Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023

TẬP ĐỌC

Tiết 5: Thư¬ thăm bạn

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - HS đọc¬ lư¬u loát ,giọng đọc thể hiện sự thông cảm với ngư¬ời bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cư¬ớp mất ba, nhấn giọng ở từ ngữ gợi cảm, gợi tả.

 - Hiểu đư¬ợc tình cảm của ngư¬ời viết th¬ư.Th¬ương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn.

- Hiểu nghĩa các từ: Xả thân, quyên góp.

 - Nắm đư¬ợc tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức th¬ư.

- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.

- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.

+ KN: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.Thể hiện sự thông cảm.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ SGK

 - Bảng phụ viết câu đoạn cần HD học sinh đọc.

 

doc 39 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 68Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
Sáng	GIÁO DỤC TẬP THỂ
Chào cờ
TẬP ĐỌC
Tiết 5: Thư thăm bạn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS đọc lưu loát ,giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba, nhấn giọng ở từ ngữ gợi cảm, gợi tả.
 - Hiểu được tình cảm của người viết thư.Thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn. 
- Hiểu nghĩa các từ: Xả thân, quyên góp..
 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
+ KN: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.Thể hiện sự thông cảm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ SGK 
 - Bảng phụ viết câu đoạn cần HD học sinh đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS hát
- Gọi 2 HS đọc TL một đoạn bài: Truyện cổ nước mình 
 ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn?
 - Nhận xét 
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
? Theo em bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc nối tiếp lần kết hợp sửa lỗi phát âm.
? Toàn bài thể hiện giọng đọc ntn? 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: xả thân, quyên góp, khắc phục.
- GVđọc bài 
- HS đọc theo nhóm đôi.
* Tìm hiểu bài:
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? vì sao Lương biết bạn Hồng?
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
? Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
? Em hiểu "Hy sinh "có nghĩa là gì?
- GV ghi từ “ Hy sinh “ lên bảng
- Đặt câu với từ "hy sinh"
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
? Tìm những câu cho thấy bạn 
Lương rất tình cảm với bạn Hồng?
? Tìm những câu cho thấy bạn 
Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- Thiệt thòi có nghĩa là gì?
? Nội dung đoạn 2 là gì ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
? Nơi Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt?
? Riêng Lương đẫ làm gì để giúp Hồng?
?"Bỏ ống" nghĩa là gì?
? Đoạn 3 ý nói gì? 
- Yêu cầu học sinh đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH
? Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
? Nội dung bài thể hiện điều gì ?
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
- Yêu cầu HS theo dõi nhắc lại giọng đọc của từng đoạn.
- GV treo bảng phụ đoạn hướng dẫn đọc- GV hướng dẫn
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
? Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người NTN? Em học tập ở bạn đức tính gì?
- Nhận xét giờ. Dặn Hs chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS đọc thuộc lòng
- HS đọc, lớp theo dõi.
- 3 đoạn
- Đ1: Hòa Bình...với bạn
- Đ2:... bạn mới như mình.
- Đ3: còn lại
- Đọc nối tiếp.
- Toàn bài đọc với giọng trầm, buồn thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát. Cao giọng khi đọc lời động viên.
- Đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt 
- Luyện đọc theo cặp 
- 2HS đọc cả bài 
- 1HS đọc đoạn 1.
- Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP.
- Để chia buồn với Hồng. 
 - Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
- Hy sinh :Chết vì nghĩa vụ ,lý tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác. 
 - Các chú bộ đội dũng cảm hy sinh để bảo vệ TQ.
* Ý 1: Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng.
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm 
- Hôm nay đọc báo TNTP, mình rất xúc động... mãi mãi. 
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm.
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau ....
- Lương làm cho Hồng yên tâm. Bên cạnh Hồng còn có má, có các cô bác và có cả những người bạn mới như mình.
- Kém hơn, không được bằng chúng bạn...
*Ý 2:Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng.
-1HS đọc đoạn 3 
- Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt. Trường Lương góp góp đồ dùng học tập ...
- Lương giửi giúp Hồng số tền bỏ ống mấy năm nay.
- Bỏ ống: Dành dụm, tiết kiệm.
* Ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. 
 - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
* Tình cảm của Lương yêu thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống .
- HS nhắc lại 
- 3HS đọc 3 đoạn của bài
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
- Là người bạn tốt, giàu tình cảm.....
- Tình cảm, biết tương thân tương ái.
TIẾNG ANH
(Gv Tiếng Anh dạy)
TOÁN
Tiết 11: Triệu và lớp triệu ( Tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu 
 - Củng cố thêm về hàng và lớp. Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. 
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lục toán học.
 - Hình thành, phát triển PC:Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, các lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS chơi: Gọi thuyền
Nội dung: Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
- Nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
*Hướng dẫn đọc và viết số:
- GV đưa bảng phụ HS nhìn viết lại số trong bảng phụ 
? Đọc lại số vừa viết?
- GV gợi ý: Ta tách số thành từng lớp từ lớp ĐV, nghìn, triệu ( gạch chân) đọc từ trái sang phải như cách đọc số có 3 chữ số thêm tên lớp.
? Nêu cách đọc ?
- GV ghi bảng
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1 (T15): 
- Cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hs chơi
- Lớp viết nháp.
- 1 HS lên bảng.
342 157 413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba
- Tách số ra từng lớp....
- Đọc từ trái sang phải....
- 5 HS nhắc lại 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
- 1HS lên bảng
32.000.000; 32.516.000; 32.516.497; 834.291.712;308.250.705; 500.209.037.
Bài 2 ( T15): 
- Cho HS làm bài.
- GV chữa và nhận xét
Bài 3 (T15): 
- Cho HS làm bài.
- GV kiểm tra một số bài
- Gọi HS chữa bài, nhận xét.
Bài 4* (T15)
 ? Nêu yc? 
- Số trường THCS?
- Số HS tiểu học là bao nhiêu? 
- Số GV trung học PT là bao nhiêu?
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
 ? Nêu cách đọc, viết số nhiều chữ số ?
 - Nhận xét giờ học . Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm nháp. HS nối tiếp đọc bài tập.
+ 7312836: Bẩy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu.
+ 57602511: Năm mươi bẩy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mưòi một 
+ 351600307: Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bẩy.
- HS đọc yêu cầu
- Viết số vào vở.1 HS làm bảng lớp
- Nhận xét.
- HS nêu- Làm miệng.
- 9873
- 8350191 
- 98714
- HS nêu
Chiều	CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết)
Tiết 3: Cháu nghe câu chuyện của bà
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết lại đúng chính tả bài thơ: " Cháu nghe......bà". Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
 - Luyện viết đúng các âm đầu dễ lẫn lộn ch/tr.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
 - Hình thành, phát triển PC:Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS hát
 - GV đọc: Trước sau, phải chăng, xin lỗi, xem xét, không sao.
 - Nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
- GV đọc bài viết.
? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác ngày thường?
? Bài này nói lên điều gì?
? Nêu từ khó viết, dễ lẫn?
- GV đọc từ khó.
- N.xét, sửa sai.
? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc bài cho HS soát.
- Gv kiểm tra vở của HS. N.xét.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 2a ( T27): ? Nêu yêu cầu?
 - GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, sửa sai.
? Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì?
? Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? 
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Cho HS tìm thêm các từ bắt đầu bằng ch/tr
 - Nhận xét giờ, về viết lại lỗi sai
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp viết nháp, 1HS lên bảng.
- HS nghe, 
- Bà vừa đi, vừa chống gậy.
- Tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Trước, sau, làm, lối.
- HS viết nháp, 1HS viết bảng.
- Câu 6 viết lùi vào 1 ô.
- Câu 8 viết sát lề.
- Hết mỗi khổ thơ để trống 1 dòng rồi mới viết tiếp.
- HS viết bài.
- Soát bài ( đổi vở).
- Điền vào chỗ trống tr/ ch
- HS làm bài. 3 HS lên bảng làm BT. 
- Chữa bài.
Thứ tự các từ cần điền là:
a/ Tre- chịu- trúc- cháy, tre- tre, chí- chiến, tre.
- Cây trúc, cây tre có nhiều đốt dù bị đốt nó vẫn có dáng thẳng.
- Ca ngợi cấy tre thẳng thắn, bất khuất là bạn với con người
- HS tìm
KHOA HỌC
 Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có thể.
 - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm ,một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
 - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Hình thành, phát triển PC:Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình 11, 12 SGK. Phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS chơi bắn tên. Câu hỏi:
? Người ta phân loại thức ăn theo cách nào?
 ? Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
? Nêu tác dụng của chất bột đường?
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
B1: Làm việc theo cặp.
B2: Làm việc cả lớp
? Nói tên các thức ăn giàu chất đạm có trong hình( T12) SGK
? Kể tên những chất đạm mà em ăn hàng ngày?
? Tại sao hàng ngày ta cần ăn thức ăn chứa nhiều đạm?
? Nói tên thức ăn giàu chất béo ở hình 13?
? Kể tên thức ăn giàu chất béo mà em thích ăn?
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
* Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. 
Phát phiếu HT như trong sách hướng dẫn
- Quan sát giúp đỡ học sinh.
- Chữa bài tập cả lớp.
 + Đáp án:
 ? Kể tên các thức ăn có nguồn gốc thực vật chứa nhiều đạm?
 ?Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ độn ... ụng mười ký hiệu (chữ số) để viết trong hệ thập phân
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy và lập luận logic
- Hình thành, phát triển phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở nháp, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS hát
- Thế nào là dãy số tự nhiên? Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của hệ thập phân:
- Số 987 654 321 có mấy chữ số?
? Nêu mỗi chữ số ứng với mỗi hàng?
? Nêu các chữ số ứng với mỗi lớp?
- Có 9 chữ số.
 Chữ số 1 ứng với hàng đơn vị.
 Chữ số 2 ứng với hàng trăm.
.
Chữ số 9 ứng với hàng trăm triệu.
- 321 thuộc lớp đơn vị
 654 thuộc lớp nghìn
 987 thuộc lớp triệu
- Yêu cầu đọc từng lớp.
- HS đọc
- Em có nhận xét gì về cách đọc?
- Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp 
- Trong số trên hàng nào nhỏ nhất? Hàng nào lớn nhất?
- Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu lớn nhất
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó.
- Cứ 1 hàng có bao nhiêu chữ số.
- Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó? VD?
- 1 hàng tương ứng 1 chữ số.
- Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
VD: 10đv = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
- Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào?
- Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 ®9
- GV đọc cho HS viết
 999 ; 2005 ; 685402793
- HS viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chữ số thuộc từng hàng.
- Khi viết số với các đặc điểm trên được gọi là gì?
- Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
 Bài 1:
- Cho HS nêu miệng
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài miệng
VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 
1 chục và 2 đơn vị
- Lớp nhận xét - bổ sung.
 Bài 2:
- Cho HS đọc y/c 
- GV hướng dẫn mẫu
- Cho HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
M: 387 = 300 + 80 + 7
- HS làm nháp+ bảng lớp.
- HS chữa bài trên bảng
Lớp nhận xét- bổ sung
 Bài 3:
- Bài tập y/c gì?
- HS trả lời
- Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì?
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
- Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào?
- HS làm bài tập - chữa bài.
45 giá trị của c.số 5 là 5 
 57 giá trị của c.số 5 là 50
 561 giá trị của c.số 5 là 500
 5824 giá trị của c.số 5 là 5000
- Gv kiểm tra vở của HS. Nhận xét
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 6: Viết thư
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất:Chăm chỉ, nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
+ KN:- Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.Tìm kiếm và xử lí thông tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ chép sẵn đề văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS hát
- Kiểm tra VBT của HS
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Phần nhận xét:
- Cho HS đọc bài "Thư thăm bạn"
- Cho HS nêu từng y/c của nhận xét.
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm
- HS thực hiện 
- Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.
- Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì?
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư.
*Ghi nhớ (SGK)
- 4 ® 5 HS nêu ghi nhớ
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
- Cho HS đọc đề bài.
- 3® 4 HS đọc nối tiếp
 Cho HS xác định đề
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- 1 bạn ở trường khác.
- Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì?
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay.
- Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn?
- Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ. 
- Cần hỏi thăm những gì?
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay.
- Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường.
- Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
- GV cho HS viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư.
- 1® 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng.
- HS làm bài vào vở
- Trình bày:
- GV cùng HSnhận xét chung.
- 1 vài HS đọc bài làm đã hoàn chỉnh.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà viết bức thư cho một người thân trong gia đình.Chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 6: Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có thể:
 - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
- Có thói quen ăn uống đủ chất
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; Giao tiếp,hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên, xã hội
- Hình thành, phát triển phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình vẽ trang 14-15 
 - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS chơi: Gọi thuyền. Câu hỏi:
? Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm?
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
.? Nêu các thức ăn có nhiều chất vi-ta- min, chất khoáng và chất xơ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi quan sát các hình trang14; 15 TLCH
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày trên bảng nhóm.
- Thức ăn có nhiều chất khoáng và chất, chất xơ và vi - ta-min: Sữa, trứng, chuối, ốc cua, tôm, dầu ăn
- Hai HS thảo luận
- 1 em hỏi, 1 em trả lời
Tên T.ăn
Nguồn gốc
T.vật
Nguồn gốc
Đ.vật
Chứa vi ta min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
X
x
X
x
Chuối
X
x
X
x
Cá
x
x
X
x
*HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
Chia lớp thành các nhóm 4
- GV phát phiếu.
- Gọi HS trình bày.
N1? Kể tên 1số vi- ta- min mà em biết?
? Nêu vai trò của vi- ta- min đó?
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi- ta- min đối với cơ thể?
N2: Kể tên một số chất khoáng mà em biết? Nêu vai trò của chất khoáng đó?
N3: Những thức ăn nào có nhiều chất xơ? chất xơ có vai trò gì với cơ thể?
N4: Nước có vai trò gì với cơ thể? Tại sao phải uống đủ nước?
- Nhận xét, bổ sung
- Nêu KL sách giáo khoa (mục bạn cần biết)
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- TL nhóm 4 
- Các nhóm trình bày
- Vi- ta- min: A, B, C, D......
- Thiếu vi- ta- min A: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
- Thiếu vi ta min D: Mắc bệnh còi xương ở trẻ.
- Thiếu vi ta min C: Mắc bệnh chảy máu chân răng...
- Thiếu vi ta min B1: bị phù....
- Cung cấp năng lượng, rất cần cho HĐ sống của cơ thể. Nếu thiếu vi- ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. 
- Sắt, can- xi, phốt pho...
- Thiếu sắt gây thiếu máu.
- Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
- Thiếu i- ốt sinh ra bướu cổ.
- Các loại rau, Các loại đỗ, Các loại khoai 
- Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
- Nước chiếm trọng lượng cơ thể. nước giúp cơ thể thải các chất thừa, chất độc ra khỏi cơ thể. Vì vậy mỗi ngày ta cần uống khoảng 2 lít nước.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
TIẾNG ANH
(Gv Tiếng Anh dạy)
GIÁO DỤC TẬP THỂ: 
Sơ kết tuần 3
Truyền thống nhà trường
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận xét kết quả học tập và mọi hoạt động của lớp trong tuần vừa qua.
- Rèn cho HS kĩ năng giao tiếp, mạnh dạn khi tham luận.
- Giáo dục HS về truyền thống nhà trường
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu.
 - Cho HS hát
 2. Nội dung
a. Đánh giá hoạt động trong tuần
+ Ưu điểm :
- Thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp, đảm bảo sĩ số đủ ngay từ buổi học đầu tiên. Các em đã có ý thức học bài ở nhà. Trong giời học các em có ý thức xây dựng bài. 
+ Tồn tại : Bên cạnh đó còn một số bạn chưa hăng hái trong giờ học.
Đồ dùng học tập chưa đầy đủ
b/ Phương hướng tuần 4 
 - Tiếp tục duy trì tốt mọi nề nếp. Đảm bảo sĩ số đủ 100%.
 - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào học tập. Nâng cao việc học và làm bài ở nhà.
c. Giới thiệu về truyền thống nhà trường
- GV kể cho HS nghe về truyền thống của nhà trường
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày .... .tháng .... năm 2022
TUẦN 4: Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2014
TẬP ĐỌC
Tiết 7: Một người chính trực
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Chính trực, Long Xưởng, giám nghị đại phu... Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nghĩa các từ khó: Chính trực, di chiếu, thái tử, tiến cử, thái hậu...
 - Hiểu ND, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- Giáo dục HS học tập tư cách đạo đức tốt: Chính trực, ngay thẳng
+KN: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.doc