Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023

TẬP ĐỌC

Tiết 45: Hoa học trò

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài.

- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả, hiểu ý nghĩa của hoa phượng- hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.

- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.

- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

- KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh ảnh về cây hoa phượng. Bảng phụ

 

doc 37 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 86Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023
	Sáng	GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sinh hoạt dưới cờ 
TẬP ĐỌC
Tiết 45: Hoa học trò
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả, hiểu ý nghĩa của hoa phượng- hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh ảnh về cây hoa phượng. Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Hoạt động Mở đầu:
 - Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài Chợ Tết, trả lời câu hỏi 2- 3 SGK
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
*Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc bài
? Theo em bài này chia làm mấy đoạn?
 - Cho HS nối tiếp đọc theo đoạn( 3 lượt)
 - Lần 1: Kết hợp phát âm
 - Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó 
? Theo em bài này ta đọc với giọng như thế nào?
- Cho HS đọc bài theo nhóm 2
 - GV đọc diễn cảm cả bài
*Tìm hiểu bài
- Lớp đọc thầm đoạn 1
 - Vẻ đẹp hoa phượng có gì đặc biệt ?
? Em hiểu đỏ rực là đỏ NTN?
? Trong đoạn văn này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số hoa phượng? Sử dụng như vậy có gì hay?
? Nêu ý đoạn 1?
- Gọi 1 em đọc 2 đoạn còn lại
? Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò ?
? Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao?
? Màu hoa phượng thay đổi thế nào theo thời gian?
? Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?
? Khi đọc bài văn em có cảm nhận gì ?
? Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng?
? Nêu ý đoạn 2?
? Nêu nội dung chính?
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
*Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV treo bảng phụ
 - GV hướng dẫn đọc đoạn 1
 - Thi đọc diễn cảm
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu ý chính của bài
 - Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- 3 đoạn
- Đ1: Từ đầu đến...đậu khít nhau.
- Đ2: Tiếp đến.... bất ngờ vậy.
- Đ3: Còn lại.
- Luyện đọc tiếng khó
- Giọng nhẹ nhàng, suy tư để cảm nhận vẻ đẹp của hoa phượng và sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
 - Luyện đọc theo cặp
 - Nghe GV đọc, 1 em đọc cả bài
+ Hoa phượng đỏ rực cả 1 loạt, vùng
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: Sắp hết năm học, sắp nghỉ hè
- Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
- Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với muôn con bướm thắm để ta cảm nhận hoa phượng nở nhiều rất đẹp.
- Ý 1: Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn
- HS đọc
- Vì hoa phượng rất gần gũi, quen thuộc với học trò, phượng nở vào mùa thi, mùa chia tay của học trò
- Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa thầy cô và các bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
 - Phượng nở nhanh như câu đối Tết.
 - Lúc đầu màu đỏ còn non, tươi dịu, đậm dần, chói lọi, rực lên 
- Nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ, làm khắp thành phố rực lên như Tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
 - Hoa phượng gần gũi, thân thiết với học trò, vừa giản dị vừa lộng lẫy.
- Tác giả đã dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.
- Ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng
- ND: Vẻ đẹp độc đáo rất riêng của hoa phượng, loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- Luyện đọc diễn cảm
- 3 em thi đọc diễn cảm
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
TOÁN
Tiết 111: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS củng cố về 
- Biết so sánh hai phân số
- Tính chất cơ bản của phân số
- Biết vận dụng các dấu hiêu chia hết 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản. 
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động Mở đầu:
 - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
- Nhận xét
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 1( đầu trang123): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm?
- Cho HS làm bảng con
- Chữa bài, nhận xét.
? Em hãy giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số.
 Bài 2( đầu trang123)
- Cho HS làm bảng con
- Chữa bài, nhận xét.
? Thế nào là PS bé hơn 1?
? Thế nào là PS lớn hơn 1?
Bài 1( Cuối trang 123)
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
- Gọi HS nhận xét
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3, 4 em nêu
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con 
- 2 HS làm trên bảng 
 < ; < ; < 1; <
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con 
- 2 HS làm trên bảng 
Phân số bé hơn 1: 
Phân số lớn hơn 1: 
- Là phân số có tử số bé hơn mẫu số
- Là PS có tử số lớn hơn MS.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở
- 2 em lên bảng chữa bài
a)Số đó là: 754
b) Số đó là: 750 số này có chia hết cho 3
c) Số đó là: 756 số này có chia hết cho 2 và 3
	Chiều	CHÍNH TẢ(Nhớ- viết) 
Tiết 23: Chợ Tết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết.
- Làm đúng bài tập chính tả tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn( s/ x; ưc/ ưt) điền vào chỗ trống.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Hoạt động Mở đầu:
- GV cho HS viết bảng lớp các từ ngữ có âm đầu l/n 
- Nhận xét 
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
- Gọi học sinh đọc thuộc bài viết chính tả
? Mọi người đi chợ Tết trong khung cảnh như thế nào?
? Mỗi người đi chợ với tâm trạng và dáng vẻ ra sao?
 - Cho lớp đọc thầm ghi nhớ bài viết
 ? Nêu cách trình bày bài thơ 8 chữ
? Nêu chữ viết hoa
 - Luyện viết chữ khó: ôm ấp, viền, mép.
- Nhận xét và sửa cho HS
 - Yêu cầu học sinh viết bài 
 - Cho học sinh soát lỗi 
 - GV kiểm tra bài, nhận xét 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 2:
- GV treo bảng phụ chép sẵn truyện Một ngày và một năm, giải thích yêu cầu.
 - GV gọi học sinh thi tiếp sức điền vào các ô trống .
 - Gọi học sinh đọc chuyện 
 - Nêu tính khôi hài của chuyện?
 - Mở bảng lớp chép sẵn lời giải phần điền từ 
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 -HS viết
- 1- 2 em đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu bài Chợ Tết
- Khung cảnh đẹp, mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời...
- Vui, phấn khởi; thằng cu áo đỏ chạy lon xon...
- Tên bài lùi vào 4 ô, các dòng thơ viết sát lề.
- Viết hoa các chữ đầu dòng thơ.
- Học sinh luyện viết bảng con
- Gập sách, tự viết bài vào vở
 - Đổi vở soát lỗi
 - Nghe, chữa lỗi 
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Một em đọc chuyện, lớp đọc thầm
 - Học sinh thi tiếp sức theo 2 nhóm 
- Học sinh đọc chuyện đã hoàn chỉnh 
- Các từ cần điền: Hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh.
- 1-2 em nêu 
 - Học sinh chữa bài đúng vào vở 
KHOA HỌC
Tiết 45: Ánh sáng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh có thể 
- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng
- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Hình vẽ SGK
- HS : Chuẩn bị theo nhóm: hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Mở đầu:
- Chúng ta cần làm gì để chống tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng?
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* Tìm hiếu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng
 - Cho HS dựa vào hình 1, 2 trang 90 SGK để thảo luận nhóm
? Hình 1 minh họa thời điểm nào?
? Vật tự phát sáng là gì?
? Vật được chiếu sáng là những gì?
? Hình 2 minh họa thời điểm nào?
? Vật tự phát sáng là gì?
? Vật được chiếu sáng là những gì?
- GV: Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là Mặt Trời, còn tất cả các vật khác được Mặt Trời chiếu sáng. Ban đêm vật tự phát sáng là ngọn đèn điện do có dòng điện chạy qua. Còn Mặt Trăng là vật được chiếu sáng là do có Mặt Trời chiếu sáng. Mọi vật ta nhìn thấy ban đêm là do đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trời chiếu sáng.
* Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng
 + Bước 1: Trò chơi “Dự đoán đường truyền của ánh sáng”
 - GV hướng dẫn HS chơi (SGV-158)
+ Bước 2: Làm thí nghiệm trang 90 cho học sinh quan sát và dự đoán đường truyền của ánh sáng
*GV đứng ở giữa lớp chiếu đèn pin.
? Theo em ánh sáng của đèn pin sẽ đi tới đâu?
? Nếu cô chiếu đèn về phía trước thì phía sau có sáng không?
Thí nghiệm 2: Gọi HS đọc thí nghiệm
? Dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì? 
? Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong?
* Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật
- Các nhóm làm thí nghiệm trang 91 và ghi lại kết quả
- Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa, một tấm thủy tinh, 1 quyển vở, một chiếc hộp sắt...sau đó bật đèn.
? Hãy cho biết những đồ vật nào có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn?
- Gọi học sinh báo cáo kết quả và nêu các ví dụ ứng dụng liên quan
- GV nhận xét, kết luận
* Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào
? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
- Gọi HS đọc thí nghiệm
? Trình bày dự đoán của em?
+ Bước 1: Làm thí nghiệm trang 91 để rút ra kết luận
? Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào?
+ Bước 2: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời
- HS quan sát hình 1, 2 trang 90 SGK để thảo luận và trả lời
+ Ban ngày 
+ ... Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Cho HS làm bảng con
- Chữa bài, nhận xét
Bài 2: 
- Cho HS làm bảng con
- Cho HS chữa bài
- Nhận xét
Bài 3:
- Cho HS làm bài
- Cho HS chữa bài
Bài 4*:
- Cho HS làm bài vào nháp
- Cho HS chữa bài
- Nhận xét
- 2 em nêu:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
a.+ = =
b. + = == 3
c. 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm 
- HS chữa bài
a.+= +=+=
b.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở+ bảng phụ
a. + Ta có : ==
 Vậy: + = +=
( Các phần khác làm tương tự)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp
- HS chữa bài
Số đội viên tham gia hai đội chiếm số phần đội viên của chi đội là:
+= (số đội viên)
 Đáp số: (số đội viên)
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau
TẬP LÀM VĂN
Tiết 46: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối.
- Có ý thức bảo vệ cây xanh
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Hoạt động Mở đầu:
- Kiểm tra VBT của HS
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
*Phần nhận xét
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2,3
 - Gọi HS đọc bài cây gạo
 - Tổ chức hoạt động nhóm nhỏ
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
 - Bài cây gạo có 3 đoạn mỗi đoạn mở đầu lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
 - Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển: Đoạn 1 thời kì ra hoa, đoạn 2 lúc hết mùa hoa, đoạn 3 lúc ra quả.
*Phần ghi nhớ
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung
- Gọi HS đọc bài Cây trám đen
- Cho HS làm bài vào VBT
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
Bài Cây trám đen có 4 đoạn, đoạn 1 tả bao quát, đoạn 2 tả 2 loại trám,đoạn 3 nêu ích lợi của quả trám đen, đoạn 4 tình cảm.
Bài 2. 
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Em định viết về cây gì ? ích lợi ?
- Cho HS làm bài vào vở
 - GV kiểm tra 5 bài, nhận xét
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
 - Nhận xét tiết học
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
- 1 em đọc, lớp đọc thầm bài Cây gạo
- HS trao đổi cặp lần lượt làm bài 2, 3 vào nháp, phát biểu ý kiến 
- Chữa bài đúng vào vở BT
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc lòng
 - 1 em đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm 
 - Vài em đọc bài cây trám đen
 - HS làm vào VBT
- HS đọc thầm, chọn cây định tả
- Lần lượt nêu. 
- Viết bài vào vở.
 - Nghe nhận xét
KHOA HỌC
Tiết 46: Bóng tối
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh có thể 
- Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng
- Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản
- Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị : đèn bàn; Nhóm : đèn pin, tờ giấy to, kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động Mở đầu:
 ? Lấy ví dụ những vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng
 - Nhận xét 
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
 * Cho học sinh quan sát hình 1 trang 92 và nhận xét xem :
? Mặt trời chiếu sáng từ phía nào?
? Bóng của người xuất hiện ở đâu?
? Hãy tìm vật chiếu sáng, vật được chiếu sáng?
* Tìm hiểu về bóng tối 
- GV mô tả thí nghiệm
? Dự đoán xem bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu?
? Bóng tối có hình dạng như thế nào?
 - Cho học sinh thực hiện thí nghiệm trang 93 để dự đoán bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào ?
 - Cho nêu kết quả chứng minh 
? Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu và có hình dạng như thế nào?
? Hãy so sánh xem dự đoán của em khi nãy có đúng không?
? Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
? Bóng của vật thay đổi khi nào ?
? Ánh sáng có truyền qua được vỏ hộp và quyển sách không?
? Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì? 
? Bóng tối xuất hiện ở đâu?
? Khi nào bóng tối xuất hiện?
* Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối.
? Theo em hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi hay không? Khi nào nó sẽ thay đổi?
? Vì sao ban ngày khi nắng bóng ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều?
 - Đóng kín cửa phòng học, làm tối. Sau đó chiếu ánh sáng đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa. 
- GV: Khi đèn chiếu phía trên thì bút ngắn xuống, chiếu sang phải thì bóng bút dài ra ngả sang trái và ngược lại
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Cho chơi trò chơi: Xem hình đoán vật
- Cho căng một tấm vải trắng lên sau đó GV đứng ở phía sau dùng đèn chiếu lên các đồ chơi. HS nhìn bóng và đoán đó là vật gì?
 - Hai học sinh trả lời
Học sinh quan sát hình 1 và nhận xét
- Từ phía bên phải của hình vẽ, vì ta thấy bóng người đổ về bên trái. Nửa bên phải có bóng râm, còn nửa bên trái vẫn có ánh sáng của mặt trời.
- Ở phía sau người vì có ánh sáng mặt trời chiếu xiên từ bên phải xuống
- Vật chiếu sáng: Mặt trời
- Vật được chiếu sáng là: Người
- HS theo dõi
- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng
 - Bóng tối xuất hiện phía sau quyển sách và có hình dạng giống quyển sách.
 - HS làm thí nghiệm
- Phía sau quyển sách
- Giống hình quyển sách.
- Học sinh trả lời
- Bóng của vật to dần khi ta để vỏ hộp dịch lại gần đèn.
- Bóng của một vật thay đổi khi vị trí của vật được chiếu sáng đối với vật đó được thay đổi
- Không
- Gọi là vật cản sáng
- Sau vật cản sáng
- Khi vật cản sáng được chiếu sáng.
 - Học sinh quan sát và thực hành xem chiếu phim hoạt hình
- Có thay đổi, nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản thay đổi.
- HS giải thích theo ý hiểu.
- HS suy nghĩ, trả lời
- HS chơi
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sơ kết tuần 23
Kĩ năng Giao tiếp với bạn bè và mọi người (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. 
- Đề ra phương hướng tuần 24
- KNS: Kĩ năng Giao tiếp với bạn bè và mọi người
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. NỘI DUNG: 
*Hoạt động 1: Sơ kết tuần
1.Cán sự lớp nhận xét 
2.GV nhận xét:
*Ưu điểm:
 - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Lớp học sạch sẽ. Bàn ghế ngay ngắn.
* Nhược điểm:
- 1 số bạn còn nói chuyện trong giờ học
- Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ
- Kết quả học tập chưa cao
3. Phương hướng tuần 24:
- Củng cố, duy trì nề nếp học tập.
- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài của HS
*Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng sống chủ đề 2 : Kĩ năng Giao tiếp với bạn bè và mọi người
Bài tập 7,8,9 - SGK
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
	MĨ THUẬT
Chủ đề 9: Sáng tạo họa tiết, tạo dáng và trang trí đồ vật (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- HS vẽ được họa tiết theo ý thích .
- HS tạo dáng được đồ vật và sử dụng họa tiết để trang trí.
- HS phát huy trí tưởng tượng để phát triển sản phẩm .
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mĩ.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV :Tranh (ảnh ) một số họa tiết hoa lá , con vật.Hình minh họa cách vẽ họa tiết 
Một số đồ vật có trang trí họa tiết .
- HS :Sách học Mĩ thuật lớp 4.Màu vẽ, giấy vẽ....
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động Mở đầu:
- Cho HS chơi trò chơi: Đoán đồ vật
- Giới thiệu bài 
 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu cách vẽ họa tiết .
- GV giới thiệu hình minh họa cách vẽ họa tiết trang trí.
- Gv giới thiệu một số họa tiết trang trí để HS tham khảo .
- GV gợi ý :có thể tạo họa tiết đối xứng hoặc họa tiết tự do.
- Yêu cầu HS vẽ cá nhân họa tiết đối xứng hoặc họa tiết tự do rồi vẽ màu.
- Gợi ý : có thể vẽ hoa lá ,chim ,thú ...
+ Có thể dùng giấy màu để cắt .
- GV hướng dẫn cách tạo họa tiết :họa tiết phù hợp với kích cỡ của hình vuông ,hình chữ nhật ,hình tròn....
- Dựa vào đường trục để vẽ họa tiết cho giông và bằng nhau.
- Có thể sáng tạo họa tiết tự do.
*Tạo dáng và trang trí đồ vật 
Cho HS quan sát H9.6 để HS nhận biết cách tạo dáng và trang trí đồ vật theo ý thích .
- Các nhóm thảo luận tạo dáng đồ vật cho nhóm mình .
- GV gợi ý :
+ Chọn họa tiết trong kho hình ảnh phù hợp với đồ vật của nhóm vừa chọn rồi dáng vào vị trí thích hợp .
+ Chọn họa tiết trong kho hình ảnh rồi vẽ lại hoặc can lại vào đồ vật cho phù hợp với kích thước .
+ Vẽ màu vào đồ vật làm họa tiết nổi bật .
*Sáng tạo thêm các hình ảnh khác :
- GV gợi ý HS tìm thêm các hình ảnh liên quan đến đồ vật vừa tạo ra ,tạo hình và sắp xếp cho phù hợp trong bố cục .
- GV giới thiệu một số sản phẩm để HS tham khảo.
* Tiểu nhận xét
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- GV nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét giờ
- Yêu cầu HS chuẩn bị giờ sau
- Hướng dẫn HS sáng tạo linh hoạt từ các chất liệu khác để tạo họa tiết như in lá ,cắt mút , đính hạt ,tạo dáng đồ vật từ các vật liệu dễ tìm và trang trí theo ý thích để sản phẩm thêm phong phú và có hiệu quả khi sử dụng 
- Nhóm thảo luận và cho biết:
-Quan sát
HS quan sát , trả lời :
- HS hoạt động cá nhân tự tạo họa tiết theo ý thích .
-Quan sát
- Các nhóm thảo luận tạo dáng đồ vật cho nhóm mình .
- Thảo luận lựa chọn họa tiết trang trí cho phù hợp .
- Các nhóm thảo luận tìm hình ảnh liên quan rồi sắp xếp vào đồ vật của nhóm .
- HS tham khảo sản phẩm.
- HS lắng nghe .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2022_2023.doc