Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU.

- Rút gọn được phân số.

- Nhận biết được phân số bằng nhau.

- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.

- HS khá, giỏi làm hết bài tập 4.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 45 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY.
I. MỤC TIÊU.
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà khoa học dũng cảm .
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 - Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn: “Chưa đầy một thế kỉ  Dù sao trái đất vẫn quay!”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ và trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HD chia đoạn:
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai vũ trụ, thiên văn học, Cô-pec-ních, sửng sốt, tà thuyết, Ga-li-lê, cuối cùng, chân lí, 
+ Hiểu nghĩa các từ mới: Cô-pec-ních, tà thuyết, Ga-li-lê, chân lí, 
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
2.3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
H: ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- HD nêu ý 1.
*Chốt ý 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2
H: Gia li lê viết sách nhằm mục đích gì?
H: Vì sao tòa án lúc ấy lại xử phạt ông?
- HD nêu ý 2.
*Chốt ý 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
H: Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga li lê thể hiện ở chỗ nào?
- HD nêu ý 3.
*Chốt ý 3.
- HD nêu nội dung bài.
- Chốt ND, ghi bảng: Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bào vệ chân lý khoa học.
- Gọi HS nhắc lại.
2.4. Đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm toàn bài
* HD nêu giọng đọc của bài văn.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc mẫu đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
3. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nghe
- 1HS khá giỏi đọc to, lớp đọc thầm.
- Ba đoạn:
+ Đ1: Xưa kia, người  của Chúa trời.
+ Đ2: Chưa đầy một  bảy chục tuổi.
+ Đ3: Bị coi là  sống ngày nay. 
- HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc từ theo hướng dẫn của GV
- HS nêu theo mục Chú giải.
- 3HS nối tiếp nhau đọc.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm
+ Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô - péc - ních đã chứng minh quay ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh xung quanh mặt trời.
- Ý1: Cô - péc - ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- 1HS đọc.
+ Nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô - péc - ních.
+ Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của giáo hội, nói ngượi lại với những lời phán bảo của chúa trời.
- Ý2: Kể chuyện Ga - li - lê bị xét xử.
- HS đọc thầm
+ Hai nhà bác học đã dám nói thẳng ngược lời phán bảo của chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại đến tính mạng. Ga - li - lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. 
- Ý 3: Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga li lê.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài
- HS Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS theo dõi.
TOáN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
- HS khá, giỏi làm hết bài tập 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân số; quy đầng mẫu số các phân số.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. HD làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
H: Trong các phân số đó, phân số nào tối giản, phân số nào còn rút gọn được?
a, Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu chỉ yêu cầu rút gọn một phân số), rút gọn đến phân số tối giản.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
b): Dựa vào kết quả vừa rút gọn, cho biết các phân số ở BT1 có những phân số nào bằng nhau?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích và tìm hướng giải.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng; giúp HS nhớ lại cách lập phân số và cách tìm phân số của một số.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích và tìm hướng giải.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích và tìm hướng giải.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 2HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS nối tếp nhau nêu ý kiến.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở, mỗi nhóm rút gọn hai phân số.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: 
 = = ; = = ;
 = = ; = = .
+ = = ; = = 
- HS đọc nội dung bài toán.
- HS phân tích bài toán và nêu hướng giải
- 1HS lên bảng, lớp giải vào vở nháp
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải:
a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là: .
b, Số học sinh của ba tổ là:
32 x = 24 (bạn)
 Đáp số: a, .
 b, 24 bạn.
- HS đọc nội dung bài toán.
- HS phân tích bài toán và giải vào vở
Bài giải
Quãng đường anh Hải đã đi được là:
15 x = 10 (km)
Quãng đường còn lại anh Hải phải đi là:
15 - 10 = 5 (km)
 Đáp số: 5km
- 2HS đọc bài toán.
- HS phân tích bài toán, nêu bước giải.
- 1HS khá lên bảng giải; lớp giải vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải:
Số lít xăng người ta lấy ra lần sau là:
32850 : 3 = 10950 (lít)
Số lít xăng lấy ra cả hai lần là:
32850 + 10950 = 43800 (lít)
Số lít xăng lúc đầu trong kho có là:
43800 + 56200 = 100000 (lít)
 Đáp số: 100000 lít xăng
- Chuẩn bị bài sau
__________________________________________________
CHíNH Tả (Nhớ – viết)
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. MỤC TIÊU.
- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ .
- Làm đúng BT chính tả (2a); bài (3a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- GV: Bảng phụ chép BT3a.
- HS: Vở Bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS viết các từ: chính chắn, chính xác, kín kẽ, kính cận, ...
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. HD nhớ - viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
H: Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc cho HS viết các từ còn sai và dễ lẫn: Xoa mắt trắng, sa, ùa vào, ướt áo, tiểu đội, ...
- GV nhận xét, sửa sai.
c) Viết chính tả:
- GV nhắc nhở HS cách trình bày.
- Yêu cầu HS nhớ – viết bài.
d) Chấm chữa lỗi chính tả.
2.3. HD làm bài tập.
Bài 2a:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS trả lời miệng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3a.( HS khá, giỏi làm hết bài 3b)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bảng phụ và HD HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng viết; Lớp viết nháp.
- 3 HS đọc thuộc. Cả lớp đọc thầm.
+ Không có kính, ừ thì ướt áo,
Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa.
- HS lần lượt lên bảng viết. HS khác viết vào vở nháp.
- Lắng nghe
- HS viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng, lớp nhận xét.
+ 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x: Sân trường, sóng vỗ, màu sẫm.
+ 3 trường hợp chỉ viết với x, không viết với s: Tròn xoe, viêm xoang, xuôi dòng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp.
- HS theo dõi cách làm.
-1HS làm bảng phụ, lớp làm vào VBT.
- HS làm trên bảng phụ lên chữa bài, lớp nhận xét.
a) Sa mạc , xen kẽ.
b)Đáy biển; thung lũng.
- Luyện viết, chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________________
Thứ ba , ngày 13 tháng 3 năm 2012
TOáN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ 2)
I. MỤC TIÊU.
	Nội dung KT:
 - Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số , tính chất cơ bản của phân số ,phân số bằng nhau, rút gọn ,so sánh phân số ; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
 - Cộng ,trừ , nhân , chia hai phân số ; cộng ,trừ , nhân phân số với số tự nhiên ; chia phân số cho số tự nhiên khác 0.
 - Tính giá trị của biểu thức các phân số (không quá 3 phép tính ) ; tìm một thành phần chưa biết trong phép tính .
 - Chuyển đổi ,thực hiện phép tính với số đo khối lượng , diện tích ,thời gian.
 - Nhận biết hình bình hành và một số đặc điểm của nó ; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật , hình bình hành .
 - Giải bài toán có đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ; Tìm phân số của một số.
II. CHUẨN BỊ.
 - Đề bài (do trường ra).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. GV phát đề bài và yêu cầu HS làm bài.
3. Thu bài:
- GV thu bài
- Nhận xét chun ... y ra khi có những vật nào?
HĐ1:(10’) Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- GV cho HS quan sát H(1,2,3,4) SGK.
H: Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh?
H: Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt?
- GV dùng que diêm đốt vào ngọn nến và nói đây là nguồn nhiệt.
- GV: Khí bi-ô-ga (khí sinh học) là loại khí đốt để tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân, ... được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
H: Vậy nguồn nhiệt là gì? Chúng có vai trò gì trong cuộc sống?
HĐ2:(9’) Cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
- GV giới thiệu tranh 5, 6 và yêu cầu HS cho biết tranh vẽ gì?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
HĐ3:(9’) Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu các cách để tiết kiệm các nguồn nhiệt.
- Gọi HS tranh luận ý kiến.
- GV nhận xét chốt các ý kiến đúng.
3. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời.
- HS nghe
+ Có vật tỏa nhiệt và vật thu nhiệt.
- HS quan sát.
+ Mặt trời, bếp củi, bếp ga đang cháy, bàn ủi đang hoạt động.
+ Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, ...
- HS quan sát
- HS lắng nghe.
+ Các vật có khả năng tỏa nhiệt cho các vật xung quanh mà không bị lạnh đi gọi là nguồn nhiệt. Nguồn nhiệt dùng để đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, ...
- HS trả lời theo nội dung tranh.
- HS thảo luận nhóm N2
- Đại diện các nhóm trình bày.
* Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt
+ Cảm nắng, say nắng.
+ Bị bỏng do chơi gần bếp, bàn là, ...
+ Bị bỏng nước sôi do khi bưng bê nồi nước ra khỏi nguồn nhiệt.
+ Cháy các vật do để gần bếp lửa, bàn là đang hoạt động.
+ Cháy xoong nồi, thức ăn.
Cách phòng tránh
+ Đội mũ nón, đeo kính râm, khi ra đường không chơi nơi quá nắng.
+ Không nên chơi gần bếp, bàn là đang hoạt động.
+ Dùng khăn lót tay bưng bê, cẩn thận xoong nồi ra khỏi nguồn nhiệt.
+ Không để các vật dễ cháy ở gần các nguồn nhiệt.
+ Để lửa vừa phải.
- HS thảo luận theo cặp thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm tranh luận 
- Ví dụ:
+ Không để lửa quá to khi đun bếp.
+ Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu hơn.
+ Theo dõi khi đun nước không để nưới sôi cạn ấm.
+ Cời rỗng bếp khi đun để không khí lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không phải cho nhiều than hay củi.
+ Không đun thức ăn quá lâu.
+ Không bật quạt khi trời mưa
- Chuẩn bị bài sau
Lịch sử:
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 - Ở thế kỷ XVI – XVII, nước ta nổi lên ba thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
 - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập. (Phần chữ in nghiêng trong ngoặc đơn là đáp án)
Hãy đọc sách giáo khoa và hoàn thành bảng thống kê sau:
 Đặc điểm
Thành thị
Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động
 buôn bán
Thăng Long
(Đông dân hơn nhiều thành thị ở Châu á)
(Lớn bằng thành thị ở một số nước Châu á)
(Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hóa đến đông không thể tưởng tượng được.
Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa,...)
Phố Hiến
(Có nhiều dân nước ngoài như Trung Quốc, Hà Lan, Anh, Pháp)
(Có hơn 200 nóc nhà của người nước khác đến ở)
(Là nơi buôn bán tấp nập)
Hội An
(Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản)
(Phố cảng đẹp và lớn nhất vùng Đàng Trong)
(Thương nhân ngoại quốc thường kì tới buôn bán)
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra:(5’)
H: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?
H: Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:(3’)
- GV treo bản đồ lên bảng, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí của ba thành thị lớn thế kỉ XVI-XVII.
2. Tìm hiểu bài
HĐ1:(12’) Thăng Long, Phố Hiến, Hội An - ba thành thị lớn ở thế kỷ XVI - XVII
- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập:
+ Phát phiếu học tập cho HS.
+ Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu.
+ Yêu cầu một số HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- GV tổng kết và nhận xét bài làm của HS.
HĐ2:(12’) Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI-XVII
H: Theo em cảnh buôn bán ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó?
- GV giới thiệu: Vào thế kỷ XVI - XVII sản xuất nông nghiệp đặc biệt là Đàng Trong rất phát triển, tạo ra nhiều nông sản. Bên cạnh đó, các ngành tiểu thủ công nghiệp như làm gốm, kéo tơ, dệt lụa, làm đường, rèn sắt, làm giấy, ... cũng rất phát triển. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp cùng với chính sách mở cửa của chúa Nguyễn và chúa Trịnh tạo điều kiện cho thương nhân nước ngòai vào nước ta buôn bán đã làm cho nền kinh tế nước ta phát triển, thành thị lớn hình thành.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Gọi đọc mục ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng nêu.
- 3HS lên chỉ vào bản đồ.
+ Các nhóm nhận phiếu.
+ Đọc SGK và hoàn thành phiếu.
+ 3HS báo cáo, mỗi HS nêu về một thành thị lớn.
+ Thành thị nước ta thời đó đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán.
- HS lắng nghe
- 2-3 HS đọc.
- Chuẩn bị bài sau
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU.
 - Biết người Kinh , người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung .
 - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : trồng trọt , chăn nuôi ,đánh bắt , nuôi trồng ,chế biến thuỷ sản,
 - HS khá , giỏi : giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa ,mía và làm muối : khí hậu nóng ,có nguồn nước , ven biển.
 - BVMT: Người dân khu vực này cần chú ý : nâng cao dân trí , giảm tỉ lệ sinh , khai thác và bào vệ môi trường hợp lí
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 Bản đồ dân cư VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC 
 +Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
 +Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
 2.1.Giới thiệu bài: Ghi bảng: “Người dân và hoạt động sảnxuất ở đồng bằng duyên hải miền trung”
 2.2.Phát triển bài : 
 a.Dân cư tập trung khá đông đúc
 *Hoạt động cả lớp
 -GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày . Nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng .
-BVMT.
 -GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. 
-GV: Trang phục hàng ngày của người Kinh , người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi , quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất .
 b.Hoạt động sản xuất của người dân 
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV yêu cầu một số HS đọc , ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .
 -GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát . 
Trồng trọt: -Mía, lúa
Chăn nuôi: -Gia súc
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: -Tôm, cá
Ngành khác: -Muối
 -GV cho HS thi “Ai nhanh hơn” : cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh , điền đúng. Gv nhận xét, tuyên dương.
 -GV giải thích thêm:
 +Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.
 +Để làm muối, người dân phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn, sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh.
 -GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở huyện duyên hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp. 
+Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này ?
 -GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.
- BVMT.
3.Củng cố : 
 -GV yêu cầu HS:
 +Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
 +Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng +Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động sản xuất.
 +Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét.
 -GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
4. Dặn dò
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe .
-Quan sát BĐ phân bố dân cư VN , HS so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn
-HS quan sát và trả lời .
-HS: phụ nữ Kinh mặc áo dài , cổ cao ; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài , có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
-HS đọc và nói tên các hoạt động sản xuất 
-HS lên bảng điền .
-HS thi điền .
-Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét
-3 HS đọc.
Trồng lúa
Trồng mía, lạc
Làm muối
Nuôi, đánh bắt thủy sản
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc