Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Vũ Thị Thanh Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Vũ Thị Thanh Hường

I. Mục tiêu

- Giúp HS ôn tập về: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.

+ Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

+ Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.

II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ, phấn màu.

III/ Hoạt động dạy học

1/ Giới thiệu bài: "Ôn tập các phép tính với số TN" - tiếp theo.

2/ Hướng dẫn làm bài tập:

 

doc 20 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Vũ Thị Thanh Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ 2 ngày 20 tháng 4 năm2009
Thể dục: Môn tự chọn- Trò chơi “Dẫn bóng” 
(Cô Dung dạy)
Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu
- HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua). 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
Hiểu nội dung truyện (phần đầu). Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. 
II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, tranh.
III/ Hoạt động dạy học
1. KTBC. 
- 2 HS đọc bài "Con chuồn chuồn nước". 
? + Nội dung của mỗi đoạn văn? Bài văn nói lên điều gì? 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: "Vương quốc vắng nụ cười" thuộc chủ điểm "tình yêu cuộc sống" - giới thiệu chủ điểm. 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Luyện đọc: 
- 3 HS nối tiếp đọc bài (3 đoạn). 
+ Lần 1: (Vương quốc, kinh khủng, nở , rầu rĩ, héo hon, cửa ải, sườn sượt, sằng sặc) HS sửa phát âm những từ khó trong bài. 
+ Lần 2: Yêu cầu HS kết hợp giải nghĩa từ: nguy cơ, thân hành, du học. 
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa..môn cười" 
+ Đoạn 2: Một năm,..không vào". 
+ Đoạn 3: Còn lại. 
+ Lần 3: HS tập diễn tả ngữ điệu trong câu khiến. 
- HS luyện đọc theo cặp (3'). 
- 1 HS đọc cả bài. 
- GV đọc mẫu bài: Giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những từ tả trạng thái:
+ "Câu bệ hạ!.....Dẫn nó vào!". 
* Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn 1 và thảo luận nhóm, TLCH: 
? + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? 
1. Vương quốc kỳ lạ không ai biết cười. 
+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon.. 
? Vì sao cuộc sống ở vương quốc đó buồn chán và âu sầu; vạn vật dường như u rũ, không có sức sống. 
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười. 
c, Kết luận: Vương quốc không có tiếng cười thật buồn chán và âu sầu; vạn vật dường như ủ rũ, không có sức sống. 
? + ND đoạn 1 là gì? 
- HS đọc tiếp đoạn 2, đoạn 3. 
? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? 
? + Kết quả ra sao? 
c. KL: Để thay đổi không khí ảm đảm ở vương quốc, một viên đại thần được cử đi học môn này. Tuy nhiên kết quả được như mong đợi. 
? + ND đoạn 2, 3? 
- HS đọc lướt chuyện và cho biết.
2. Vương quốc vẫn không có sự thay đổi sau 1 năm. 
+ Cử 1 viên đại thần đi du học về môn cười 
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì không học nổi môn đó. 
? + Điều bất ngờ nào đã xảy ra? Thái độ của vua?
+ Bắt được một kẻ đang cười rất tươi. Vua rất vui
c. KL: Cả vương quốc đã có mọt niềm hi vọng mới khi có 1 kẻ biết cười bị bắt. 
? + Phần đầu câu chuyện nói về điều gì? 
* TG (I)
* Hướng dẫn diễn cảm: 
- 4 HS đọc phân vai. Lớp và GV nhận xét cho điểm HS. 
- GV Hướng dẫn HS đọc một đoạn ở bảng phụ; HS nêu cách đọc và đọc thể hiện. 
- HS luyện đọc trong nhóm (3'). 
- Mời 3 HS thi đọc diễn cmả trước lớp, GV động viên, cho điểm HS. 
- 1 HS đọc diễn cảm cả bài. 
+ Người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ,đức vua. 
+ "Vị đại thần vừa xuất hiện..ra lệnh". 
3. Củng cố - dặn dò. 
? + Nụ cười có tác dụng gì cho cuộc sống? 
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài. 
Toán: ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo).
I. Mục tiêu 
- Giúp HS ôn tập về: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên. 
+ Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 
+ Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên. 
II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ, phấn màu.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài: "Ôn tập các phép tính với số TN" - tiếp theo. 
2/ Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1 (163) 
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở. 
? + Nhân với số có hai, ba chữ số, cách viết các tích riêng có gì đặc biệt?. 
? + Muốn chia số có hai (ba) chữ số, ta cần ước lượng như thế nào? 
- 2 HS lên bảng làm bài tập. Lớp và GV nhận xét 
? + Em đã nhân như thế nào? Tại sao tích riêng II lại viết lệch sang trái một hàng? 
? + Bài tập 1 ôn kiến thức nào? 
Bài 1 (163) Đặt tính rồi tính. 
a 2057 x 13 = 26741 
428 x 125 = 53500
3167 x 204 = 646068. 
b. 7368 L 24 = 307 
13498 : 32 = 421 (26). 
285 120 : 216 = 1320
Bài 2 (163). 
- HS đọc yêu cầu bài tập và nhận xét: 
? + x đó gọi là thành phần nào? Cách tìm thành phần x? 
- HS làm bài. 2 HS lên bảng giải bài tập. 
- Lớp và GV nhận xét? Muốn kiểm tra kết quả phép nhân, chia, ta làm như thế nào? 
Bài 2 (163). Tìm x: 
a. 40 x x = 1400
	 x = 1400 : 40
	 x = 35
b. x : 13 = 205 
 x = 205 x 13 
 x = 2665
Bài 3 (163). 
HS đọc đề bài. 
- HS điền kết quả theo nhóm đôi GV phát phiếu cho 2 HS làm bài. 
HS dán kết quả, nhận xét, góp ý. 
?+ Đó là tính chất nào? phát biểu. 
Bài 3 (163). 
Viết chữ và số vào ".". 
a x b = b x a -> Tính chất giao hoán. 
(a x b) x c = a x (b x c) => nhận 1tích với 1 số. 
a x 1 = 1 x a = a => nhân 1 số với 1. 
a x (b + c) = a x b + a x c => nhân 1 số với 1 tích. 
- Yêu cầu HS đổi chéo vở bài tập để kiểm tra. 
a : 1 = a. 
a : a = 1 ( a#0). 
0 : a = 0 (a #0)
Bài 4: (163). 
- HS nêu yêu cầu bài tập và nhận xét. 
? + Để điền dấu được chính xác, cần làm gì? 
HS làm bài theo nhóm. (5'). Mời 2 HS lên bảng điền kết quả. lớp và GV nhận xét. 
? + Tại sao em điền được dấu >; < = ?. 
? Bài tập ôn kiến thức nào? 
Bài 4: (163). 
 (>; <; =)
13500 = 135 x 100; 257 > 8762 x 0 
26 x 11 > 280; 320 : (16 x 2) = 320: 16: 2
1600 : 10 < 1006; 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
Bài 5 (163). 
- HS đọc đề và tóm tắt. 
? + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
? + Muốn biế 180 Km cần sửdụng bao nhiêu xăng, cần biết điều gì? 
- HS làm bài. 1 HS lên bảng thực hiện. 
- HS khác nhận xét, góp ý. GV chốt kết quả. 
? + Tại sao lấy 180 : 12?
? + 15 (l) xăng có giá bao nhiêu? 
Bài 5 (163). 
Bài giải.
180 km đường cần số lít xăng là:
180 : 12 = 15 (l).
180 km đường cần sử dụng số tiền mua xăng là:
15 x 7500 = 112500 (đồng).
Đ/số:
3. Củng cố - dặn dò. 
? Bài toán ôn tập những gì? 
- GV nhận xét giờ học. Giáo BVN 1;2;3;4 (86 - 87)
Thứ 3 ngày 21 tháng 4 năm 2009
Chính tả (nghe viết): Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn tron bài "vương quốc vắng nụ cười". 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu sản xuất (hoặc âm chính o/ô/ơ). 
II. Đồ dùng dạy học 
Phiếu khổ lớn, bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. 
III. Hoạt động dạy học 
1. KTBC: GV đọc mẫu tin "Băng trôi" - HS viết ở vở luyện và bảng lớp => nhận xét bài
- Trả bài viết cho HS và nhận xét, cho HS quan sát viết đẹp để học tập. 
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 
b. Hướng dẫn HS nghe - viết.
1.HS đọc đoạn bài viết trong bài "Vương quốc vắng nụ cười". Cả lớp quan sát SGK và nhẩm bài. 
"Ngày xưa...những mái nhà"
- Yêu cầu HS viết giấy nháp các từ khó trong bài, nhận xét giúp HS sửa sai. 
? + Cách trình bày bài viết? 
- HS gập SGK, ngồi ngay ngắn. GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. 
+ Kinh khủng: rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. 
- Đọc soát nỗi toàn bài viết. HS tự sửa bằng bút chì. 
? + Ai sai 1 lỗi ? 2 lỗi?..0 lỗi. 
- Thu bài viết, chấm điểm 5 - 7 bài và nhận xét ở lớp. 
+ HS tự giác. 
Bài 2a (133)
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 
- HS làm theo nhóm đôi (2') HS báo cáo kết quả ở bảng phụ. 
? + Chữ cần điền là gì? Tại sao sử dụng chữ đó? 
- Lớp Nhận xét, GV chốt kết quả. 
- 2 HS đọc lại ND bài hoàn chỉnh. 
Bài 2a (133)
Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các mẩu chuyện: Chữ bắt đầu bằng s/x. 
"Chúc mừng năm mới sau một thế kỷ? 
+ Sao; sau; xứ sở; sức; xin; sự
3. Củng cố - dặn dò. 
- GV nhận xét giờ học: 
- Dặn HS về học bài; làm BT2b. 
Toán: Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột. 
II. Đồ dùng dạy học. - SGK; Bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy học. 
1. KTBC: 
- 2 HS lên bảng làm BT3 (164). GV chấm vở bài tập của 4 - 5 HS khác tại lớp. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích - yêu cầu giờ học. 
b. Luỵên tập: 
Bài 1 (164) 
- HS đọc yêu cầu quan sát biểu đồ, nhận xét. 
? + Biểu đồ cho biết những gì? 
- HS làm bài theo nhóm đôi. 1 HS lên bảng điền kết quả. 
- Lớp và giáo viên nhận xét.,
 ? + Tổng số hình của 4 tổ? Cách tìm? 
? + Để tìm ra câu trả lời so sánh số lượng hình của mỗi tổ, em làm như thế nào?
?+ Bài ôn tập những gì? 
Bài 1 (164) 
Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi: Số hình của bốn tổ đã cắt được. 
a. Cả 4 tổ: 16 hình: + 4 hình tam giác.
+ 7 hình vuông 
+ 5 hình chữ nhật
 b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông, nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình vuông chữ nhật
 Bài 2 (165). 
- HS quan sát biểu đồ ở bảng và đọc tên biểu đồ. 
? + Bài tập yêu cầu những gì? 
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. 
- Lớp và GV nhận xét kết quả, chữa bài 
Bài 2 (165). 
a. S Hà Nội: 921 Km2. 
S Đà Nẵng: 1255Km2. 
S TP HCM: 2095 Km2. 
b. S Đà Nẵng hơn Hà Nội là: 
1255 - 921 = 334 (km2)
? Muốn biết S Tp này lớn hơn hay bé hơn STP khác, ta làm như thế nào? 
? + STP nào lớn nhất? STP nào bé nhất? 
c. KL: Khi biểudiễn 1 sản lượng lớn của sự vật nào đó, người ta sử dụng biểu đồ hình cột. 
S Đà Nẵng bé hơn S TP HCM là: 
2095 - 1255 = 840 (Km2)
Đ/số: 
Bài 3 (166). 
- HS đọc yêu cầu bài tập và đọc biểu đồ: 
? + Biểu đồ cho biết gì? Yêu cầu những gì? 
? + 1 cuộn vải = .mét? Dựa vào biểu đồ thì biết đơn vị đo nào? 
- HS làm bài. 2 HS lên bảng tính kết quả 2 phần bài tập. 
- Dưới lớp đối chiếu bài và nhận xét: 
? + Số mét vải bán trong tháng 12 được tìm bằng mấy cách? Cách nào thuận tiện nhất? 
Bài 3 (166). 
a. Tháng 12 bán được số mét vải hoa là:
50 x 42 = 2100 (m).
b. Tháng 12 bán được số cuộn vải là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn).
129 cuộn vải dài số mét là:
129 x 50 = 6450 (m).
Đ/s: a = 2100m
 b = 6450m.
3. Củng cố - dặn dò. 
- GV nhận xét giờ học. 
- Giao bài về nhà 1;2;3;4 (87 - 88). 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: "ôn tập về phân số". 
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
I. Mục đích, yêu cầu
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi bao giơ? khi nào? mấy giờ). 
- Nhận diện đựơc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 
II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, phiếu khổ rộng, b ...  S, ta làm như thế nào? 
? + Bài ôn kiến thức nào?
- Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm tra. 
Bài 3 (167). 
tìm x: 
a. 	;
x = 1 - 	x = 
x = 	x = 
c. x - => x = 
Bài 4 (168) -Hs đọc bài toán và quan sát lược đồ. 
? + Bài toán cho biết những gì? hỏi gì? 
? + Muốn tìm được số (a). Phần diện tích xây bể, cần phải biết những gì? 
? + Để tính cụ thể phần diện tích bể là bao nhiêu mét vuông, cần làm như thế nào?. 
- Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng làm 2 phần BT. Lớp đối chiếu bài và nhận xét kết quả. 
? + Tại sao biết phần diện tích xây bể là vườn hoa?
?+ Để tìm của S cả vườn, ta làm như thế nào? 
? + Bài tập ôn những kiến thức gì? 
Bài 4 (168) 
Bài giải
a/ Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: 
3/4 + 1/5 = 19/20 (Vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
1 – 19/20 = 1/20 (vườn hoa)
b/ Diện tích vườn hoa là:
20 x 15 = 300(m2)
Diện tích để xây bể nước là:
300 x 1/20 = 15 (m2)
Đáp số: 15 m2
Bài 5. (168). 
- HS đọc đề bài và nhận xét: 
? Bài toán yêu cầu gì? dã cho biết những gì?. 
? Để so sánh tốc độ của 2 con sên, cần biết điều kiện nào? Đơn vị đo đã hợp lý chưa? 
- HS làm bài theo nhóm đôi (2'). 
- HS báo cáo kết quả. Lớp và giáo viên nhận xét. 
? + T ại sao biết con sên thứ hai bò nhanh hơn? 
Bài 5. (168). 
Bài giải:
giờ = 15 phút.
Trong 15 phút; con sên I: 40cm.
Trong 15 phút; con sên I: 45cm.
Vậy con sên II bò nhanh hơn con sên thứ nhất.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Thu vở bài tập và chấm 3 - 5 bài của HS và nhận xét. 
- Giao vở bài tập 1;2;3;4 (93; 94); BT5 (95). 
Lịch sử: Kinh thành Huế
I/ Mục tiêu
- Sau bài học HS có thể nêu được:
+ Sơ lược về quá trình xây dựng kinh thành Huế: Sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
+ Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Việt Nam, hình minh hoạ trong SGK
III/ Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
? Nêu hoàn cảnh ra đời và sự thống trị của nhà Nguyễn?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Sau khi lật đổ triều Tây Sơn, nhà Nguyễn được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về di tích lịch sử này.
b/ Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế
- GV yêu cầu HS đọc từ Nhà Nguyễn huy động ..đẹp nhất nước ta thời đó.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn đôi mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt:Sau mấy chục năm xây dựng và tu bổ nhiều lần, một toà thành rộng lớn, dài hơn 2 km đã mọc lên bên bờ sông Hương.
- Nhà Nguyễ huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ việc xây kinh thành Huế.
c/ Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
- GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh ảnh, tư liệu tổ mình đã sưu tầm được về kinh thành Huế.
- Yêu cầu các tổ cử đại diện các vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế.
- GV và HS các nhóm lần lượt tham quan góc trưng bày và nghe đại diện các tổ giới thiệu hay nhất, có góc sưu tầm đẹp nhất.
- Thành có 10 cửa chính ra vào. Bên trên cửa thành xây các vọng gác có mái uốn cong hình chim phượng. Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng thành. Cửa chính vào Hoàng thành gọi là Ngọ Môn. Tiếp đến là hồ sen, ven hồ là hàng cây đại. Một chiếc cầu bắc qua hồ dẫn đến điện Thái Hoà nguy nga tráng lệ
* GV chốt: Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu thêm về kinh thành Huế.
Thể dục:Môn tự chọn- Nhảy dây
( cô Dung dạy)
 Thứ 6 ngày 24 tháng 4 năm 2009
Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I Mục tiêu: - HS hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu , thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài tập 2
III Hoạt động dạy học: 
1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
2- Nhận xét
+ HS đọc các bài tập 1, 2. Suy nghĩ và phát biểu 
GV giúp HS nhận xét kết luận.
3- Ghi nhớ: 3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong Sgk
4- Luyện tập: 
Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài suy nghĩ phát biểu ý kiến.
3 HS lên bảng gạch chân bộ phận trạng ngữ trong các câu văn.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2 Cách thực hiện tương tự bài 1.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập 3 mỗi HS đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt.
5- Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Toán: ôn tập các phép tính với phân số (tiết 2)
I Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, chia phân số.
Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập ứng dụng.
II Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán. Bảng phụ ghi bài tập.
III Hoạt động dạy học: 
GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập.
Bài 1: HS tự thực hiện phép nhân chia phân số. Nêu cách làm.
Bài 2: HS biết sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính để tìm x
Bài 3: HS tự tính rồi rút gọn. 
Bài 4: HS tự giải bài toán với số đo là phân số.
Chu vi tờ giấy hình vuông là: 
 x 4 = (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là: 
 x = (m)
Phần b, c HS tự làm
*Củng cố dặn dò: Về tự làm lại các bài tập vào vở ở nhà.
 Mỹ thuật :tạo dáng và trang trí chậu cảnh
 (Thầy Minh dạy)
 Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài,
 Kết bài trong bài văn miêu tả con vật
I. Mục đích yêu cầu: 
- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài văn miêu tả con vật. 
- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (HS đã viết) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, phiếu khổ lớn cho HS làm BT2, BT3
III. Họat động dạy học:
1. KTBC: 
- 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát (BT2). 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật (BT3). 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu mục đích, yêu cầu giờ học.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 (141). 
- HS đọc yêu bài tập. 1 HS đọc rõ ràng nội dung bài. 
? + Có mấy cách mở bài? Thế nào được gọi là mở bài trực tiếp, gián tiếp? 
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi trong bài tập 1. 
- HS nêu ý kiến. TLCH; HS khác bốung kết quả. 
-> GV KL: Bài văn có nhiều cách mở bài và kết bài - mở bài phù hợp sẽ làm cho bài văn hay, hấp dẫn. 
Bài 1 (141). 
Đọc bài văn "Chim công múa" và TLCH. 
a. Mở bài (2 câu đầu): MB gián tiếp. 
b. Kết bài (câu cuối): KB mời rộng.
- KB không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ lạ xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp
Bài 2 (142).
- HS đọc đề bài và xác định yêu cầu. 
? + Em tả con gì? ở đâu? 
- HS làm bài vào vở luyện tập. GV phát phiếu cho 3 HS viết. 
- Mời HS dán kết quả và trình bày. Lớp nhận xét, đọc bài của mình. 
- GV đánh giá kết quả: ?+ Thế nào là mở bài gián tiếp. 
Bài 2 (142).
Viết đoạn mở bài cho bài văn tả con vật em vừa làm trong bài tập giờ trước theo cách mở bài gián tiếp. 
VD: Buổi sáng, muôn cây xoè lá. ánh sáng tràn ngập không gian. Chú gà trống oai vệ nhảy lên đống rơm cất vang tiếng gáy "ò, ó, o"
Bài 3 (142). 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS viết bài; 2 HS làm bài ở phiếu gắn trên bảng. 
- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn. 
- 5 - 7 HS đọc bài làm. GV chốt kết quả, cho điểm bài viết của HS. 
Bài 3 (142). 
Viết đoạn kết bài cho bài văn tả con vật (BT3 - tiết trước) theo cách kết quả mở rộng. 
VD: Dù mai sau, cuộc sống có nhiều thay đổi: đồng hồ báo thức, rô - bốt phục vụ, thiết bị định giờ..nhưng tiếng gà gáy vẫn là thứ báo giờ mà tôi yêu quý nhất. 
3. Củng cố - dặn dò. 
+? Bài hôm nay ôn nhữn kiến thức nào? 
- GV nhận xét giờ học. 
Khoa học : Trao đổi chất ở động vật
I. Mục tiêu 
- HS biết: Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sông. 
- Vẽ và trình bày sơ đồ khí và trao đổi thức ăn ở động vật. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình trang 128; 129(SGK). 
- Giấy vẽ, bút dạ. 
III. Hoạt động dạy học: 
1. KTBC: 
? + hãy cho biết động vật được chia thành mấy nhóm theo nguồn thức ăn. 
? +Kể những loài động vật em biết, chúng ăn thức ăn nào? 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: "Trao đổi chất ở động vật". 
b. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. 
* Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và môi trường trong quá trình sống. 
* Cách tiến hành: HS làm việc theo cặp. 
- Yêu cầu HS quan sát hình (128) và cho biết: 
? + Hình vẽ những gì?
?+ Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật? 
+ Các loài vật sống dưới nước, trên bờ, môi trường, cây cối. 
+ ánh sáng, nước, thức ăn, không khí. 
?+ Kể ra những yếu tối mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống? 
+ Động vật lấy vào: khí ô - xi, nước, thức ăn. 
Động vật thải ra: Khí các bô níc, nước tiểu, chất cặn bã. 
? + Quá trình đó được gọi là gì?. 
- HS nêu ý kiến, bổ sung. 
c. KL: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, khí ô xi và thải ra các chất cặn bã, khí các bô níc, nước tiểuquá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. 
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. 
*Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành 6 nhóm, giao giấy bút cho các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. 
- HS đại diện lên bảng báo cáo kết quả. GV nhận xét, ngợi khen HS.
Khí ôxi
Khí Các - bo - níc
Nước tiểu
Nước
Các loại TĂ
Các chất thải
Động vật
3. Củng cố - dặn dò. 
- HS nêu lại quá trình trao đổi chất ở động vật. 
Sinh hoạt lớp, đội
I/Mục tiêu:- Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua 
- Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp
II/Nội dung.
1/ổn định tổ chức: HS hát đầu giờ.
2/Kết quả các mặt hoạt động.
- Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua:
 +Nề nếp đồng phục .Vệ sinh lớp học, ý thức tự giác
3/Lớp trưởng nhận xét chung:
- Về đồng phục - Đồ dùng học tập
4/Giáo viên nhận xét,đánh giá.
 5/Phương hướng tuần tới:- Duy trì sĩ số lớp.
 - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Tăng cường ôn tập vào buổi 2
Giáo viên soạn: Vũ Thị Thanh Hường Kí duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_vu_thi_thanh_huong.doc