Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

 

TĐN số 4

I. Mục đích yêu cầu:

 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca

 -Biết hát kết hợp vận đọng phụ họa

 -Nhóm HS có năng khiếu biết đọc bài TĐN số 4

II. Chuẩn bị của giáo viên:

 - Nhạc cụ, bảng phụ

 - Dạy cho HS biết thể hiện phần xô và phần xướng của bài Cò lả.

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

 1. Ổn định lớp: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học

 2. Bài cũ: Kiểm tra trong quá trình daỵ hát

 3. Bài mới:

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
TIẾT : 1 TẬP ĐỌC ( tiết 25 ) 
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc đúng tên riêng nước ngồi Xi-ơn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-xki nhờ khổ cơng nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành cơng ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK )
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
 3 HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH 
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng khơng vũ trụ là nhà bác học Xi-ơn-cốp-xki người Nga. Ơng đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hơm nay giúp các em hiểu điều đĩ.
b/ Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt nghỉ và hỏi những từ ngữ ở mục chú giải.
- Cho nhĩm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
c/Tìm hiểu bài
- Xi-ơn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
- Ơng kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
- Nguyên nhân chính giúp ơng thành cơng là gì ?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
- Câu chuyện nĩi lên điều gì ?
Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
4.Củng cố- dặn dị:
- Em học được gì qua bài tập đọc trên.
- GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị: Văn hay chữ tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt :
.Đoạn 1: Từ đầu ... bay được
 . Đoạn 2: ... tiết kiệm thơi
 .Đoạn 3: ... các vì sao
 .Đoạn 4: Cịn lại
- Nhĩm 2 em luyện đọc.
- 4 em đọc
- Lắng nghe
– mơ ước được bay lên bầu trời
– sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ơng kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành cơng tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
– cĩ ước mơ chinh phục các vì sao, cĩ nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ.
– Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ...
– Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-xki nhờ khổ cơng nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành cơng ước mơ bay lên các vì sao.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc . - Nhĩm 2 em luyện đọc.
- 4 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- HS trả lời
TIẾT : 2 TỐN ( tiết 61 ) 
GIỚI THIỆU CÁCH NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU:
Biết cách nhân nhẩm số cĩ hai chữ số với 11.
- BT: Bài 1; Bài 3. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
- HS nêu lại cách nhân với số cĩ hai chữ số.
3. Bài mới :
a/HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10
 27 x 11 HS đặt tính để tính.
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để cĩ 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"
- Cho HS làm 1 số VD
b/HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên
- Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48
 11
 48
 48 
 528
- HDHS rút ra cách nhân nhẩm
- Cho HS làm miệng 1 số ví dụ
c/ Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm vở rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề 
- Gợi ý HS nêu các cách giải 
- Cho HS tự tĩm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách.
4. Củng cố -dặn dị:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Nhân với số cĩ ba chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
x
- 1 em lên bảng tính 27
 11
 27
 27 
 297
– 35 x 11 = 385
 43 x 11 = 473 ...
- Cĩ thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để cĩ tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác.
– 4 + 8 = 12
– viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, được 528
– 92 x 11 = 1012
 46 x 11 = 506 ...
– 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045
 82 x 11 = 902
- 1 em đọc.
- Cĩ 2 cách giải
C1 : 11 x 17 = 187 (HS)
 11 x 15 = 165 (HS)
 187 + 165 = 352 (HS)
C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS)
Đáp số 352 học sinh
TIẾT : 3 ÂM NHẠC ( tiết 13 ) 
ƠN TẬP BÀI HÁT: CỊ LẢ
TĐN số 4
I.	Mục đích yêu cầu:
	- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca 
 -Biết hát kết hợp vận đọng phụ họa
 -Nhóm HS có năng khiếu biết đọc bài TĐN số 4
II.	Chuẩn bị của giáo viên:
	- Nhạc cụ, bảng phụ
	- Dạy cho HS biết thể hiện phần xô và phần xướng của bài Cò lả.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
	1. Ổn định lớp: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học
	2. Bài cũ: Kiểm tra trong quá trình daỵ hát
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Hoạt động 1: Ôn bài hát: Cò lả.
- Cho HS nghe lại bài hát
- GV chỉ định tổ nhóm trình bày, sửa cho HS những chỗ hát chưa đúng.
- GV hướng dẫn HS vừa tập hát vừa ôn lại gõ đệm theo nhịp để tiếng gõ không gấp gáp, phù hợp với giai điệu dàn trải của bài hát.
- Hướng dẫn HS trình bày bài hát theo cách lĩnh xướng và hát hoà giọng (phần xô).
-- GV hướg dẫn HS trình bày hát kết hợp múa vận dộng phụ họa đơn giản.
- GV chỉ định một vài HS lên biểu diễn
b. Hoạt động 2: TĐN số 4
 Con chim ri
	Đồ rê mi con chim ri
	Mì pha son con chim non
	Pha mì rê tìm đường về
	Mì rê đồ gần bờ hồ
- Giới thiệu bài: Đây là một giai điệu ngắn của Pháp.
- Đặt câu hỏi khai thác bài TĐN số 4.
	+ Trong bài có những hình nốt gì?
	+ Hãy đọc tên nốt nhạc có trong bài.
	+ Hãy xắp xếp các nốt nhạc từ thấp đến cao
	+ Hãy tìm ra âm hình tiết tấu
- Hướng dẫn HS luyện tiết tấu: Đen, trắng
- Hướng dẫn HS đọc và gõ tiết tấu trên
- Luyện tập
- Hướng dẫn HS đọc bài TĐN số 4
- Chia bài làm 4 câu hát ngắn, hướng dẫn HS đọc từng câu.
- GV đàn từng câu (2 -3 lần).
- Gv đàn cả bài
- Hướng dẫn HS ghép lời ca (GV đàn mẫu)
- Luyện tập, sửa sai.
- HS nghe lại bài hát
- Cả lớp thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
	+ HS nữ hát: Con cò ..đồng
	+ HS nam hát : Tình tính .nhớ hay chăng.
- HS hát múa đơn giản
- HS trình bày.
- HS tìm hiểu bài
- HS luyện tiết tấu
- HS vừa đọc vừa gõ tiết tấu
- HS tập đọc chú ý cao độ
- HS ghép lời ca
- HS ghép cả bài
- Dãy đọc nhạc – dãy ghép lời.
- Dãy vỗ đệm – dãy đọc nhạc
4. Củng cố dặn dò: 
	- HS nhắc lại tên bài hát vừa học, tác giả, cả lớp hát múa đồng thanh (GV đệm đàn) và đọc lại bài TĐN số 3.
	- Giáo dục các em hãy yêu làn điệu dân ca
	- Nhận xét lớp học.
TIẾT : 4 ĐẠO ĐỨC ( tiết 13 ) 
HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ CHA MẸ(TT)
I .MỤC TIÊU : 
 - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ để đền đáp cơng lao ơng bà, cha mẹ nuơi dạy mình.
- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Hiểu được: Con cháu cĩ bổn phận hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ để đền đáp cơng lao ơng bà, cha mẹ đã sinh thành, nuơi dạy mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nĩi về lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ ?
- Em đã thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ như thế nào ?
3. Bài mới:
HĐ1: Đĩng vai (Bài 3)
- Chia nhĩm 4 em, 2 nhĩm đĩng vai theo tình huống 1 và 2 nhĩm đĩng vai theo tình huống 2.
- Gọi các nhĩm lên đĩng vai
- Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đĩng vai cháu, ơng (bà).
- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sĩc ơng bà, cha mẹ, nhất là khi ơng bà, cha mẹ ốm đau, già yếu.
HĐ2: Thảo luận nhĩm đơi.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhĩm đơi
- Gọi 1 số em trình bày
- Khen các em biết hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập
HĐ3: Bài 5 - 6
- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
4.Củng cố - dặn dị:
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài.
-GV nhắc nhở HS chăm sĩc ơng bà, cha mẹ là bổn phận của con cháu.
- Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo cơ giáo.
GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- 3 HS trả lời.
- Nhĩm 4 em thảo luận chuẩn bị đĩng vai.
- 4 nhĩm lần lượt lên đĩng vai.
- Lớp phỏng vấn vai cháu về cách cư xử và vai ơng (bà) về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sĩc của con cháu.
- Thảo luận nhĩm đơi
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 em cùng bàn trao đổi nhau.
- 3 em trình bày.
- Lắng nghe
- Thảo luận cả lớp
- HS trình bày.
- HS nhắc lại nội dung bài.
Thứ ba ngày 23 tháng11 năm 2010
TIẾT : 1 TỐN ( tiết 62 ) 
NHÂN VỚI SỐ CĨ BA CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU :
 - Biết cách nhân với số cĩ ba chữ số
- Tính được giá trị của biểu thức.
- BT :Bài 1;Bài 3.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11
3.Bài mới
a/ HD tìm cách tính 164 x 123
- Viết lên bảng và nêu phép tính :
 164 x 123
- HDHS đưa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính
GT cách đặt tính và tính
- Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số
- Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính
- GV vừa chỉ vừa nĩi :
– 492 là tích riêng thứ nhất
– 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột
– 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1 cột nữa
b/ Luyện tập 
Bài 1 : Cho HS lên bảng giải, HS ở lớp giải vào vở.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố dặn dị:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Nhân với số cĩ ba chữ số(tt).
-GV nhận xét tiết học.
- 2 em nêu lại cách nhân với 11.
- 1 em đọc phép tính.
– 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16 400 + 3 280 + 492
= 20 172
- HD thực hành tương tự như nhân với số cĩ 2 chữ số
x
 164 
 123
 492
 328
 164 
 20172
- HS lần lượt làm BC từng bài, 3 em lên bảng.
x
x
 248 1163
 321 125
 248 5815
 496 2326
 744 1163
 79608 145375
x
 3124
 213
 9372
 3124
 6248
 665412
 HS làm bài chữa bài
 Diện tích của mảnh vườn hình vuơng là:
125 x 125 = 15625 ( m2 )
 Đáp số: 15625 m2 
TIẾT : 2 ( tiết 13 ) CHÍNH TẢ( Nghe – Viết)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng B ... ài .
Lưu ý : 
Câu a: Sử dụng hạo tiết nhắc lại
Câu b: Sử dụng họa tiết xen kẻ 
Chọn màu thích hợp, họa tiết giống nhau vẽ cùng màu. Màu ở đường diềm có đậm,có nhạt.
 Khi làm bài Gv đến từng bàn để qsát và hướng dẫn bổ sung
KL: Hs hoàn thành bài, vẽ được đường diềm và tô màu theo ý thích.vàcó thể sủ dụng trang trí đường diềm vào đồ vật.
Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá (4’)
MT: Thấy được những điểm đạt, chưa đạt trong bài vẽ 
 CTH: Chọn một số bài gợi ý HS nhận xét, đánh giá như SGV4 tr 48.
KL: Tự nhận xét, đánh giá được bài
Hoạt động cuối : (1’)
Cũng cố kiến thức về đường diềm, các trang trí đường diềm .
Gd hs 
Dặn dò hs về xem bài mới 
Bài 14 : Vẽ theo mẫu – Mẫu có hai đồ vật 
Quan, nhận xét và trả lời câu hỏi 
Quan sát gv hướng dẫn hs 
Thực hành 
Nhận xét , đánh giá bài 
Nhắc lại 
Lắng nghe 
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
TIẾT : 1 TỐN ( tiết 65 ) 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2)
- Thực hiện được với nhân với số cĩ hai hoặc ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh.
- BT: Bài 1; Bài 2 ( dịng 1 ); Bài 3.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Hs đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Nhắc lại cách tính thuận tiện.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
b/ Hướng dẫn:
Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, diện tích rồi sau đĩ nêu cách đổi
VD : 1 yến = 10kg
 7 yến = 7 x 10kg = 70kg
 và 70kg = 70 : 10 = 7 yến
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng giải.
Bài 3:
- Yêu cầu nhĩm 2 em thảo luận 
- Gọi đại diện nhĩm trình bày, GV ghi bảng.
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
4. Củng cố dặn dị:
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Chia một tổng cho một số.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 em nhắc lại.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.HS giải miệng.
– 1 yến = 10kg
 1 tạ = 100kg
 1 tấn = 1000kg
 1 dm2 = 100cm2
 1 m2 = 100dm2
- HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng.
x
x
 268 475 45 x 12 + 8
 235 205 = 540 + 8
 1340 2375 = 548
 804 950
536 97375
62980
- Lớp nhận xét.
 2 em cùng bàn thảo luận làm vở.
– 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
 = 10 x 39 = 390
– 302 x 16 + 302 x 4 
 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040
– 769 x 85 - 769 x 75 
 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690
TIẾT : 2 THỂ DỤC ( tiết 26 ) 
ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRỊ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I.MỤC TIÊU:
- Ơn thực hiện cơ bản đúng các động tác vươn thở, tay, chân, lưng –bụng, tồn thân, thăng bằng, nhảy và điều hồ của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi: “ chim về tổ.”
II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: 
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.
III. NỘI DUNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
HĐ của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hơng, vai
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a/ Trị chơi: 4- 5 phút. Chim về tổ. GV cho HS giải thích lại luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét. 
b/ Bài thể dục phát triển chung: 13- 15 phút 
 -Ơn 8 động tác đã học 2 lần, mỗi động tác 8 nhịp. 
 .Lần đầu GV điều khiển, các- HS thực hiện đứng vỗ tay hát, sau đĩ thực hiện các động tác thả lỏng.
 . GV chia tổ tập luyện.
 .Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập. 
 .GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sĩt cho HS. 
- Ơn tồn bài 2 lần. Tổ trưởng điều khiển.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
- Đứng vỗ tay hát.
- Thực hiện các động tác thả lỏng. 
- GV củng cố, hệ thống bài. Gv hệ thống lại các động tác đã học.
-GV nhận xét tiết học. 
- HS tập hợp thành 4 hàng dọc: xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hơng ,và chạy nhẹ nhàng một vịng trên sân.
- HS chơi trị chơi: Chim về tổ. Đội hình vịng trịn. HS đổi nhau chơi..
- HS thực hành ơn 8 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lưng - bụng, tồn thân, thăng bằng, nhảy và điều hồ. Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
- Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập lại 8 động tác thể dục đã học.
- Cả lớp ơn lại tồn bài 2 lần.
- HS thực hiện đứng vỗ tay hát, sau đĩ thực hiện các động tác thả lỏng.
TIẾT : 3 KHOA HỌC ( tiết 26 ) 
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM.
I. MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số nguyên nhân làm ơ nhiễm nguồn nước:
 + Xả rác, phân, nuớc thải bừa bãi.
 + Sử dụng phân bĩn hĩa học, thuốc trừ sâu.
 + Khĩi bụi, khí thải từ các nhà máy, xe cộ...
 + Vỡ đường ống dẫn dầu..
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ơ nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ơ nhiễm.
- BVMT: Cĩ ý thức hạn chế những việc làm gây ơ nhiễm nguồn nước.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Thế nào là nước bị ơ nhiễm ?
- Thế nào là nước sạch ?
3. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ơ nhiễm.
- Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình
- Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ơ nhiễm nước ở địa phương.
- Gọi 1 số HS trình bày
- Nêu vài thơng tin về nguyên nhân gây ơ nhiễm nước ở địa phương (do bĩn phân, phun thuốc, đổ rác...)
- BVMT: Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì?
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ơ nhiễm nước.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ơ nhiễm ?
- GV sử dụng mục: Bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận.
4. Củng cố, dặn dị:
- Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ơ nhiễm ?
- Tác hại của nguồn nước bị ơ nhiễm ?
- 2 em trả lời.
- 2 em làm mẫu : Hình nào cho biết
nước máy bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì ?
- 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau.
. H1: Ống nước bị vỡ.
. H2: Nước nhà máy chảy ra sơng khơng qua xử lí.
. H3: Tàu chìm, dầu tràn ra mặt biển.
. H5: Đổ rác bừa bãi.
. H6: phun thuốc trừ sâu ơ nhiễm nguồn nước.
. H7: Khĩi, khí thải nhà máy làm ơ nhiễm nguồn nước mưa.
- HS trả lời
- Nước bị ơ nhiễm là mơi trường tốt để các loại sinh vật sinh sống, gây ra nhiều bệnh: Tả lị , thương hàn, tiêu chảy, viêm gan, đau mắt hột,...Vì vậy, chúng ta phải hạn chế những việc làm cĩ thể làm cho nước bị ơ nhiễm.
TIẾT : 4 KĨ THUẬT ( tiết 13 ) 
THÊU MĨC XÍCH ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thêu mĩc xích.
- Thêu được mũi thêu mĩc xích. các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ mĩc nối tiếp tương đối đều nhau. thêu được ít nhất năm vịng mĩc xích. Đường thêu cĩ thể bị dúm.
- Khơng bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm. HS nam cĩ thể thực hành khâu.
- Với học sinh khéo tay:
+ Thêu được mũi thêu mĩc xích. Các mũi thêu tạo thành vịng chỉ mĩc nối tiếp tương đối được tám
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bộ đồ dùng cắt ,khâu thêu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ?
3. Bài mới: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 GV giới thiệu mẫu trong SGK quan sát H1 SGK để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu mĩc xích.
 - Nêu mặt phải và mặt trái của đường
thêu mĩc xích?
GV kết luận: Thêu mĩc xích ( hay cịn gọi là thêu dây chuyền) là cách thêu để tạo thành những vịng chỉ mĩc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
- Nêu ứng dụng của thêu mĩc xích.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- HS quan sát hình 2 (SGK) nêu cách vạch dấu đường thêu mĩc xích.
- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a,3b.3c (SGK) .
- Hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai theo SGK.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 4 (SGK) cách kết thúc đường thêu mĩc xích ?
- Khi hướng dẫn GV cần lưu ý một số điểm :
 + Thêu từ phải sang trái.
 + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vịng chỉ qua đường dấu (cĩ thể dùng ngĩn cái cua tay trái giữ vong chỉ). Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vịng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu mĩc xích.
+ Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu.
+ Khơng rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
4. Củng cố - dặn dị:
- HS nêu qui trình thêu mĩc xích ?
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài : Thêu mĩc xích tiết 2
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu HS khác nhận xét .
- MỈt ph¶i cđa ®­êng lµ nh÷ng vßng chØ nhá mãc nèi tiÕp nhau gièng nh­ chuçi mãc xÝch( cđa sỵi d©y chuyỊn)
+ MỈt tr¸i ®­êng thªu lµ nh÷ng mịi chØ b»ng nhau, nèi tiÕp nhau gÇn gièng c¸c mịi kh©u ®ét mau.
- Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, thêu tên lên khăn tay, khăn mặt. Thêu mĩc xích thường được kết
- Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu mĩc xích theo chiều từ phải sang trái, giống như cách vạch dấu các đường khâu đã học.
 HS thùc hµnh lên giấy
- Kết thúc đường thêu mĩc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngồi mũi thêu để xuống kim chặn vịng chỉ. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vịng chỉ và luồn kim qua vịng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột.
- HS đọc ghi nhớ
TIẾT : 5 SINH HOẠT LỚP
I. Mục đích yêu cầu 
1.Kiến thức : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Bài hát, 
2.Học sinh : Các báo cáo, sổ ghi chép.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
-Nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
-Các tổ trưởng báo cáo.Gv nhận xét chung:
-Duy trì tốt nề nếp học tập. Trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, giữ vệ sinh lớp, sân trường sạch sẽ Vệ sinh cá nhân gọn gàng. 
 Hoạt động 2 : Đưa ra phương hướng tuần 14
- Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
- Học và làm bài tốt.
Củng cố -Dặn dò: Nhận xét tiết sinh hoạt.
- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 14

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_13_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc_ki.doc