TẬP ĐỌC
Tiết 63: Vương quốc vắng nụ cười
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc lư¬u loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TUẦN 32: Thứ hai ngày 1 tháng 5 năm 2023 Sáng: GIÁO DỤC TẬP THỂ Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC Tiết 63: Vương quốc vắng nụ cười I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu: ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - Gọi HS đọc toàn bài: - 1 HS đọc. - Chia đoạn? - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. + Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp : 2 lần - 3HS đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 HS đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 HS khác đọc. -Gọi HS đọc toàn bài: - 1 HS đọc ? Khi đọc ta cần chú ý giọng đọc NTN? - GV đọc mẫu - Cho HS đọc bài theo nhóm - Giọng đọc diễn cảm, châm rãi, đoạn cuối đọc nhanh hơn thể hiện sự háo hức, giọng nhà vua thể hiện sự phấn khởi., giọng viên đại thần ảo não, giọng thị vệ hớt hải vui mừng. - HS đọc theo nhóm, các nhóm tham gia thi đọc * Tìm hiểu bài. -Gọi HS đọc đoạn 1 - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - Rầu rĩ héo hon: Sự buồn chán thể hiện trên gương mặt - ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. ? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - Ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. -Gọi HS đọc đoạn 2 - HS đọc ? Kết quả của viên đại thần đi du học? - Thất vọng: Điều mong chờ không đạt được ? Ý đoạn này nói lên điều gì? - sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não. Ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại Gọi HS đọc đoạn 3 ? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - HS đọc - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. ? Tìm ý chính đoạn 3? - Ý 3: Hy vọng mới của triều đình. ? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: -Gọi HS đọc truyện theo hình thức phân vai: - HS đọc theo 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,... - Luyện cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3: + GV đọc mẫu: - HS nêu cách đọc đoạn 2,3. - HS luyện đọc : N4 đọc phân vai. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - GV nhân xét và khen HS đọc tốt. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học - Về đọc bài và chuẩn bị bài sau TIẾNG ANH (GV Tiếng Anh dạy) TOÁN Tiết 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ...giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. - Vận dụng vào làm bài đúng chính xác - Ý thức tự giác học - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ,bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu: ? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Gọi HS chữa bài - YC nêu cách thực hiện - Cả lớp làm bài, - HS lên bảng chữa. Kết quả: a. 26741 b. 307 53500 421 (dư 26) 646068 1320 - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm x. - Cho HS làm bảng con - Gọi HS chữa bài - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào bảng con - 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chữa bài: a. 40 x x = 1400 b. x :13 = 205 x = 1400:40 x = 205 x 13 x = 35 x = 2 665. Bài 3*: - HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS nêu miệng - Lớp điền nối tiếp vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời: - GV nhận xét, chốt ý đúng: a x b = b x a; a : 1 = a (a x b ) x c = a x ( b x c) ; a : a = 1 (a#0) a x 1 = 1 x a = a; 0 : a= 0 (a#0) a x ( b + c)= a x b + a x c. Bài 4: Điền dấu ,= ? Muốn só sánh ta phải làm gì? - HS đọc yêu cầu bài. - Tính giá trị các biểu thức - Cho lớp làm bài vào vở + bảng phụ - Lớp làm bài - 2 HS lên bảng điền dấu. 13 500 = 135 x 100; 26 x11 > 280 1600 :10 < 1006 257 > 8762 x 0 320 : (16 x 2)= 320 : 16 :2; 15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8 - Gv nhận xét, Bài 5* - HS đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp - Gọi HS chữa bài - Cả lớp làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải - GV nhận xét 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. Chiều: CHÍNH TẢ (Nghe viết): Tiết 32: Vương quốc vắng nụ cười. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vương quốc vắng nụ cười. - Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x. - GD học sinh tính cẩn thận , ý thức rèn chữ - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu: - Gọi HS lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr cho cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - Gọi HS đọc đoạn: Từ đầu....trên những mái nhà. - 1 HS đọc to. ? Đoạn văn kể chuyện gì? - 1 Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười. ? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán? - mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon. - Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết? - Lớp đọc thầm và tìm từ khó viết - GV đọc cho HS viết: : vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,... - Lớp viết bảng và nháp. - GV nhắc nhở HS trước khi viết bài:... - GV đọc bài cho HS viết - HS viết bài. - GV đọc cho HS soát lỗi: - HS soát lỗi bài mình. - HS đổi chéo vở soát lỗi bài bạn. - GV nhận xét bài viết chính tả. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: HDHS làm bài tập Bài 2 a. Điền vào chỗ trống những chữ bắt đầu bằng x/s - GV phát phiếu cho HS làm bài . - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm vào phiếu. - Gọi HS trình bày: - GV nhận xét chốt ý đúng - Gọi HS đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nêu miệng, dán phiếu. - Lớp nhận xét trao đổi. Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xưa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ. KHOA HỌC Tiết 63: Động vật ăn gì để sống? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , HS biết: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. - Ham tìm hiểu khoa học. - GD: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Tích hợp KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu: ? Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường? - 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu bài: 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: *HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăncủa các loài động vật khác nhau - Tổ chức HS trao đổi theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm - Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng theo nhóm thức ăn? - Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm: - Gọi HS trình bày - Các nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày - GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc + Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai... + Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ... + Nhóm ăn thịt: hổ,... + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ: chim gõ kiến,... + Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,... ? Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình SGK * KL: mục Bạn cần biết SGK/127. *HĐ 2: Trò chơi đố bạn con gì? + H1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây + H2: Con bò, thức ăn của nó là lá mía, cỏ... + H3: Con hổ, thức ăn của nó là các loài động vật khác + H4: Gà.... - GV hướng dẫn HS cách chơi + Dán vào lưng HS hình vẽ 1 con vật bất kì nhưng học sinh đeo không được biết con vật đó là con gì Chỉ dùng các câu hỏi (5 câu) trừ câu Con này là con...phải không? - HS cả lớp lắng nghe và trả lời: có hoặc không. - Tiến hành chơi VD: Con vật này có 4 chân có phải không? - Con vật này ăn thịt có phải k ... các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm bảng con - HS làm bài bảng con - GV cùng HS chữa bài, nhận xét (phần còn lại làm tương tự) Bài 2. - Cho HS làm nháp - Gọi HS chữa bài - Nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS làm nháp - HS chữa bài Bài 3. - Cho HS làm bài vào vở+ bảng phụ - HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS chữa bài - GV cùng HS chữa bài.Nhận xét Kết quả: a. b. c. Bài 4 - Cho HS làm nháp - Gọi HS chữa bài - HS đọc yêu cầu - HS làm nháp - HS chữa bài - Nhận xét Bài giải a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x = 15 (m2) Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Đánh giá và nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau TẬP LÀM VĂN Tiết 64: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu: ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật đã viết ở giờ trước? - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cho lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Cho HS trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - HS trao đổi. - Gọi HS trình bày; - Lần lượt HS nêu từng câu, lớp nhận xét trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét , chốt ý đúng: a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài 2,3: - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: - Cả lớp viết bài. 2 HS viết bài vào phiếu. - Gọi HS trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. - Gv cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Đánh giá và nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau KHOA HỌC Tiết 64: Trao đổi chất ở động vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , HS biết: - Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. - Giáo dục HS yêu thích môn học - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Tích hợp KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin ; Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh họa, phiếu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu: ? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng? - Nhận xét - 2,3 HS kể - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1:Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. - Cho HS quan sát hình 1(128) mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết? - HS thảo luận theo cặp - Gọi HS trình bày: - Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. ? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? - Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. ? Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? - ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu. ? Quá trình trên được gọi là gì? - Là quá trình trao đổi chất ở động vật. ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV? - Cho Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. ? Sự trao đổi chất diễn ra NTN? ..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu. - HS nêu - Hàng ngày động vật lấy ô xi , nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các bon níc, nước tiểu, phân. - Cho HS hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động. - GV phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật - Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích. - Gọi HS trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, - GV nhận xét chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt: 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học, về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau - Lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi. GIÁO DỤC TẬP THỂ Sơ kết tuần 32 Kĩ năng Kiểm soát cảm xúc (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. - Đề ra phương hướng tuần 33 - KNS: Kĩ năng Kiểm soát cảm xúc II. NỘI DUNG: *Hoạt động 1: Sơ kết tuần 1.Cán sự lớp nhận xét 2.GV nhận xét: *Ưu điểm: - HS ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. * Nhược điểm: - Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ - Kết quả học tập chưa cao 3. Phương hướng tuần 33: - Duy trì nề nếp đã đạt được - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng *Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng sống chủ đề 6: Kĩ năng Kiểm soát cảm Bài tập 1,2– SGK ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... Địa lí: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam I. Mục tiêu: - HS biết được vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển. Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản. - Có ý thức giữ gìn VS môi trường biển khi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Kêt tên và chỉ bản đồ một số đảo, quần đảo em đã được học 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi bài 1. Khai thác khoáng sản: - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? - Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển? Ở đâu? Dùng để làm gì? - Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó? - Gọi HS trình bày kết quả trước lớp và chỉ bản đồ treo tường các nơi đang khai thác khoáng sản (dầu khí, cát trắng) ở biển Việt Nam. 2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK và vốn hiểu biết thảo luận nhóm - Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản? - Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Tìm những nơi đó trên bản đồ? - Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. - Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học? - - Nhận xét tiết học. - - Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu, 1 HS chỉ bản đồ - HS thảo luận theo cặp + Dầu mỏ và khí đốt + Dầu mỏ dầu khí phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, cát trắng làm nguyên liệu..., muối.. - HS thực hành chỉ bản đồ - HS thảo luận theo nhóm 4 + Có hàng nghìn loài cá, hàng chục loài tôm và nhiều hải sản quý.... + Hoạt động đánh bắt hải sản khắp các vùng từ Bắc vào Nam, những nơi đánh bắt nhiều: từ Quảng Nam – Kiên Giang. + Nuôi cá, tôm và các hải sản khác. - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc - Vài HS nêu
Tài liệu đính kèm: