TẬP ĐỌC
Tiết 65: Vương quốc vắng nụ cười.(tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).
- Hiểu nghĩa các từ :Vườn ngự uyển, tóc để trái đào
- Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk
Tuần 33 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 Sáng : GIÁO DỤC TẬP THỂ Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC Tiết 65: Vương quốc vắng nụ cười.(tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ). - Hiểu nghĩa các từ :Vườn ngự uyển, tóc để trái đào - Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài đọc sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu. Đọc bài : Ngắm trăng; Không đề và trả lời câu hỏi nội dung bài. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét. - GV nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - Gọi 1 em đọc bài - 1 HS đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... nói đi ta trọng thưởng. +Đ2: Tiếp ...đứt dải rút ạ. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2 lần - 3HS đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 HS đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ( SGK). GT: Đ1: Tóc để trái đào Đ2: Vườn ngự uyển - 3 HS khác đọc. - Đọc toàn bài: ? Toàn bài đọc với giọng NTN? - 1 HS đọc - Vui, hào hứng, bất ngờ. Thay đổi giọng phù hợp với nội dung và nhân vật. Giọng nhà vua: dỗ dành, giọng cậu bé: hồn nhiên. - GV nhận xét và đọc mẫu: - HS nghe. * Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1và 2. ? Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy? ? Thái độ nhà vua NTN khi gặp cậu bé? ? Trọng thưởng: Thưởng lớn ? Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? ? Áo hoàng bào: Áo của nhà vua - Đó là cậu bé chừng mười tuổi, tóc để trái đào. - Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu. - Xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển....ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. - Vì sao những chuyện ấy buồn cười? ? Đoạn 1 và 2 nói lên điều gì? -Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm... - Ý 1+ 2: Tiếng cười có ở xung quanh ta. Gọi 1 em đọc đoạn 3 - Bí mật của tiếng cười là gì? - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan. - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn NTN? - Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. - Nêu ý 2: -Ý 2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. - Nêu nội dung chính? * ND: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi,sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: - Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 5em đọc phân vai : dẫn truyện, nhà vua, cậu bé, vị đại thần, viên thị vệ. ? Nêu cách đọc bài? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đọc mẫu: - HS nêu cách đọc đoạn 3. - HS luyện đọc : N3 đọc phân vai. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - GV nhận xét, khen hs đọc tốt. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau TIẾNG ANH (GV Tiếng Anh dạy) TOÁN Tiết 166: Ôn tập các phép tính với phân số ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số - Áp dụng giải toán có lời văn. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu. - Cho h/s thực hiện phép cộng, trừ phân số - 2 HS thực hành, lớp nhận xét. a) b) - GV nhận xét 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1:Tính Y/C học sinh thực hiện phép nhân và phép chia phân số - HS nêu yêu cầu bài tập - Phần b,c làm tương tự Bài 2: Tìm x - Chữa bài - Nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính ? - Đọc nêu YC - Làm bảng lớp -2 em chữa bảng a, x = 14 Bài 3*:Tính a) - Chữa bài - yc nêu cách thực hiện nhân chia phân số b) do số bị chia bằng số chia c) d, Làm tương tự. Bài 4: Cho H/S làm vở 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Bài giải a, Chu vi tờ giấy hình vuông là: ( m ) Diện tích tờ giấy hình vuông là: ( m2) b, Diện tích 1 ô vuông là: ( m 2) Số ô vuông được cắt là: ( ô vuông) c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: ( m) Đáp số: a, m ; c, m b, 25 ô vuông Chiều: CHÍNH TẢ (Nhớ viết) Tiết 33::Ngắm trăng - Không đề I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ - viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ Ngắm trăng, Không đề. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr. -Rèn cho HS ý thức trình bày bài viết sạch đẹp - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ,phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Mở đầu. - Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - Đọc bài chính tả: ? Qua bài thơ ngắm trăng em hiểu được điều gì về Bác Hồ? ? Qua bài thơ em học được điều gì ở Bác? - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Bác là người sống giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào. - Tinh thần lạc quan không nản chí trước mọi khó khăn vất vả. ? Bài thơ ngắm trăng có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? - 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ - Nêu cách trình bày bài? - Cách lề hai ô li, chữ đầu dòng viết hoa - Bài không đề - 4 dòng thể thơ lục bát - Cách trình bày? - Luyện viết tiếng khó - Cho H/S viết bài vào vở - Dòng 6 cách lề hai ô li, dòng 8 cách lề 1 ô li - H/S viết bảng lớp- nháp + Rượu, trăng soi, non, rừng sâu, .... - HS viết bài - Hs đổi chéo soát lỗi. - GV nhận xét chung. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 2a. - HS làm bài vào vở bài tập - Điền tr/ ch Cha lúa, cha hỏi, trà mi, rừng tràm, trang vở, trang điểm.... - GV nhận xét, chữa bài: Bài 3a. - HS đọc yêu cầu bài. - Trò chơi thi tìm nhanh - 1 số HS nối tiếp trình bày bài. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Trăng treo, trơ trẽn, trâng tráo.. - Chông chênh, chống chếnh, chói chang... - Liêu xiêu, thiêu thiếu, liêu điêu.. - Hiu hiu, liu điu, chiu chiu... KHOA HỌC Tiết 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:*Sau bài học, HS có thể: - Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Hình trang 130,131 - SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu. - Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường? - 2 HS trả lời - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: *Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên - Làm việc theo cặp ? Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống? ? Kể tên những gì được vẽ trong tranh? ? Nêu ý nghĩa chiều các mũi tên? ? Thức ăn của cây ngô là gì? ? Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? - QS hình 1 (128) TL nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày + Ánh sáng, nước, không khí... + Ánh sáng, cây ngô, các mũi tên + Mũi tên xuất phát từ khí các- bô-níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các- bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá. + Các mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng chỉ vào rễ cây ngô cho biết các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. + Khí cac-bô-níc, chất khoáng, nước. + Tạo ra chất dinh dưỡng như bột đường, chất đạm để nuôi cây. * Quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. + Làm việc cả lớp ? Thức ăn của châu chấu là gì? ? Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? ? Thức ăn của ếch là gì? ? Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? + Làm việc theo nhóm: GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm - Gọi HS trình bày - Cả lớp và GV nhận xét *Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - Cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. ? Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như thế nào? - Cho HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK + Lá ngô + Cây ngô là thức ăn của châu chấu + Châu chấu + Châu chấu là thức ăn của ếch - HS làm việc theo nhóm (Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật) - Cây ngô - > Châu chấu - > Ếch - Các nhóm trình bày sản phẩm - HS thực hành vẽ Cỏ Cá Người Lá rau Sâu Chim sâu Cỏ Hươu Hổ Cỏ Thỏ Cáo Hổ + Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia - HS nêu 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Về học thuộc bài, chuẩn bị bài sau MĨ THUẬT Chủ đề 11: Em tham gia giao thông (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu biết về giao thông và tham gia giao thông an toàn. - Biết cách thực hiện và tạo hình được sản phẩm bằng hình thức vẽ; xé/ cắt dán giấy; nặn, tạo hình từ vật tìm được. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mĩ - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Sách học Mĩ thuật lớp 4. Tranh ảnh Hình ảnh minh họa các bước thự ... thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Hoạt động Mở đầu: - Kêt tên và chỉ bản đồ một số đảo, quần đảo em đã được học - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 1. Khai thác khoáng sản: - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? - Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển? Ở đâu? Dùng để làm gì? - Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó? - Gọi HS trình bày kết quả trước lớp và chỉ bản đồ treo tường các nơi đang khai thác khoáng sản (dầu khí, cát trắng) ở biển Việt Nam. 2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK và vốn hiểu biết thảo luận nhóm - Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản? - Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Tìm những nơi đó trên bản đồ? - Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. - Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhắc lại nội dung bài học? - - Nhận xét tiết học. - - Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu, 1 HS chỉ bản đồ - HS thảo luận theo cặp + Dầu mỏ và khí đốt + Dầu mỏ dầu khí phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, cát trắng làm nguyên liệu..., muối.. - HS thực hành chỉ bản đồ - HS thảo luận theo nhóm 4 + Có hàng nghìn loài cá, hàng chục loài tôm và nhiều hải sản quý.... + Hoạt động đánh bắt hải sản khắp các vùng từ Bắc vào Nam, những nơi đánh bắt nhiều: từ Quảng Nam – Kiên Giang. + Nuôi cá, tôm và các hải sản khác. - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc - Vài HS nêu ÂM NHẠC: (Giáo viên Âm nhạc dạy) ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2023 TOÁN Tiết 165: Ôn tập về đại lượng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn về quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian. Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động Mở đầu: - Đổi 3 tấn 25 kg = .... kg - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc đề ? Đề bài yêu cầu gì? - Cho HS làm bảng đồng thời gọi HS lên bảng làm - Yêu cầu lớp nhận xét và nêu cách làm Bài 2: Gọi HS đọc đề ?Đề bài yêu cầu gì? - Chia lớp làm 3 nhóm làm nháp - Đại diện các nhóm lên làm bài - Yêu cầu lớp nhận xét và nêu cách làm Bài 3: ? Bài tập yêu cầu gì? - Cho HS làm nháp đồng thời gọi HS lên bảng làm - Yêu cầu lớp nhận xét và nêu cách làm Bài 4: - Gọi HS đọc đề ? Bài tập cho biết gì ? Bài tập yêu cầu gì? - Cho HS làm vở - Cho HS chữa bài - Yêu cầu lớp nhận xét - GV nhận xét Bài 5*: Gọi HS đọc đề Cho HS làm bảng con Lớp nhận xét và nêu cách làm 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhắc lại nội dung - Nhận xét tiết học - Học bài và chuẩn bị bài sau - Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 1 giờ = 3600 giây 1 năm = 12 tháng 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm nhuận = ..... ngày 1 năm không nhuận = ..... ngày * Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Nhóm 1: 5giờ = 300phút; 3giờ 15phút =195phút 420 giây = 7 phút ; giờ = 5 phút b) nhóm 2: 4 phút = 240 giây 2 giờ = 7200 giây 3 phút 25 giây = 205 giây phút = 6 giây c) Nhóm 3: 5thế kỉ = 500năm ; thế kỉ = 5phút 12 thế kỉ = 1200 năm 2000 năm = 20 thế kỉ - Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 5 giờ 20 phút > 300 phút 495 giây = 8 phút 15 giây phút < phút Hà ăn sáng trong số phút là 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút Thời gian buổi sáng Hà ở trường là 11giờ 30phút - 7giờ 30phút = 4giờ Đáp số: a) 30 phút b) 4 giờ 60 giây = 10 phút ; 20 phút giờ = 15 phút = 18 phút Ta có: 10 < 15 < 18 < 20 Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong khoảng thời gian đã cho TẬP LÀM VĂN Tiết 66: Điền vào giấy tờ in sẵn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu các yêu cầu, nội dung trong thư chuyển tiền - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu thư chuyển tiền III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động Mở đầu: - Kiểm tra VBT của HS - Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát phiếu cho HS và hướng dẫn ? Người gửi là ai? ? Người gửi là ai? - Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, các em lưu ý không ghi mục đó - Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của ngành bưu điện - Căn cước: Chứng minh thư nhân dân - Người làm chứng: người chứng nhận đã nhận đủ tiền - Mặt trước mẫu thư phải ghi: + Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm + Họ tiên, địa chỉ người gửi tiền + Số tiền gửi ( viết bằng chữ - Không phải viết bằng số ) + Họ tiên người nhận viết hai lần vào bên phải và bên trái trang giấy + Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa + Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền + Mặt sau mẫu thư em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền – viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó dưa mẹ em kí tên + Tất cả các mục khác, nhân viên bưu điện, bà em, người làm chứng ( khi nào nhận tiền ) sẽ viết. - Gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS tự làm - Gọi 3 HS đọc thư của mình - Nhận xét bài làm của HS Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền - Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần phải ghi đủ Vào mạt sau các nội dung + Số chứng minh thư nhân dân + Ghi dõ họ tiên, địa chỉ hiện tại của mình + Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với mặt trước thư chuyển tiền không. + Kí nhận đã nhận đủ số tiền vào ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học - Ghi nhớ cách điền vào thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau KHOA HỌC Tiết 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình 132, 133 SGK. Giấy Ao, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động Mở đầu: Nêu mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên? - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh. GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang132 SGK: ? Thức ăn của bò là gì? ? Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? ? Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì? ? Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? - Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? GV chia nhóm, phát giấy bút - Yêu cầu: Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa cỏ và bò bằng chữ - GV cho HS trưng bày sản phẩm. * Kết luận: Mục bạn cần biết( SGK- 132) * Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn. B1: Làm việc theo cặp - QS hình trang 133 và trả lời câu hỏi: ? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? ? Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ. B2: Làm việc cả lớp. Các nhóm báo cáo kết quả. ? Thế nào là chuỗi thức ăn? ? Theo em chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ sinh vật nào? * Kết luận: SGK- 133. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Vài học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Cỏ. - Cỏ là thức ăn của bò. - Phân và nước tiểu - Chất khoáng. - Phân bò là thức ăn của cỏ. - Các nhóm cử nhóm trưởng điều khiển cả nhóm. Phân bò Cỏ Bò - Trưng bầy sản phẩm. - 1 HS đại diện nhóm lên báo cáo - Cỏ, thỏ, cáo. Xác chết đang bị phân huỷ - Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh, nhờ có thức ăn vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng lại trở thành thức ăn cho cỏ và các cây khác. - Là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này là thức ăn cho sinh vật kia và chính nó là thức ăn cho sinh vật khác. - Chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. GIÁO DỤC TẬP THỂ Sơ kết tuần 33 Kĩ năng Kiểm soát cảm xúc (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. - Đề ra phương hướng tuần 34 - KNS: Kĩ năng Kiểm soát cảm xúc - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. NỘI DUNG: *Hoạt động 1: Sơ kết tuần 1.Cán sự lớp nhận xét 2.GV nhận xét: *Ưu điểm: - HS ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. * Nhược điểm: - Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ - Kết quả học tập chưa cao 3. Phương hướng tuần 34: - Duy trì nề nếp đã đạt được - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng *Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng sống chủ đề 6: Kĩ năng Kiểm soát cảm Bài tập 3,4,5 – SGK ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: