Tập đọc:
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Niểu những từ ngữ mới trong bài. Nêu nội dung: Cuộc sống nếu thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Chăm chỉ,tự giác, tích cực trong học tập.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng Powerpoint.
2. Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 32 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Chào cờ SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tập đọc: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Niểu những từ ngữ mới trong bài. Nêu nội dung: Cuộc sống nếu thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Chăm chỉ,tự giác, tích cực trong học tập. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng Powerpoint. 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Cho HS khởi động hát một bài hát. - Nhận xét dẫn vào bài. 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc - Tóm tắt nội dung - Bài văn chia mấy đoạn? - Chú ý sửa lỗi phát âm cho HS. - Kết hợp giảng từ mới. - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm 2. - Nhận xét tuyên dương. - Đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ bài: Trái đất này là của chúng mình. - 1 HS đọc toàn bài. - Bài văn chia 3 đoạn. - Đọc tiếp nối đoạn lần 1, luyện đọc đúng các từ khó. - Đọc tiếp nối đoạn lần 2, giải nghĩa từ. +Từ mới : chú giải - SGK - Đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc. 2.2. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - Thực hiện: Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. + Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. * Đoạn 1 cho biết điều gì? * Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Cả lớp đọc thầm phần còn lại trả lời: + Kết quả của viên đại thần đi du học? - Sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não. + Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. + Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. * Tìm ý chính đoạn 2, 3? * Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. * Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? - Nhận xét chốt lại ND bài. - Nêu ND bài. - Đọc ND bài. - Nội dung: Cuộc sống nếu thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. 3. Luyện tập * Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. + Nêu lại cách đọc bài? - 1 HS nêu - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2, 3: + Đọc mẫu + Cách đọc - Nêu cách đọc đoạn 2,3. - Luyện đọc : N4 đọc phân vai. - Tổ chức cho HS thi đọc: - Thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng -Chia sẻ sau bài học - 1 HS điều hành chia sẻ. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu phép nhân, phép chia các số tự nhiên : cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, cách so sánh số tự nhiên. - Vận dụng kiến thức để làm các bài tập có liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - Chăm chỉ, tự giác, tích cực trong học tập. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: phiếu bài tập. 2. Học sinh: Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động * Trò chơi (Ai nhanh ai đúng) + Tính bằng cách thuận tiện nhất 1266 + 99 + 501 745 + 268 +732 1295 + 105 1460 2. Luyện tập Bài 1 (163) : Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bảng con - Nhận xét chữa trên bảng con. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm vào phiếu. - Gọi HS dán bài lên bảng. - Nhận xét chữa bài trên phiếu.. Bài 3( Dành cho HSHTT) - Hướng dẫn làm bài. - Nhận xét chữa bài chốt ý đúng. Bài 4 : > < = - Cho HS làm vào vở. - Thu vở, chữa bài của HS. 3. Vận dụng Bài 5: (Dành cho HS HTT) - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét - tuyên dương - Chia sẻ sau bài học. - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bảng con a. 6171 12668 2057 6334 26741 646068 b. 7368 24 285120 216 0168 307 0691 1320 00 0432 0000 - Đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu theo nhóm. Dán phiếu lên bảng. 40 x = 1400 x : 13 = 205 x = 1400 : 40 x = 205 13 x = 35 x = 2665 - Đọc yêu cầu. - 2 HS làm trên bảng, lớp làm nháp a b = b a ; a : 1 = a ( a b) c = a ( b c) ; a : a = 1 ( a khác 0) - Đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng phụ. 13 500 = 135 100 1600 : 10 < 1006 257 > 8762 0 320 : (16 2) = 360 : 16 : 2 15 8 37 = 37 15 8 - Đọc bài toán - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. Bài giải Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là : 180 : 12 = 15 (l) Số tiền cần để mua xăng là : 7500 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... §¹o ®øc: ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu những tấm gương tiêu biểu của những đơn vị, anh hùng, liệt sĩ trong chiến đấu, lao động, sản xuất của tỉnh Tuyên Quang. Biết vì sao phải biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, những người có công với địa phương, đất nước. - Thực hiện những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng để tỏ lòng biết ơn các anh hùng, các gia đình có công ở địa phương. - Kính trọng và biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, thương binh, gia đình có công với nước. - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phiếu nhóm. 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động + Bạn đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ và những người có công với nước. - Nhận xét dẫn vài bài. 2. Khám phá 2.1 Hoat động 1: Tìm hiểu các tấm gương anh hùng trong chiến đấu và lao động của quê hương Tuyên Quang. \- Chia lớp làm 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm bảng thông tin về số anh hùng trong chiến đấu và lao động sản xuất của quê hương Tuyên Quang. - Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi tên , công lao của các anh hùng ra bảng nhóm. - Kết luận: Trải qua các thời kì cách mạng Tuyên Quang đã có nhiều anh hùng ...... của quê hương Tuyên Quang. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + HS nối tiếp nêu những việc mình làm để tỏ lòng biết ơn các thương bình, gia đình liệt sĩ. - Nhận nhóm và nhận bảng thông tin - Chia nhóm. - Các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Nhắc lại kết luận. 2.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt động " Đền ơn, đáp nghĩa" của địa phương nơi các em sinh sống. - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận tìm các hoạt động, việc làm thể hiện sự " Đền ơn, đáp nghĩa" của địa phương. - Kết luận: Trong những năm qua hưởng ứng phong trào " Đền ơn, đáp nghĩa" Tuyên Quang đã có nhiều hoạt động .... là truyền thống tốt đẹp của tỉnh Tuyên Quang. - Nhận nhóm, thảo luận ghi ý kiến thảo luận vào giấy khổ to. - Các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Nhắc lại kết luận. 3.Vận dụng - Chia sẻ sau bài học. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Chiều thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 Kĩ thuật: LẮP Ô TÔ TẢI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu các bước trong quy trình lắp ô tô tải, lắp hoàn thiện cái ô tô tải theo đúng quy trình kĩ thuật. - Lắp được từng bộ phận và lắp cái ô tô đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích, hoàn thiện sản phẩm làm ra. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Cái ô tô tải đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động + Nêu quy trình để lắp cái xe ô tô tải? - Nhận xét dẫn vào bài. 2. Luyện tập - TBHT điều hành tò chơi hộp quà bí mật. - Nêu lại các bước trong quy trình lắp ô tô tải. 2.1 Hướng dẫn thực hành. +Hoạt động 1: HS thực hành hoàn chỉnh lắp cái xe ô tô tải. - Cho HS quan sát mẫu xe tải đã lắp sẵn. - Yêu cầu HS nêu lại quy trình lắp ô tô tải. - Nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS thực hành hoàn chỉnh lắp cái xe ô tô tải. - Nhắc nhở HS an toàn trong khi thực hành. - Quan sát. - Nhắc lại các bước thực hiện. - Thực hành theo nhóm 2 hoàn thành sản phẩm lắp ráp cái ô tô tải. - Lắp các bộ phận ( Khi lắp thành sau vào thùng xe chú ý bộ phận trong ngoài) + Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Nêu cách đánh giá: + Lắp xe ô tô tải đúng mẫu và theo đúng quy trình. + Xe ô tô tải chắc chắn không bị xộc xệch. + Xe ô tô tải chuyển động được. - Cùng HS nhận xét, đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt. - Theo dõi và đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4. Vận dụng - Chia sẻ sau bài học. - Thực hiện. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... .................................................................... ... - Nêu cách thực hiện cộng, trừ phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Vận dụng làm được các bài tập về cộng, trừ phân số và tìm thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ phân số. - Chăm chỉ, tích cực, tự giác trong học tập - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: phiếu bài tập. 2. Học sinh: bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động + Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - Nhận xét dẫn vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - TBHT điều hành lớp trò chơi Ai nhanh hơn - Nối tiếp nhau nêu và lấy VD. - Đọc yêu cầu bài. + Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số? - Nêu. - Nêu và lớp làm bài bảng con, - Cùng HS nhận xét, chữa bài: a. ; ; ; b. ; Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số. - Nhận xét chữa bài. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. ; Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm vào phiếu BT - Nhận xét – chữa bài. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào phiếu. a. b. 3. Vận dụng Bài 4: HS phân tích và giải bài toán. - Nhận xét chữa bài. - Chia sẻ sau bài học. - 1 HS làm trên bảng phụ, lớp làm nháp. Bài giải a.Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (diện tích vườn hoa) + Số phần diện tích để xây bể nước là: 1 - ( diện tích vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20 15 = 300 (m2) + Diện tích xây bể nước là: 300 = 15 (m2) IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - Vận dụng ;àm bài tập về nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu, biết thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Chăm chỉ, tích cực, tự giác trong học tập - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phiếu học tập. 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động + Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ ? 2. Luyện tập ( Phần nhận xét và ghi nhớ không dạy theo điều chỉnh) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Chiếc hộp bí mật. + Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở lạnh. + Khoảng tám giờ. Chúng em bắt đầu cắm trại. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài. - Đưa phiếu viết 3 câu lên bảng: - 3 HS lên gạch chân câu trên bảng, lớp làm vào VBT. - Cùng HS nhận xét, bổ sung, thống nhất ý đúng: a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. b. Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c. Tại Hoa mà tổ không được khen. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. 1 HS làm vào phiếu bài tập. - Nhận xét, chữa bài. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập. 1 HS làm vào phiếu bài tập. a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở. - Trình bày: - Nhận xét - tuyên dương. - Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. - Lớp nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng * Tìm thêm một số câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Chia sẻ sau bài học. - Nối tiếp nhau tìm và đọc câu vừa đặt. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - Yêu quý các con vật. - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác. * BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng Powerpoint. 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động + Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong bài văn miêu tả con vật? - GV dẫn vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - TBVN điều hành lớp trò chơi bắt Pokemon + Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB không mở rộng - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp quan sát tranh minh họa và đọc nội dung đoạn văn: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Trao đổi. - Trình bày. - Lần lượt HS nêu từng câu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - Mở bài: Mùa xuân là mùa công múa. - Kết bài: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài 2, 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: - 2 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào VBT. - Trình bày: - Nối tiếp nhau đọc bài viết. VD: Đoạn MB Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là dũng sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính gác nhà trung thành và tận tuỵ còn anh gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà trống VD: Đoạn kết bài Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, cục như biết ơn. - Cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung và tuyên dương HS có mở bài, kết bài tốt. 3.Vận dụng * GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ các loài vật đó? - Chia sẻ sau bài học. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Âm nhạc: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY Hoạt động tập thể: NHẬN XÉT TUẦN SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ : TIỂU PHẨM VỀ HÒA GIẢI BẤT ĐỒNG VỚI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu các tình huống bất đồng quan điểm với bạn. Nêu cách xử lý các tình huống bất đồng quan điểm với bạn. - Vận dụng hòa giải bất đồng với bạn thông qua đóng tiểu phẩm. - Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. - Năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động + Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát. - Nhận xét, tuyên dương. - Dẫn dắt vào bài mới. - TBVN điều hành lớp hát bài hát Lớp chúng ta đoàn kết. - Trả lời về nội dung bài hát. - Lắng nghe. Sinh hoạt cuối tuần * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - Yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. + Kết quả sinh hoạt nề nếp. + Kết quả học tập. + Kết quả hoạt động các phong trào. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - Yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nề nếp trong tuần. + Thi đua học tập tốt. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành động. 3. Sinh hoạt chủ đề: Hoạt động 3. Trình diễn tiểu phẩm. (Làm việc theo tổ). - Tổ chức cho một tổ trình diễn tiểu phẩm “Hãy biết lắng nghe”. Nội dung tiểu phẩm liên quan đến kĩ năng lắng nghe khi bạn nói và giữ bình tĩnh khi gặp bất đồng với bạn. - Mời HS nhận xét, nêu cảm nghĩ. - Nhận xét chung, khen ngợi sự tích cực tham gia của HS. - Hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả đạt được sau khi tham gia các hoạt động của chủ đề “Em và những người bạn”. 4. Vận dụng. - Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà chuẩn bị cho chủ đề sau. - Chia sẻ sau bài dạy. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. - Thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạt động tuần tới. - Thảo luận nhóm 4: Xem xét các nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu cần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ tay. - Tổ 1 trình diễn tiểu phẩm theo yêu cầu đã được phân công từ trước. - Cả lớp xem và cùng cổ vũ các bạn trình diễn - Nhận xét và nêu cảm nghĩ của bản thân về nội dung tiểu phẩm. - Lắng nghe, thực hiện - Tiếp nhận thông tin và chuẩn bị. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: