Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm 2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm 2023

TẬP ĐỌC

Tiết 51: Thắng biển

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

- Hiểu nghĩa các từ: mập, xung kích, chão

- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.

- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước

- Tích hợp KNS: Giao tiếp thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định ứng phó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- HS : SGK.

 

doc 40 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 69Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm 2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
Sáng :	GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sinh hoạt dưới cờ
	TẬP ĐỌC 
Tiết 51: Thắng biển
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
- Hiểu nghĩa các từ: mập, xung kích, chão
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước
- Tích hợp KNS: Giao tiếp thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định ứng phó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:
- Gọi HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính? 
- GV nhận xét
- 2 HS đọc
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* Luyện đọc :
- Gọi HS đọc toàn bài:
- 1 HS đọc.
? Chia đoạn trong bài ?
+ 3 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp: 
+ Lần 1: Kết hợp luyện phát âm
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó 
? Toàn bài đọc như thế nào?
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
+ Đ1: Từ đầu đến...nhỏ bé
+ Đ2:Tiếp đến...chống giữ
+ Đ3: Còn lại
+ Gấp gáp, căng thẳng cảm hứng ngợi ca.
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc trước lớp
- Từng cặp đọc bài.
- 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu:
- HS nghe.
* Tìm hiểu bài:
? Tranh minh họa thể hiện nội dung nào trong bài?
? Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
+ Thể hiện nội dung đoạn 3 của bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn dòng nước lũ.
+ Miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ - biển tấn công - người thắng biển.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 trả lời:
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
? Các từ ngữ trên gợi cho em điều gì?
- HS đọc thầm
+ Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
+ Cơn bão biển rất mạnh và hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh.
? Ý đoạn 1? 
* Ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
- Cho HS đọc đoạn 2 
? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
- HS đọc
+ ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào...
? Ý đoạn 2?
* Ý 2: Cơn bão biển tấn công.
? Đoạn 1, 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.
?Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì?
+ Thấy được cơn bão biển thật hung dữ, làm cho người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét hơn về cơn bão.
- Cho HS đọc đoạn 3
? Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
- HS đọc đoạn 3
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước 
? Ý đoạn 3?
? Nêu ý nghĩa của bài?
+ Liện hệ ở địa phương tinh thần chống chọi với thiên nhiên: Đắp đê chống lũ...
*Ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
* Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên cho mọi người.
- HS liên hệ
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
- Đọc nối tiếp toàn bài
- 3 HS đọc.
? Đọc bài với giọng như thế nào?
+ Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi.
- Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, 
- Đoạn3: giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống...
- GV đọc mẫu đoạn 3
- Luyện đọc theo cặp
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu lại nội dung bài?
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau .
- HS nghe và nêu cách đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
TOÁN
Tiết 126 : Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia hai phân số. Nhân phân số, tim thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Vận dụng vào làm bài tập đúng chính xác
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu:
- Nêu cách chia phân số cho phân số? 
- 2 HS nêu.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 1 (136): Tính rồi rút gọn
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào bảng con:
? Nêu cách chia phân số?
- HS làm bài
(Các phần khác làm tương tự)
- HS nêu
Bài 2 (136) :
- Cho HS làm vào vở
- Gọi HS chữa bài
- GV cùng HS, chữa bài, trao đổi cách làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài 
- 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3*(136):
- Cho HS làm vào nháp
- Gọi HS chữa bài
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài vào nháp 
- 2 HS lên bảng chữa bài.
? Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng?
+ Ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1.
Bài 4*(136):
- Cho HS làm vào nháp
- Gọi HS chữa bài
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài vào nháp 
- HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Độ dài đáy cuả hình bình hành là:
1(m)
 Đáp số: 1 m.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
Chiều : CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
Tiết 26: Thắng biển
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu đến “ ... quyết tâm chống giữ.”
- Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; 
- Rèn cho HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,
- Tích hợp KNS: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chồng lại sự nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Bảng phụ viết bài tập 2a.
- HS : Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu:
- GV đọc cho HS viết: bãi dâu, gió thổi, bao giờ, diễn giải
- 2 HS lên bảng viết
- GV nhận xét, chữa bài.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới : 
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả
- 2 HS đọc.
? Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
+ Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.
- Cho HS đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết sai
- Đọc cho HS viết từ khó: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,...
- Cả lớp đọc và tìm từ
- HS viết từ lên bảng lớp và bảng con.
- GV đọc bài cho HS viết
- HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi
- HS soát lỗi.
- GV thu nhận xét một số bài:
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV nhận xét chung.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 2a:
- Cho HS làm bài vào VBT
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc thầm bài, tự làm bài vào vở BT.
- GV treo bảng phụ, gọi HS chữa bài
- HS chữa bài
- GV nhận xét, trao đổi chốt từ điền đúng
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học. 
- Về tìm học bài, chuẩn bị bài sau.
+ Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn xuống.
KHOA HỌC
Tiết 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn và nóng lạnh của chất lỏng.
- Ham tìm hiểu khoa học
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ ĐÙNG DẠY - HỌC:
- GV : Chuẩn bị 1 phích nước sôi, lọ có cắm ống thuỷ tinh. (TBDH).
- HS : Chuẩn bị theo nhóm: , 2 chậu, 1 cốc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu:
+ Trò chơi: Hộp quà bí mật 
- Muốn đo nhiệt độ của người, vật ta dùng dụng cụ nào?
- Nêu nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ bình thường của cơ thể?
- Nhận xét 
- HS tham gia trò chơi
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
*Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
- GV nêu thí nghiệm
- Tổ chức HS dự đoán thí nghiệm:
? Mức độ nóng của cốc nước có thay đổi không?
- Tổ chức HS làm thí nghiệm
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm
? Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?
? Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi đó có ích hay không?
?Trong mỗi trường hợp: vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt?
? Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt?
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
*Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên
- Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp
- HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm 4 và so sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán
- Lần lượt các nhóm trình bày
+ Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi và nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.
- Nhiều HS lấy ví dụ
*VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,...
- HS nêu
+ Vật nóng lên do thu nhiệt; lạnh đi vì nó toả nhiệt
- Gọi 1 em đọc thí nghiệm
- Tổ chứa HS làm thí nghiệm trang 103 SGK
- 1 em đọc thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm theo nhóm sau đó trình bày trước lớp
+ Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm thấy cột chất lỏng dâng lên.và khi nhúng bầu nhiệt kế vào vào nước lạng thì mực chất lỏng giảm đi.
? Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác n ... đúng.
+ Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai.
- Phần ghi nhớ:
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ HS trong lớp có hoàn cảnh khó khăn là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ.
- Dặn HS sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,về các hoạt động nhân đạo.
- 1, 3 HS nêu, lớp nhận xét.
- Thảo luận nhóm 2.
- Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung.
- Nhóm 2 thảo luận.
- Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp.
- Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- HS thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. 
- 3, 4 HS đọc.
ÂM NHẠC :
(GV Âm nhạc dạy)
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2023
TOÁN 
Tiết 130: Luyện tập chung.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy tính toán.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ?
- 2 HS nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 1(138):
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho HS trao đổi bài theo cặp
- Các cặp trao đổi, thảo luận:
- Gọi HS trình bày
- Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng:
+ Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai.
- Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai?
- GV nhận xét chung và chốt bài đúng.
- HS trao đổi 
Bài 2*(139):
- Cho HS làm nháp
- HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi và đưa ra cách tính thuận tiện nhất.
Bài 3 (139): 
- Cho HS làm nháp
- Gọi HS chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm làm 1 phần vào nháp
- 3 HS lên bảng chữa bài.
( Phần còn lại làm tương tự).
Bài 4 (139) :
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài
- Gọi 1 HS làm trên bảng phụ
- GV thu nhận xét một số bài.
- Cho HS chữa bài
- GV nhận xét
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 (bể).
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 (bể)
 Đáp số: bể.
Bài 5*(139):
- Cho HS làm nháp
- Gọi HS chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào nháp
- HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê lấy ra cả hai lần là:
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là:
23 450 - 8130 = 15 320 (kg)
 Đáp số: 15 320 kg cà phê.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau. 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 52: Luyện tập miêu tả cây cối
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn, mở bài, thân bài, kết bài.
- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng).
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Tích hợp KNS: Xác định giá trị bản thân. Đặt mục tiêu. Kiên định
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
- HS : SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:
- Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm...
- 2,3 HS đọc
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
*Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài:
- GV chép đề lên bảng
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát và chọn cây định tả.
- Cho HS đọc các gợi ý
- 4 HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý vào nháp:
- Cả lớp thực hiện.
* HS viết bài
- Yêu cầu HS viết bài
- HS dựa vào dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở.
- Gọi HS trình bày:
- HS tiếp nối nhau trình bày bài.
- Lớp nhận xét , trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét khen bài làm tốt. 
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau. 
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
KHOA HỌC 
Tiết 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HScó thể:
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn 
nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...)
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi để tránh thất thoát nhiệt năng.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 - Tích hợp KNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... 
- Chuẩn bị theo nhóm : 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:
- Nước và chất lỏng khác nở ra khi nào và co lại khi nào?
- 2 HS nêu
- GVnhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
* Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
- Gọi 1 em đọc thí nghiệm trang 104-SGK
? Theo em cái thìa nào sẽ nóng hơn?
- 1 em đọc thí nghiệm
+ Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa.
- Tổ chức HS làm thí nghiệm:
- HS làm thí nghiệm theo N4 (sgk/104.)
- Trình bày kết quả:
+ Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa.
? Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?
+ Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện.
? Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ?
- Cho HS quan sát xoong nồi
? Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì?
+ Kết luận: GV chốt các ý trên.
* Tính cách nhiệt của không khí.
+ Vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
+ Nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa. Đây là vật cách nhiệt để ta cầm không bị nóng.
- Gọi HS quan sát tranh vẽ (T105 SGK) và đọc đoạn đối thoại
? Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có lợi gì?
? Giữa các chất liệu như xốp, lên, dạ... có nhiều chỗ rỗng không?
? Trong các chỗ rỗng đó có chứa gì?
? Vậy không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay kém?
- HS đọc.
+ Làm bằng bông, len, dạ, xốp... đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn.
+ Có nhiều chỗ rỗng.
+ Chứa không khí.
+ Dẫn nhiệt kém
- Tổ chức cho HS đọc sgk để tiến hành thí nghiệm:
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm?
- GV rót nước và cho HS đợi kết quả 10-15 phút
- Thí nghiệm theo N4.
- HS nêu:
- Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm.
- Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần.
- Trình bày kết quả thí nghiệm:
? Tại sao ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau?
? Tại sao ta phải đo nhiệt độ của hai cốc gần như cùng một lúc?
? Giữa các khe ngăn của tờ báo có chứa gì?
? Vậy tại sao nước trong cốc có quấn giấy báo lỏng và nhăn lại nóng lâu hơn?
? Vậy không khí là vật dẫn nhiệt hay vật cách điện?
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn.
+ Để đảm bảo nhiệt độ nóng của hai cốc như nhau.
+ Vì nước bốc hơi nhanh nên ta đo gần như cùng mộ lúc mới đảm bảo chính xác.
+ Có chứa không khí.
+ Vì giữa các lớp báo có không khí nên nhiệt độ truyền qua cốc, qua lớp giấy báo ra ngoài lâu hơn nên nó còn nóng lâu hơn.
+ Là vật cách nhiệt.
+ GV kết luận: 
* Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
- Tổ chức cho HS thi kể tên và nói về công dụng của vật cách nhiệt?
- Chăn giữ ấm cơ thể, nhựa là vật cách nhiệt...
- Gọi HS trình bày:
- GV nhận xét
? Tại sao ta không nên nhảy lên chăn bông?
? Tại sao mở vung nồi nóng ta phải lót tay?.. 
- HS trình bày
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học và chuẩn bị bài sau. 
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy 2 tiết)
GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sơ kết tuần 26
Kĩ năng Ra quyết định và giải quyết vấn đề
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. Đề ra phương hướng tuần 27
- KNS: Kĩ năng Ra quyết định và giải quyết vấn đề
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. NỘI DUNG: 
1. Hoạt động 1: Sơ kết tuần
a. Cán sự lớp nhận xét 
b. GV nhận xét:
*Ưu điểm: 
- HS ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè
- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
* Nhược điểm:
- Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ
- Kết quả học tập chưa cao
c. Phương hướng tuần 27:
- Duy trì nề nếp đã đạt được
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng
2. Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng sống 
Chủ đề 3 : Kĩ năng Ra quyết định và tìm hiểu vấn đề
- Bài tập 1,2 trang 19,20– SGK.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_2023.doc