Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột tích hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột tích hợp)

KHOA HỌC: NƯỚC BỊ Ô NHIIỄM

I. MỤC TIÊU :

- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:

 + Xả rác, phân, nuớc thải bừa bãi.

 + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.

 + Khói bụi, khí thải từ các nhà máy, xe cộ.

 + Vỡ đường ống dẫn dầu.- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.

- BVMT: Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
 ™˜—&™˜—
 Thứ 2
7/11/2011
Tập đọc
Toán 
Khoa học
Chính tả 
Người tìm đường lên các vì sao 
Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
Nước bị ô nhiễm 
Nghe viết : Người tìm đường lên các vì sao 
Thứ 3
8/11/2011
Toán 
LTVC
Mĩ thuật 
Kể chuyện 
Thể dục
Nhân với số có ba chữ số 
MRVT : Ý chí nghị lực
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Bài 25
Thứ 4
9/11/2011
Tập đọc 
Toán 
Âm nhạc 
Tậplàm văn
Lịch sử 
Văn hay chữ tốt 
Nhân với số có ba chữ số (tt)
Trả bài văn kể chuyện 
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
Thứ 5
10/11/2011
Toán 
LTVC
Kĩ thuật 
Địa lí 
Đạo đức 
Luyện tập 
Câu hởi và dấu chấm hỏi 
Thêu móc xích 
Người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ 
Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( tiết 2)
Thứ 6
11/11/2011
Toán 
Khoa học 
Tậplàm văn 
Thể dục 
Sinh hoạt
Luyện tập chung 
Nguyên nhân làm nước bị ô nhễm 
Ôn tập văn kể chuyện 
Bài 26
 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn- cốp -xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật .
 - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lê các vì sao (Trả lời được các CH trong SGK).
 - HS có được ý chí, nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước của mình.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
 -Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân.Đằt mục tiêu vào quản lí thời gian.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: 
 -Động não.Làm việc nhóm – chia sẽ thông tin
IV. Chuẩn bị
 - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.
V. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1 –Ổn định
2 - Kiểm tra bài cũ : Vẽ trứng
 - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
 3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong sách
- Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là Xi-ôn -cốp-xki, người Nga ( 1857 – 1935 ). Xi-ôn -cốp-xki đã gian khổ , vất vả như thế nào để tìm đường lên các vì sao , bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc đúng và trôi chảy, giải nghĩa từ khó.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó , sửa lỗi về đọc cho HS; hướng dẫn đọc trôi chảy các tên riêng , câu hỏi ; nhắc HS nghỉ hơi đúng .
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu nắm được nội dung bài bài 
- HS thảo luận nhóm -> đại diện nhóm trả lời 3 câu hỏi trong SGK
- Xi-ôn -cốp-xki mơ ước điều gì ?
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
- Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn -cốp-xki thành công là gì?
+ GV giới thiệu thêm : Khi còn là sinh viên, ông được mọi người gọi là nhà tu khổ hạnh vì ông ăn uống rất đạm bạc. Bước ngoặt của đời ông xảy ra khi ông tìm thấy cuốn sách về lí thuyết bay trong hiệu sách cũ . Ông đã vét đồng rúp cuối cùng trong túi để mua quyển sách này , ngày đêm miệt mài đọc , vẽ, làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác . Có hôm bạn bè đến phòng ông , thấy ông đang ngủ thiếp đi trên bàn, chung quanh ngổn ngang các dụng cụ thí nghiệm và sách vở. Sau khi Cách mạng tháng Mười Nga thành công, tài năng của ông mới được phát huy.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc trang trọng , câu kết vang lên như một lời khẳng định.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 .
4 - Củng cố – Dặn dò 
- Hướng dẫn HS đặt tên khác cho truyện.
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học. 
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Xi-ôn -cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay trên bầu trời.
- Ông sống rất kham khổ dể dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Nga hồng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí . Oâng đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
- Xi-ôn -cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao ; có nghị lực , quyết tâm thực hiện mơ ước.
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đua đọc diễn cảm
- HS thảo luận -> Người chinh phục các vì sao, Quyết tâm chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay qua bầu trời, Từ mơ ước biết bay như chim, Ông tổ của ngành vũ trụ.
 ************************
MÔN: TOÁN
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. Mục tiêu:
 Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 Bài tập cần làm: bài 1, bài 3; 
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập
B/ Dạy-học bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Gọi hs lên bảng thực hiện:
 27 x 11 
- Ngoài 2 cách thực hiện trên, các em còn có thể thực hiện 27 x11 bằng cách khác nhanh hơn, tiện hơn. Tiết toán hôm nay, cô sẽ hd các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
Hoạt động 3: Giới thiệu cách nhân nhẩm:
a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
 * Ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 
. 2 cộng 7 bằng 9;
. viết 9 vào giữa hai số của 27 được 297 
. Vậy 27 x 11 = 297 
- Gọi hs nhân nhẩm 41 x 11 
- Em có nhận xét gì về tổng của hai chữ số 27, 41?
- Trường hợp tổng của hai chữ số nhân với 11 lớn hơn 10 thì ta làm sao? Các em cùng theo dõi tiếp
b) Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. 
- Ghi bảng 48 x 11 = ?
Ta nhẩm như sau:
 . 4 cộng 8 bằng 12; 
 . Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 , được 428 
 . Thêm 1 vào 4 của 428, được 528 
- Y/c hs nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11
- Ghi bảng 75 x 11, gọi hs nêu cách nhẩm 
Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs nêu miệng 
Bài 3: Y/c hs tự làm bài trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm)
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày 
Nhận xét, sửa sai 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi bảng 35 x 11, 76 x 11 gọi 2 hs lên thi đua. 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Nhân với số có 3 chữ số
Nhận xét tiết học 
- 1 hs lên bảng thực hiện
27 x 11 = 27 x (10 + 1) = 27 x 10 + 27 x 1
 = 270 + 27 
 = 297
- 1 hs thực hiện theo cách: 
 27 
 x 11
 27
 27 
 297 
- Theo dõi
- 1 hs nhẩm:
. 4 cộng 1 bằng 5;
. Viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451
. Vậy 41 x 11 = 451 
- Tổng của hai chữ số 27, 41 đều nhỏ hơn 10.
- Lắng nghe, theo dõi 
- 2 hs nêu lại 
- 1 hs nêu:
. 7 cộng 5 bằng 12;
 . Viết 2 vào giữa hai chữ số của 75, được 725
 . Thêm 1 vào 7 của 725, được 825
 . Vậy 75 x 11 = 825 
a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045
c) 82 x 11 = 902 
- HS tự làm bài trong nhóm đôi
- 2 hs lên thực hiện: 1 em làm tóm tắt, 1 em giải bài toán 
 Số hs của khối lớp Bốn là:
 11 x 17 = 187 (học sinh)
 Số hs của khối lớp Năm là:
 11 x 15 = 165 (học sinh)
 Số hs của hai khối lớp là:
 187 + 165 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh 
35 x 11 = 385 , 76 x 11 = 836 
 **********************
KHOA HỌC: NƯỚC BỊ Ô NHIIỄM
I. MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
 + Xả rác, phân, nuớc thải bừa bãi.
 + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
 + Khói bụi, khí thải từ các nhà máy, xe cộ...
 + Vỡ đường ống dẫn dầu..- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- BVMT: Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- Thế nào là nước sạch ?
3. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình
- Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương.
- Gọi 1 số HS trình bày
- Nêu vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương (do bón phân, phun thuốc, đổ rác...)
- BVMT: Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì?
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
- GV sử dụng mục: Bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm ?
- Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm 
- 2 em trả lời.
- 2 em làm mẫu : Hình nào cho biết
nước máy bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì ?
- 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau.
. H1: Ống nước bị vỡ.
. H2: Nước nhà máy chảy ra sông không qua xử lí.
. H3: Tàu chìm, dầu tràn ra mặt biển.
. H5: Đổ rác bừa bãi.
. H6: phun thuốc trừ sâu ô nhiễm nguồn nước.
. H7: Khói, khí thải nhà máy làm ô nhiễm nguồn nước mưa.
- HS trả lời
- Nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại sinh vật sinh sống, gây ra nhiều bệnh: Tả lị , thương hàn, tiêu chảy, viêm gan, đau mắt hột,...Vì vậy, chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
HS trả lời
********************************
MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.
I/ Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Giấy khổ A 4 để hs làm BT 3b
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động học
Hoạt động dạy
A/ KTBC: Người chiến sĩ giàu nghị lực
- Đọc cho hs viết vào B: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn.
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học
Hoạt động 2: HD hs nghe-viết:
- Gv đọc đoạn văn cần viết
- Y/c cả lớp đọc thầm để phát hiện từ khó viết. 
- Hd hs phân tích lần lượt các từ trên và viết vào Bảng.
- Gọi hs đọc lại các từ khó. 
- Đọc lần lượt từng cụm từ, câu 
- Gv đọc cho hs soát lại bài 
- Chấm bài 
- Nhận xét
Hoạt động 3: HD làm bài tập chính tả
Bài 2b: Y/c hs tự suy nghĩ và làm bài vào SGK
- Dán bảng 2 tờ viết sẵn nội dung, gọi hs lên thi làm bài. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Gọi hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
Bài 3b: Gọi hs đọc y/c
- Y/c cả lớp làm vào VBT (phát phiếu cho 5 em và y/c các em chỉ viết từ tìm được.
- Gọi những hs làm trên giấy lên dán và đọc kết quả. 
- Cùng hs nhận xét về (từ tìm được, chính tả, phát âm) 
- Chốt lại lời giải đúng 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm từ đúng.
- Chia nhóm, mỗi nhóm cử 2 thành viên lên tìm những từ có âm chính i/iê 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng 
- Bài sau: Chiếc  ...  đồ đạc tiếp bà, vì bà em mắt kém
...
- Thảo luận nhóm đôi
- Công lao cha mẹ
+ chim trời ai dễ kể lông
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày 
+ Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con
+ Ơn cha nặng lắm ai ơi
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang
- Về lòng hiếu thảo
+ Mẹ cha ở chốn lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
+ Dù no, dù đói cho tươi
Khoai ăn bớt ngủ mà nuôi mẹ già 
- Lắng nghe
- 2 hs đọc lại ghi nhớ
- Lắng nghe, thực hiện 
******************************
 Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2, dm2, m2 ).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết tận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3 
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập
B/ Dạy-hõc bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học
2) HD luyện tập:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs nêu miệng 
Bài 2: Ghi lần lượt từng bài lên bảng. Y/c cả lớp làm vào B 
Bài 3: Tổ chức cho hs thi tiếp sức 
- Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, làm bài thêm BT còn lại..../75
- Bài sau : Chia một tổng cho một số
Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
- HS nêu miệng 
a) 10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến 
 80 kg = 8 yến 100 kg = 1 tạ
 300 kg = 3 tạ 1200 kg =12 tạ
b) 1000 kg = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn
 15000 kg = 15 tấn 10 tạ = 1 tấn 
 30 tạ = 3 tấn 200 tạ = 20 tấn 
c) 100 cm2 = 1 dm2 800cm2 = 8dm2 
 1700 cm2 = 17dm2 900dm2 = 9m2
 100dm2 = 1m2 1000dm2 = 10m2 
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào Bảng
a) 268 x 235 = 62980 
b) 475 x 205 = 97 375
c) 42 x 12 + 8 = 504 + 8 = 512
- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện
a) 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39
 = 10 x 39 = 390
b) 302 x 16 + 302 x 4 =
 302 x (16 +4) = 302 x 20 = 6040
c) 769 x 85 - 769 x 75
 =769 x (85-75)
 = 769 x 10 = 7690
********************
 MÔN KHOA HỌC:
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIIỄM
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
 + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,.
 + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.
 + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,.
 + Vỡ đường ống dẫn dầu,.
 - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn bị ô nhiễm
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hàng động gây ô nhiễm nước.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: 
- Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ. Điều tra
IV/ Đồ dùng dạy-học:
	Tranh, ảnh và một số mẫu nước.
V/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nước bị ô nhiễm
 Gọi hs lên bảng trả lời
1) Dấu hiệu nào cho biết nước bị ô nhiễm? 
2) Thế nà là nước sạch? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Bài mới:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ( Quan sát và thảo luận)
 - Các em hãy quan sát các hình từ hình 1 đến hình 8 SGK/54,55 thảo luận nhóm đôi tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
- Gọi từng cặp hs lên hỏi-đáp trước lớp 
1) Hình nào cho biết nước sông/hồ/kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? 
2) Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình là gì?
3) Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
4) Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Hãy nêu nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình?
5) Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nêu nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình? 
- Gọi hs liên hệ đến địa phương mình nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. 
Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người làm gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. 
* Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi sau: Điều gì sẽ xảy ra đối với sức khỏe con người khi nguồn nước bị ô nhiễm? 
- Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét. 
Kết luận: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/55
- Theo em, mỗi người dân chúng ta cần phải làm gì để hạn chế nguồn nước bị ô nhiễm? 
- Về nhà xem lại bài, không làm những việc ảnh hưởng đến nguồn nước.
- Bài sau: Một số cách làm nước sạch 
 2 hs lần lượt lên bảng trả lời:
1) Dấu hiệu cho biết nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe
2) Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
- Lắng nghe 
- Quan sát hình minh họa để hỏi và trả lời nhau. 
- Từng cặp hs lên thực hiện (mỗi cặp nói về một nội dung) 
1) Hình 1,4. Nguyên nhân làm cho nước sông, hồ, kênh rạch bị nhiễm bẩn là do nước thải từ nhà máy chảy không qua xử lí xuống sông. Nước thải này chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông. Ở hình 4 có hai người đổ rác xuống sông và một người giặt quần áo dưới sông là nguyên nhân làm cho nước sông bị nhiễm bẩn
2) Hình 2. Nguyên nhân làm cho nước máy bị ô nhiễm là do một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước làm cho nguồn nước này bị nhiễm bẩn.
3) Hình 3. Nguyên nhân làm nước biển bị nhiễm bẩn là do có một con tàu bị đắm trên biển, dầu tràn ra mặt biển, nước biển nơi dầu tràn ra có màu đen gây nên ô nhiễm .
4) Hình 7,8. Nguyên nhân là khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài, làm gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa. 
5) Hình 5,6,8. Nguyên nhân là do bác nông dân đang bón phân cho rau, phân sẽ thấm vào đất làm gây ô nhiễm mạch nước ngầm. Việc phun thuốc trừ sâu cũng gây ra ô nhiễm nước. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm cho nước ngầm bị ô nhiễm
- HS lần lượt nêu 
+ Do nước thải từ các chuồng chăn nuôi của các hộ gia đình
+ Do đổ rác bẩn xuống sông
+ Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống
+ Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.
- Lắng nghe 
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,... chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột,..
- Lắng nghe 
- 3 hs đọc to trước lớp
- Không vứt rác xuống ao, hồ, không thải nước chăn nuôi gia súc xuống sông, không giặt đồ dưới sông...
 ***************************
MÔN TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
 I.MỤC TIÊU:- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó dể trao đổi với bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ:
Bài mới:
* Giới thiệu bài:
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1: 
Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện.
Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
Bài tập 2, 3:
GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung tóm tắt sau
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại.
Mỗi HS tự chọn đề tài cho mình, viết dàn ý câu chuyện.
HS kể chuyện trong nhóm. Cử đại diện thay mặt nhóm thi kể chuyện trước lớp.
HS trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài, kết bài của câu chuyện.
1, 2 HS đọc bảng tóm tắt. Cả lớp đọc thầm và ghi nhớ.
1. Văn kể chuyện
Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật, có ý nghĩa.
2. Nhân vật
Là người, vật, con vật (được nhân hóa) có hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ thể hiện được tính cách.
+ Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại những kiến thức về văn kể chuyện thể hiện trong bảng tóm tắt.
 **************************
MÔN THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 TRÒ CHƠI ” CHIM VỀ TỔ “
I/MỤC TIÊU:
- Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu HS thực hiện động tác theo đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn.
-Trò chơi “ Chim về tổ ”.Yêu cầu chơi nhiệt tình .
II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
-Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập, còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
+Khởi động các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng.
 - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
Bài thể dục phát triển chung:
+ Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung 2-3 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
b)Trò chơi Chim về tổ
III/PHẦN KẾT THÚC:
-GV cho HS tập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả giờ học .
- Giao bài tập về nhà .Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo sĩ số 
 - Động tác mỗi chiều 5 lần.
- Trên địa hình tự nhiên quanh nơi tập.
+ Sau mỗi lần tập,GV nhận xét ưu, nhược điểm của lần tập đó.
+ Trong quá trình HS tập, GV có thể dừng lại ở từng nhịp để sửa sai.
+ GV chia tổ để HS tập theo nhóm ở các vị trí đã được phân công, sau đó tập thi đua giữa các nhóm.
Ôn toàn bài 2 lần do cán sự điều khiển.
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi, cho HS chơi thử 1 lần , sau đó cho HS chơi chính thức. GV điều khiển cho HS chơi.
Theo đội hình 4 hàng ngang.
************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13 CKTKNS ANH.doc