đã cho thành một nhân vật. - Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại theo dàn ý. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. HĐ ứng dụng (1p) - Hs đọc đề bài. - Hs trao đổi theo cặp, điền tên chim sẻ, chim chích; sắp xếp các hành động phù hợp với từng nhân vật. - Thứ tự: 1-5-2-4-7-3-6-8-9. - Hs kể chuyện theo dàn ý. + Cần phải biết quan tâm, chia sẻ với những người bạn - Kể lại câu chuyện Sẻ và Chích cho người thân nghe 5. Củng cố - dặn dò: 2 phút - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy Ngày soạn: 10/9/2022 Ngày giảng: 16/9/2022 Thứ sáu TOÁN Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu . - Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu - Tính chính xác, cẩn thận. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị của GV: Bảng phụ - Chuẩn bị của HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - GV dẫn vào bài mới Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành. + Nội dung: So sánh các số nhiều chữ số 2. Hoạt động Hình thành KT mới:(12p) - Gv viết số : 653 720 + Hãy đọc số và cho biết số trên có mấy hàng, là những hàng nào? mấy lớp, là những lớp nào? + Lớp đơn vị gồm những hàng nào? + Lớp nghìn gồm những hàng nào? * Giới thiệu lớp triệu: - Lớp triệu gồm hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. - 10 trăm nghìn là một triệu. + Một triệu có tất cả mấy chữ số 0? - 10 triệu còn gọi là một chục triệu - 10 chục triệu còn gọi là một trăm triệu =>Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. - GV lấy VD về số có đến lớp triệu - Hs đọc số: Sáu trăm năm ba nghìn bảy trăm hai mươi. + Gồm 6 hàng chia thành 2 lớp + Lớp đơn vị gồm hàng: Trăm, chục, đơn vị + Lớp nghìn gồm hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Hs lên bảng viết số: 1000 000 + Sáu chữ số 0 - HS đọc, viết số - 3 - 4 hs nêu lại cấu tạo của lớp trệu - HS phân tích cấu tạo 3. Hoạt động thực hành:(18p) Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi - Gv nhận xét, tổng kêt trò chơi Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Tổ chức cho hs thi điền tiếp sức theo 2 nhóm. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết các số sau. - Gv yêu cầu HS làm vào vở - Gv nhận xét, chốt cách viết số/ lưu ý viết tách lớp Bài 4(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV kiểm tra từng HS 4. HĐ ứng dụng (1p) Cá nhân- Lớp - HS chơi trò chơi Chuyền điện * Đáp án: 1 triệu, hai triệu , , 10 triệu. Nhóm – Lớp - 1 HS đọc đề bài. - HS chơi trò chơi Tiếp sức 10 000 000 60 000 000 100 000 000 200 000 000 300 000 000 80 000 000 Cá nhân – Lớp - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết số vào vở – Chia sẻ: * Đáp án: 15 000 50 000 350 7 000 000 600 36 000 000 1300 900 000 000 - HS làm cá nhân – Trình bày kết quả - Ghi nhớ các hàng của lớp triệu 5. Củng cố - dặn dò: 2 phút - GV củng cố nội dung bài. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài: “ Triệu và lớp triệu (tt)” - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG VĂN KỂ CHUYỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). * HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật (BT2). - Tích cực, tự giác làm bài. * GDKNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin ; Tư duy sáng tạo . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị của GV: bảng phụ - Chuẩn bị của HS: Vở BT, SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) + Khi tả hành động nhân vật, cần chú ý điều gì? - GV kết nối, dẫn vào bài mới + Hành động nào xuất hiện trước thì tả trước, hành động nào xuất hiện sau thì tả sau 2.HĐ khám phá 2.1 Hình thành kiến thức (15p) a. Nhận xét - Tổ chức cho hs đọc thầm đoạn văn thảo luận nhóm yêu cầu 2 ; 3. + Chị Nhà Trò có đặc điểm ngoại hình ntn? + Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của chị? - GV: Vậy thông qua miêu tả ngoại hình, tác giả đã nói lên được tính cách và thân phận của nhân vật. Vậy miêu tả ngoại hình trong bài văn kể chuyện cũng rất quan trọng. b. Ghi nhớ - Hs theo dõi. - Hs nối tiếp đọc 2 yêu cầu của bài. - Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi. + Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột. + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu. + Trang phục: mặc áo thâm dài. + Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - HS lắng nghe - 2 hs đọc ghi nhớ 2.2. HĐ thực hành:(18p) Bài 1:Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc. + Tìm chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. + Các chi tiết về ngoại hình nói lên điều gì về chú bé? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết hợp tả ngoại hình các nhân vật. + Gv lưu ý: Chỉ cần tả một đoạn về ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. - Tổ chức cho hs quan sát tranh minh hoạ , kể chuyện theo cặp. - Đại diện cặp kể thi trước lớp. - Gv nhận xét. chung về tinh thần làm bài 3. HĐ ứng dụng (1p) Cá nhân – Lớp - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to đoạn văn. - Hs dùng bút chì gạch vào dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. + Gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống đùi, quần ngắn tới gối => Chú là con nhà nghèo + Đôi mắt sáng và xếch, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy => Chú là người rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - 1 hs đọc đề bài. - Hs quan sát tranh trong bài tập đọc , tập kể theo nhóm 2. - Hs thi kể trước lớp. - Kể lại toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình nhân vật 4. Củng cố - dặn dò: 2 phút - GV củng cố nội dung bài. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài: “Kể lại ý nghĩ, lời nói của nhân vật” - GV nhận xét giờ học. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy ____________________________________ KĨ NĂNG SỐNG GIỚI THIỆU DI SẢN VĂN HÓA VỊNH HẠ LONG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS n¾mđược: + Khu vùc VÞnh H¹ Long trªn b¶n ®å. + C¸c ®Þa danh cña VÞnh H¹ Long. + VÞnh H¹ Long kh«ng chØ lµ di s¶n quèc gia mµ cßn lµ di s¶n thÕ giíi, chóng ta ph¶i cã ý thøc b¶o tån di s¶n nµy.: II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị của GV: Tranh ¶nh hay b¶n ®å VÞnh H¹ Long. - Chuẩn bị của Hs : HS: Tranh ¶nh, ¶nh sưu tÇm vÒ c¶nh ®Ñp VÞnh H¹ Long. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1.H Đ khởi động - Nghe bài hát về Vịnh Hạ Long. - GV giới thiệu vào bài 2. HĐ khám phá 2.1 HĐ 1: Quan sát bản đồ - GV chØ cho HS vÞ trÝ VÞnh H¹ Long trªn b¶n ®å vµ giíi thiÖu nh÷ng quy íc vÒ mµu s¾c trªn b¶n ®å: + mµu vµng : ®¶o. + mµu xanh: níc biÓn. - HS quan s¸t b¶n ®å di s¶n thÕ giíi VÞnh H¹ Long. ? Em hiÓu thÕ nµo lµ ®¶o? - GV chØ cho HS 1 sè ®¶o dÔ quan s¸t. ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸c ®¶o trªn VÞnh H¹ Long? - GV cho HS lªn b¶ng chØ vÞ trÝ 1 sè ®¶o cña VÞnh H¹ Long trªn b¶n ®å. 2.2. Ho¹t ®éng 2: Trß ch¬i: “ Nhí tªn c¸c ®Þa danh ë VÞnh H¹ Long” - GV viÕt tªn 1 sè ®Þa danh cã liªn quan ®Õn VÞnh H¹ Long vµ 1 sè tªn ®Þa danh ë n¬i kh¸c lªn b¶ng: - GV chia líp thµnh 4 nhãm vµ y/c HS ®¸nh dÊu c¸c ®Þa danh thuéc VÞnh H¹ Long – TØnh Qu¶ng Ninh. 2.3. Ho¹t ®éng 3:Hoạt động ứng dụng ? C¸c em cã thÓ lµm g× ®Ó b¶o vÖ VÞnh H¹ Long? - GV nhËn xÐt: ViÖc b¶o vÖ, tuyªn truyÒn vµ ph¸t huy gi¸ trÞ di s¶n thiªn nhiªn TG VÞnh H¹ Long võa lµ quyÒn lîi vµ nghÜa vô cña mçi c«ng d©n ViÖt Nam. §Æc biÖt ®èi víi mçi HS ®ang ngåi trªn ghÕ nhµ trêng h«m nay, lµ 1 con ngêi sinh ra trªn quª h¬ng Qu¶ng Ninh. 3.Củng cố- dặn dò: ? Qua bµi häc h«m nay em häc được ®iÒu g×? - VN: TËp lµm hướng dÉn viªn du lÞch giíi thiÖu vÒ VÞnh H¹ Long cho kh¸ch tham quan lµ «ng bµ, bè mÑ, - HS nghe - §¶o lµ kho¶ng ®Êt ®¸ víi níc bao quanh, t¸ch rêi hoµn toµn khái ®Êt liÒn. - Sè ®¶o, kÝch cì. Cã 775 hßn ®¶o trong ®ã 411 ®¶o ®· ®îc ®Æt tªn. + §¶o §Çu Gç + §¶o Trêng Sa + B¸i Tö Long + §¶o Cèng T©y + Hå Bµ HÇm + Trµ Cæ + Hå G¬m + B·i Ch¸y + §éng Tiªn Cung + §¶o Phó Quèc + Hang Söng Sèt + §éng Phong Nha - Kh«ng vøt r¸c bõa b·i, kh«ng chÆt c©y, bÎ cµnh, kh¾c ch÷ lªn hang ®¸ khi ®i th¨m vÞnh. - VÞn H¹ Long lµ di s¶n quý gi¸ cña c¶ thÕ giíi. Chóng em ph¶i cïng nhau biÕt gi÷ g×n b¶o vÖ di s¶n VÞnh H¹ Long ®Ó cho c¸c thÕ hÖ mai sau. SINH HOẠT LỚP TUẦN 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân và của cả lớp trong tuần - Học sinh nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần. - GD HS có ý thức trong giờ sinh hoạt. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Giáo viên nhận xét các hoạt động của lớp: a) Về nề nếp: - HS đi học tương đối đầy đủ và đúng giờ. HS xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn , đọc 5 điều Bác Hồ dạy,hát đầu giờ - Truy bài 15’đầu giờ còn mất trật tự. b) Học tập: - Trong lớp đa số các em chú ý nghe giảng có tinh thần phát biểu trong các tiết học. c) Lao động - vệ sinh: - Tham gia quét dọn vệ sinh xung quanh lớp học, sân trường được phân công đầy đủ và sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân chưa được sạch sẽ lắm, một số bạn nữ đầu tóc chưa được gọn gàng. 2. Các thành viên bổ sung ý kiến: - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần. III. Phương hướng tuần tới: a) Về nề nếp: - Duy trì độ chuyên cần, đi học đầy đủ và đúng giờ. - HS xếp hàng ra vào lớp ,đọc 5 điều Bác Hồ dạy ,hát đầu giờ ,truy bài 15 phút đầu giờ. b) Học tập: - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập, học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. c) Lao động - vệ sinh: - Thực hiện quét dọn vệ sinh xung quanh lớp học, sân trường và đường sạch sẽ theo đúng lịch. - Vệ sinh cá nhân quần áo sạch sẽ, gọn gàng. d) Các hoạt động khác: - Học sinh tham gia đủ các hoạt động do trường lớp đề ra. - Cần có ý thức giúp đỡ nhau học tập _________________________________
Tài liệu đính kèm: