DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP THEO)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Luyện đọc :
* Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, . Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối.
+ Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Bài dạy nhằm hướng đến sự phát triển một số năng lực cho HS:
- Năng lực 1: NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực 2: Năng lực quan sát
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực 3: Năng lực ghi nhớ và tái hiện
TUẦN 2 Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2019 BUỔI SÁNG CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN =============================== TIẾT 2 KỸ NĂNG SỐNG BÀI 1: HỌC CÁCH TIẾT KIỆM ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết trân trọng giá trị của tiền bạc, thời gian. - Biết thực hành tiết kiệm bằng những hành động nhỏ, phù hợp với khả nawgn của bản thân. - Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống II. Phương tiện dạy học: - Tiền, kẹo và đồ dùng học tập, tranh ảnh - Tài liệu thực hành kĩ năng sống ( T 4 -7). III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Khám phá: Gv nêu câu hỏi: - Vì sao cần phải tiết kiệm ?- HS trả lời - Gv nhận xét. Giới thiệu bài: Bài 1- Học cách tiết kiệm. 2. Kết nối: - GV nêu mục tiêu của tiết học: - Hiểu và biết trân trọng giá trị đồng tiền, thời gian, biết cách sử dụng và tiết kiệm. Hoạt động 1: Biết cách tiết kiệm. A, Phân biệt giữa hoang phí và kẹt sỉ -Yêu cầ HS đọc truyện: Minh và Hoa BT 1 .Em sẽ học tập Minh hay Hoa? BT 2: Đâu là nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống? Đâu chỉ là mong muốn ( không có cũng được) . - Gọi HS trả lời - GV nhận xét. - GV hỏi: Em hiểu thế nào là nhu cầu thiết yếu, thế nào chỉ là mong muốn? B, Mua hàng ra sao? BT 3: Lập kế hoạch để mua một món đồ em cần - Cho HS quan sát tranh SGK và yêu cầu HS tự làm bài tập, BT 4: Y/c HS liệt kê món đồ muốn mua nhất, chuẩn bị đồ vật bỏ tiền tiết kiệm để mua món đồ đó. C. Thực hành: HS nối BT 1,2/ 6 BT3: HS nêu việc các em làm để thực hành tiết kiệm. - GV chốt về các việc cần làm để thực hành tiết t\kiệm tiền cảu và thời gian. TIẾT 2 Hoạt động 2: Em tự đánh giá - HS đọc bảng tự đánh giá và hoàn thiện bảng đánh giá. - Qua bảng đánh giá em thấy mình là người đã biết tiết kiệm thời gian và tiền bạc chưa? 3. Củng cố, dặn dò: - Phân biệt tiết kiệm và kẹt sỉ? - Nêu những nhu cầu cần thiết và điều chỉ là mong muốn ? - Dặn: Phụ huynh nhận xét cuối bài học - HS xác định rõ mục tiêu của bài. - 1 HS, lớp đọc thầm. - HS nêu theo ý của mình - HS thảo luân theo nhóm đôi và làm bài tập . - Đại diện 1-2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu - HS đọc phần bài học. - HS tự làm việc cá nhân. - HS nêu đồ vật mình muốn mua - 1-2 HS đọc bài đã hoàn thành - HS nêu các việc em đã làm hoặc có thể làm để thực hành tiết kiệm. - HS tự nêu cách làm của mình. - HS nêu. =============================== TIẾT 3 TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP THEO) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Luyện đọc : * Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. * Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối. + Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Bài dạy nhằm hướng đến sự phát triển một số năng lực cho HS: - Năng lực 1: NL sử dụng ngôn ngữ - Năng lực 2: Năng lực quan sát Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực 3: Năng lực ghi nhớ và tái hiện II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Học sinh đọc bài “Mẹ ốm”. - Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới : Năng lực quan sát a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b. Luyện đọc:Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Hướng dẫn HS đọc câu văn dài - Cho HS đọc lượt thứ 2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài c.Tìm hiểu bài: Năng lực ghi nhớ và tái hiện + Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1 ? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng” ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng + Đoạn 2: Cho HS đọc thầm đoạn 2 ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? ? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? ? Nêu ý2 ? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng + Đoạn 3: ? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? ? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng - HS thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi. -Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt như SGV. - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài - Yêu cầu học sinh trình bày. - Giáo viên chốt ý ghi bảng d. Luyện đọc diễn cảm: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung - Nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC. ? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mènh - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm. - HS luyện phát âm - Lắng nghe. - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc theo nhóm bàn - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét Cả lớp theo dõi - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. -bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. - HS đọc thầm đoạn 2 Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác? lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.” Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng. chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh - HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét - HS theo dõi - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Vài em nhắc lại nội dung chính =============================== TIẾT 2: KỂ CHUYỆN Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc một chuyện cổ tích bằng thơ có tên gọi Nàng tiên Ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện thơ đó bằng lời của mình, không lặp lại hoàn toàn lời thơ trong bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện GV đọc diễn cảm bài thơ GV nêu câu hỏi: (đã viết vào bảng phụ) Đoạn 1: + Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? Đoạn 2: + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? Đoạn 3: + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? + Sau đó, bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình. GV hỏi: Thế nào là kể chuyện bằng lời của em? -GV yêu cầu 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1. -Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm -Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp Trao đổi ý nghĩa câu chuyện Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét, chốt lại GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác -Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: HS kể HS nhận xét -HS nghe -HS trả lời Đoạn 1: + Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi. Đoạn 2: + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. Đoạn 3: + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - Kể chuyện trong nhóm HS kể theo từng khổ thơ Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện b) Kể chuyện trước lớp -Vài tốp HS thi kể chuyện từng khổ thơ trước lớp -Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện HS trao đổi, phát biểu: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão & nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi nguời sẽ có cuộc sống hạnh phúc. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất =============================== Tiết 6 TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. -Biết viết và đọc các số có đến sáu chữ số . II.CHUẨN BỊ: VBT ... a ta đã trải qua bao nhiêu mưa nắng , qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu - Truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta từ bao đời nay Ý1 : Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu ,ăn ở hiền lành + HS nhắc lại - HS đọc thầm đọan 2 - Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ : Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường,.. - Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ,tự tin Ý2: Bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau. Đại ý : Bài thơ Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. - HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi, nhận xét - HS theo doĩ - HS đọc, lớp nhận xét - Đọc thầm - Đọc thuộc - Đọc thuộc cả bài thơ - HS trả lời BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN ( Tiết 4) TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên. - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì? - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao. 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài –Ghi đề. * Hoạt động 1: Nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò: - Sức vóc: - Thân hình - Cánh - Trang phục: Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì? - GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. - Rút ra ghi nhớ(sgk) * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu: Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc: Chi tiết ấy nói lên : - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng nhóm. Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. Bài 2: - GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. - GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay. 4. Củng cố: - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? - Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? 5. Dặn dò: - Học ghi nhớ - Viết lại bài tập 2 vào vở. - 3HS đọc nối tiếp. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh . * Ngoại hình Nhà Trò: - Sức vóc: gầy yếu quá - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. - Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. * Ngoại hình của Nhà Trònói lên: - Tính cách yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt. - 3HS đọc ghi nhớ. Bài 1: - 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập. - HS hoạt động nhóm(4nhóm) - Các nhóm dán kết quả lên bảng. 1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc? 2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả. Bài 2: - HS xung phong kể. - Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót. -------------------- ------------------ Tiết 2: RÈN TOÁN ( Tiết 8) ( Soạn trong giáo án tăng buổi) .. Tiết 3: RÈN CHÍNH TẢ( Tiết 2) ( Soạn trong giáo án tăng buổi) .. TIẾT 4: ĐỊA LÝ: (Tiết 2) DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - HS: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: ... + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. -Tranh ảnhvề dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : ? Bản đồ là gì? ? Kể tên các yếu tố của bản đồ? - GV nhận xét. 3. Bài mới : * GV giới thiệu bài – Ghi đề. 1 – Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất * HĐ 1 : Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng. - GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ. ? Dựa vào kí hiệu trên( bản đồ địa lý ) lược đồ hình 1, chỉ vị trí dãy HLS trên lược đồ ? - GV cho HS quan sát và tìm hiểu trong SGK. ? Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta ? Dãy núi nào dài nhất ? ? Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? ? Dãy HLS dài ? km, rộng ? km? ? Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào? * HĐ 2 : Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhóm. ? Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ cao của nó ? ? Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là “nóc nhà của” Tổ Quốc? ? Quan sát hình 2 à mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng? - GV nhận xét và chốt ý : Kết luận : Dãy HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi ..........và sâu. 2 – Khí hậu quanh năm * HĐ 3 : Làm việc cả lớp - Cho HS đọc thầm mục 2. ? Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào ? - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa – Pa trên bản đồ, lược đồ. - Dựa vào bản đồ, lược đồ, bảng số liện. Hãy nhận xét về khí hậu ở Sa Pa? à Bài học : SGK 4 ) Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng. - HS theo dõi, quan sát. - HS theo dõi. - HS xác định vị trí dãy núi trên lược đồ. - HS quan sát và tìm hiểu - Dãy HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Trong các dãy núi đó dãy HLS dài nhất. - ......Tây Bắc - Dài khoảng 180 km, rộng khoảng gần 30 km - Có nhiều đỉnh, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu. - HS thảo luận nhóm. - Cao 3143m.... - Vì nó có đỉnh cao nhất nước ta. - Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhắc lại - Khí hậu ......quanh năm lạnh, nhất là vào những tháng mùa đông đôi khi có tuyết rơi. - HS lên bảng chỉ. - Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên thơ đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc. - HS đọc bài học. . Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: ANH VĂN (GV chuyên dạy ) ------------------------------------------------------- Tiết 2: ANH VĂN (GV chuyên dạy ) -------------------------------------------------------------- Tiết 3: MĨ THUẬT (GV chuyên dạy ) ------------------------------------------------------------- TIẾT 4: Toán ( Tiết 10) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, - Biết viết các số đến lớp triệu. - Giáo dục học sinh tính chính xác. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định Hát 2. Bài cũ: HS1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 213897; 213978; 213789; 213798; 213987 HS2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 546102; 546201; 546210; 546012; 546120. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu. ? Hãy kể các hàng và lớp đã học ? - GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn - GV giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. ? Một triệu bằng mấy trăm nghìn ? ? Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? - Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu - G/V giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu. - GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị) Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 ? Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? Bài 2 : - Gọi H S nêu yêu cầu bài ? Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu ? 1 chục triệu còn gọi là gì ? - Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu Bài 3 :Đọc và viết số GV đọc cho HS viết vào vở nháp, gọi 1 HS lên bảng viết. GV nhận xét, sửa 4. Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học . - Dặn dò : - về nhàlàm BT4. - Chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học . 2 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm - Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Một học sinh lên bảng viết số - Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000. - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn .có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 ) - H/s lên bảng viết - Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu. - HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã học. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài - HS xung phong đếm Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài - HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,..10 chục triệu ..10 triệu - HS viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000 Bài 3 : - HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở bài tập. 15000 50000 350 7000000 600 36000000 1300 900000000 -------------------- ------------------ HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ:Nội dung sinh hoạt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua: a) Hạnh kiểm: - Các em có tư tưởng đạo đức tốt. - Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp. - Truy bài 15 phút đầu giờ tốt - Một số em có tiến bộ chữ viết c ) Các hoạt động khác: -Tham gia sinh hoạt đội, sao đầy đủ. 2) Kế hoạch tuần 3: - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Thực hiện tốt Đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Chuẩn bị bài vở Thứ Hai đi học
Tài liệu đính kèm: