Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Tiết 1: Chào cờ:

TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG

Tiết 2: Toán:

LUYỆN TẬP (Tr. 26)

I. Mục tiêu:

- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.

- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

HSNK: Làm thêm bài 4.

II. Phương pháp, phương tiện dạy học:

- Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm.

- Phương tiện: Phiếu học tập.

 III. Tiến trình dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn: 3/10/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ: 
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: Toán: 
LUYỆN TẬP (Tr. 26)
I. Mục tiêu:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
HSNK: Làm thêm bài 4.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm.
- Phương tiện: Phiếu học tập.
 III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
7’
12’
10’
4’
A. Mở bài:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
1phút 8 giây = 68 giây
4 thế kỉ = 400 năm
 8 thế kỉ = 800 năm 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà.
B: Các hoạt động dạy học:
1.Khám phá:GT, ghi đầu bài lên bảng.
2. Thực hành:
Bài 1: 
a) YC HS nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay.
b) Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận. Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày, năm không nhuận tháng 2 có 28 ngày 
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 2: 
- Hướng dẫn cách làm một số câu:
3 ngày =  giờ. Vì 1 ngày = 24 giờ 
 nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ.
Vậy ta viết 72 vào chỗ nhận xét.
 phút  giây 
 3giờ 10 phút =  phút. 
-Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Y/cầu hs đọc đề bài
- GV hướng dẫn nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, chữa bài 
Bài 4: HSNK: ( Ngọc, Li, Mai)
- HS làm bài cá nhân
- Nhận xét, chữa bài
C. Kết luận:
- Dặn dò học sinh về ôn lại bài 
- Nhận xét tiết học 
- HĐTQ kiểm tra bài bạn
- Vài HS làm bảng lớp
- HS nh.xét
-Nghe
- Đọc y/cầu của bài
- Gọi hs trả lời 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Tháng có 31ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11
- Tháng 28 hoặc 29 ngày: là tháng 2
- Năm nhuận có 366 ngày,..... 
- Vài HS làm bảng nhóm cả lớp làm vào vở 
 3 ngày = 72 giờ ;
 4 giờ = 240 phút
 8phút = 480 giây; 
 3giờ 10 phút = 190phút
 2phút 5 giây = 125 giây
 4phút 20 giây = 260 giây
Nhận xét bài bạn
- HS đọc đề.
- 2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở 
a, QuangTrung .... năm 1789 .... thế kỉ XVIII
b, Lễ kỉ niệm 600 năm ..... tổ chức năm 1980. Như vậy ... năm 1380 ... thế kỉ XIV.
Bài giải
Nam chạy trong thời gian là 
60 x = 15 ( giây)
Bình chạy trong thời gian là:
60 x = 12 ( giây)
Thời gian Bình chạy nhanh hơn Nam là:
15 – 12 = 3 ( giây)
Đáp số: 3 giây
-Nghe và ghi nhớ
	Tiết 3: Tập đọc 
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 I . Mục tiêu: 
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
 - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
HSNK: Trả lời câu hỏi 4.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 
- Phương pháp: Hỏi đáp; Thực hành; Thảo luận nhóm.
- Phương tiện: Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
2’
10’
12’
8’
5’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét 
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
2. Kết nối:
2.1. Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc bài.	
- Nhận xét, nêu cách đọc bài.
- Chia bài làm 4 đoạn. 
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
-Từ khó: sững sờ, dõng dạc và hướng dẫn đọc câu hỏi, câu cảm. 
- Y/cầu HS giải nghĩa một số từ ngữ.
- HD HS luyện đọc ngắt nghỉ.
- Y/cầu HS đọc bài theo cặp
- Gọi HS nhận xét.
- GV đọc diễn cảm, giọng chậm rãi.
2.2. Tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?
- Thóc luộc chín có còn nảy mầm không?
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì ?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người.
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
HSNK: Vì sao người trung thực là người đáng quý ?
- Chốt nội dung bài, cho HS nhắc lại và ghi vào vở.
3. Thực hành: Luyện đọc diễn cảm: 
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- HD HS nhận xét.
C. Kết luận:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
Nhận xét giờ học.	
- HĐTQ kiểm tra bài bạn
- 2 HS đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam. 
- Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài.
- Quan sát tranh, theo dõi.
- 1 hs đọc cả lớp đọc thầm trong sgk.
- 4 hs đọc tiếp nối 4 đoạn.
- Luyện đọc từ khó. 
- 4 hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn.
- Vài hs đọc chú giải (sgk).
- Luyện đọc ngắt nghỉ.
- Luyện đọc bài theo cặp. 
- Đại diện cặp đọc bài
- Nghe
- HS thảo luận cặp và TLCH: 
- Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kĩ.....trùng phạt
- Không nảy mầm được nữa.
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua, Chôm không có thóc, thành thật tâu với vua: Tâu Bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình., thích nghe nói thật nên làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước, dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt
-Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn, lớp tìm giọng đọc đúng của bài, diễn cảm
- Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai.
- Theo dõi nhận xét.
- Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
CHIỀU
Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết) 
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2(a).
II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 
- Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thực hành.
- Phương tiện: Bảng phụ, phiếu BT2b.
III. Tiến trình dạy học:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
2’
20’
7’
4’
A.Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi
 - Nhận xét. 
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Kết nối:
2.1. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Gọi HS đọc bài chính tả. 
- Y/c HS tìm từ khó viết và viết vào vở nháp 
- Hướng dẫn cách trình bày bài viết
- GV đọc lần lượt, nhắc nhở HS viết bài.
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- Thu nhận xét 5 bài. 
- Nhận xét chung.
3.Thực hành: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 a: Điền những bị bỏ trốngbắt đầu bàng l hoặc n 
- HD nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại 
C. Kết luận:
- Y/C HS về nhà tự chữa những lỗi sai 
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
- 3 em viết trên bảng, lớp làm vào nháp các từ ngũ bắt đầu r/d/gi.
- Theo dõi và đọc thầm.
- Nêu từ khó và cách viết
 -Theo dõi GVHD cách trình bày
 - Nghe - viết chính tả.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở 
-1 hs làm bảng cả lớp nhận xét, bổ sung
 Đáp án a: lời, nộp, này, làm, lâu, lòng, làm. 
-Nghe và ghi nhớ
 Tiết 3: Khoa học
Bài 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I.Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu được ích lợi của muối i-ốt.
- Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
II. Phương pháp, phương tiện dạy- học:
- Phương pháp đàm thoại, quan sát, thảo luận nhóm.
- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK 
- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt.
III.Tiến trình dạy- học:
T.G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
7’
10’
10’
3’
A. Mở đầu
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
 2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
 -GV nhận xét.
B. Các hoạt động dạy học
 1. Khám phá
 -Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này.
2. Kết nối
 2.1.Hoạt động1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào.
 -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn.
 -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
 -GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả.
 -Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ?
 Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
 2.2.Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
 Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng.
 - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS,
 -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 20/SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi:
 + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
 + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
 - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
 - Sau 7 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình.
 - GV nhận xét từng nhóm.
 GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết.
 GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này.
2.3 Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ?
 Bước 1:GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước.
 - GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ?
 -Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
 - Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết.
Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?
 - GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
 - GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.
 C. Kết luận
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
-HĐTQ kiểm tra bài bạn
-HS trả lời.
-Trả lời
-Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.
-HS lắng nghe.
-HS chia đội và cử trọng tài của đội mình.
-HS lên bảng viế ...  Mở đầu:
1.Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Kết nối:
2.1. Làm quen với biểu đồ cột:
- Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”.
+ Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ?
+ Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì?
- Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ
+ Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì?
+ Số ghi trên mỗi cột chỉ gì?
- H.dẫn: Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột 
+ Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
3. Thực hành:
Bài 1: Y/cầu hs quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi:
- Hỏi thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ 
- Y/cầu HS điền vào chỗ nhận xét cho đúng.
 - Nhận xét.
- Y/c HS trả lời các câu hỏi ý(b)
- HS năng khiếu trả lời các câu hỏi còn lại.
Nhận xét, chữa bài.
C. Kết luận:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò, nhận xét tiết học.
-HĐTQ kiểm tra bài bạn
- Quan sát, tự phát hiện:
+ Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, hàng dưới ghi các thôn.
+ Chỉ số chuột
+ Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con)
+ Chỉ số chuột của cột đó
- Tìm hiểu yêu cầu bài toán
- Trả lời 3 câu trong SGK.
a, Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C tham gia 
b, Lớp 4A trồng được: 35 cây,
c, Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia 
d, Có 3 lớp trồng được trên 30 cây
- HS theo dõi bạn trả lời. 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Quan sát biểu đồ, trả lời câu a.
- Nhận xét, bổ sung
- 2 hs làm bảng nhóm cả lớp làm vào vở 
- Nhận xét, chữa bài.
-Nghe và ghi nhớ
	Tiết 3: Tập làm văn: 
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
	- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ).
	- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 
 	- Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập.
	- Phương tiện: Phiếu viết nội dung bài tập 1, 2, 3 (phần nhận xét), để khoảng trống.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
15’
15’
4’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS nêu ghi nhớ bài Xây dựng cốt truyện.
- Nhận xét 
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Kết nối:
2.1. Phần nhận xét:
Bài 1: Y/cầu hs đọc đầu bài sau đó GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- HD nhận xét, bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn?
- HD HS nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: 
- Y/c HS nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên.
 - Nhận xét, chốt lại
2. Phần ghi nhớ: 
Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ.
3. Phần luyện tập:
- Gọi HS đọc Y/c bài tập
- GV giải thích thêm (Ba đoạn văn này nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực..).Các em cần phải viết bổ sung đoạn 3 còn thiếu để hoàn chỉnh câu chuyện
- Y/c HS làm bài cá nhân, viết bài vào vở
- Y/c HS đọc bài viết của mình.
- Khen ngợi, Nhận xét.
C. Kết luận:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu ghi nhớ: xây dựng cốt truyện. 
- HS lắng nghe.
-Nghe và ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt thóc giống.
- Trao đổi cặp nêu lên các sự việc tạo thành cốt truyện.
- Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc Y/c của bài và nêu dấu hiệu nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc của đoạn văn.
- Đọc y/cầu bài tập
- Vài hs trả lời cả lớp nhận xét, bổ sung
- Chỗ mở đầu...viết lùi vào một ô
- Chỗ kết thúc..là chỗ nhận xét xuống dòng
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. Hết một đoạn văn cần nhận xét xuống dòng.
- Vài hs đọc ghi nhớ cả lớp đọc thầm
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- Làm việc cá nhân.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình cả lớp nhận xét, bổ sung
- Vài HS nêu lại ghi nhớ
- Nghe và ghi nhớ.
Tiết 4: Tiết đọc thư viện, sinh hoạt lớp
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
ĐỌC CẶP ĐÔI CHỦ ĐIỂM:
 NHỮNG TẤM GƯƠNG GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu
	- Học sinh đọc và hiểu nội dung câu chuyện.
	-Luyện tập trao đổi ý kiến một câu chuyện nói về một người có ý chí và nghị lực để vươn lên trong cuộc sống.
- Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách.
- Mạnh dạn bài tỏ ý kiến, quan điểm riêng của mình khi tham gia tranh luận cùng với bạn
II. Phương pháp và phương tiện dạy học
	- Phương pháp: Đọc cặp đôi, trả lời câu hỏi
	- Phương tiện: truyện, giấy A4, bút chì, bút màu 
III. Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
8’
5’
5’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định: HĐTQ điều khiển
2. HS chọn truyện
B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết học hôm nay cô và các em sẽ học về tiết đọc cặp đôi với chủ điểm về “Những tấm gương giàu nghị lực”
2. Kết nối
Hoạt động 1:Trò chơ “Kết bạn”
- Gv hướng dẫn học chơi trò chơi (kết bạn..kết 2)
- Cô thấy bạn nào cũng tìm được cặp cho mình rồi, tiết học này chùng ta sẽ cùng nhau đọc truyện nhé, cô mời các em ngôi theo cặp của mình.
- Để thuận lợi hơn cho quá trình đọc sách cô sẽ đặt tên cho các nhóm như sau: 1, 2, 3, 4.
- Gọi đại diện nhóm lên lấy truyện
Hoạt động 2: Đọc
- GV quan sát, hướng dẫn, kiểm tra học sinh đọc.
- Khen ngợi những lỗ lực của hs.
- Giúp đỡ học sinh còn khó khăn khi đọc, hướng dẫn học sinh chọn truyện ngắn hơn để đọc.
Hoạt động 3: Sau khi đọc
+ Các em thấy truyện hôm nay có hay và thú vị không?
+ Vậy nhóm nào muốn chia sẻ cho các bạn nghe về quyển truyện về mình đã được đọc
+ Em có thích câu truyện mình vừa đọc không? tại sao?
+ Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? tại sao?
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Điều gì các em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc?
+ Đoạn nào trong câu chuyện mà em thích nhất tại sao?
+ Nếu em là nhân vật đó em có hành động như vậy không?
+ Em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn cùng đọc không?
+ Theo em các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? tại sao?
+ Theo em vì sao tác giả lại viết câu chuyện này?
- GV nhận xét, khen ngợi hs
Hoạt động mở rộng
- Yêu cầu các nhóm vẽ lại một nhân vật trong câu chuyện em vừa đọc vào giấy A4, nhắc nhở hs về bố cục, màu sắc trong tranh.
- Yêu cầu hs viết 1, 2 nêu cảm nghĩ của mình dưới bức tranh
- GV quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm chia sẻ phẩm trước của mình trước lớp.
- GVnhận xét, khen ngợi học sinh
C. Kết luận: Nhận xét, nhắc nhở HS.
- Giáo dục học sinh: lòng kính trọng, biết ơn các thầy cô, cách giữ gìn, bảo quản truyện. 
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS tham gia chơi
- HS ngồi theo cặp mình chọn.
- 3 HS nêu
- HS lắng nghe
- Đại diện nhóm lên lấy truyện
- HS thực hiện đọc nhóm đôi
- HS lắng nghe.
- 3, 4 hs trả lời
-Lấy tinh thần xung phong 2 nhóm đọc
- HS nêu câu trả lời.
- HS nêu câu trả lời.
- HS nêu câu trả lời.
- HS nêu câu trả lời.
- HS năng khiếu trả lời
- HS lắng nghe, cất truyện
- HS thực hành vẽ
- HS thực hành viết cảm nghĩ
- Các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe, ghi nhớ
II. SINH HOẠT
1.Ưu điểm:
a)Đạo ®øc:
- Các em đi học đầy đủ đúng giờ, thực hiện được nội quy trường lớp. 
-Có ý thức tham gia các hoạt hoạt động tập thể:
- Ngoan lễ phép với thầy cô giáo, biết chơi hòa đồng với các bạn trong lớp
b) Học tập:
- NhiÒu em trong líp ®· cè g¾ng trong häc tËp.Trong líp c¸c em tÝch cùc h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi, phÊn đấu học giờ học tốt, ngày học tốt. 
Khen: Li, Diệu, Mai, 
 c) Thể dục vệ sinh:
- C¸c em ®· thùc hiÖn tèt c¸c nÒ nÕp thÓ dôc gi÷a giê. 
- Tham gia vệ sinh lớp, cá nhân, vệ sinh sân trường và các khu vực phân công.
2.Tồn tại:
 Mét sè em cßn cò hay quên đồ dùng đồ dùng học tập: Hưng, Bắc
III) Ph­¬ng h­íng ho¹t ®éng tuÇn 6
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Thi đua nhóm học tập, đôi bạn cùng.Thi đau học tập chào mừng ngày 20/10. 
TUẦN 6
 Ngày soạn: 30/9/2020
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ 
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
..............................................................
Tiết 2: Toán: 
LUYỆN TẬP TR. 33
I . Mục tiêu: 
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 
- Phương pháp: Thực hành
- Phương tiện: Các biểu đồ trong
III. Tiến trình dạy học:
TG
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
5’
2’
12’
15’
4’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Treo bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt của tiết trước, yêu cầu 1 hs lên chỉ và đọc biểu đồ.
- Nhận xét, chữa bài.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề.
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu hs đọc kỹ biểu đồ và làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2 mét vải hoa và 1 m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán 400 m vải, đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều nhất, đúng hay sai ? vì sao?
+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
+ Điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?
Bài 2: Cho hs quan sát biểu đồ trong SGK.
+ Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- Yêu cầu hs tiếp tục làm bài
- Gọi hs đọc bài trước lớp, cho cả lớp nhận xét.
- GV chữa bài trên bảng.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học ,
- Dặn hs chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- 1 hs thực hiện, cả lớp nhận xét.
+ Biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9
- HS làm bài vào VBT
+ Sai, vì tuần đầu cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng.
+ Đúng, vì 100 x 4 = 400
+ Đúng, 
So sánh ta có 400m > 300m > 200m
+ Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 là : 300m - 200m = 100m
+ Điền đúng.
+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai.
+ Biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004 
+ Là những tháng 7, 8 , 9.
- HS làm vào vở, 1 em làm bảng
a.Tháng 7 có 18 ngày mưa
b. Tháng 8có 15 ngày mưa
 Tháng 9 có 3 ngày mưa
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là:
15 – 3 = 12 (ngày)
c. Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3): 3 = 12 (ngày)
- HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc