Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)

2 TOÁN

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. Chuyển đổi đ¬ược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây

- Xác định đ¬ược một năm cho tr¬ước thuộc thế kỉ nào.

2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp trong tiết học.

3. Phẩm chất

- Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: SGK, phiếu học tập,

2. Học sinh: SGK, vở học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 23 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 47Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022
Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
________________________________
Tiết 2 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
2. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp trong tiết học.
3. Phẩm chất 
- Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG 
1. Giáo viên: SGK, phiếu học tập,
2. Học sinh: SGK, vở học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV: Giới thiệu bài + ghi bảng
2. Luyện tập
Bài 1. Kể tên những tháng....
+ Kể tên những tháng có 30 ngày?
+ Kể tên những tháng có 31 ngày?
+Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng nào?
+ Năm nhuận ( năm không nhuận ) có bao nhiêu ngày ?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3. Trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét.
4. Vận dụng 
- Nhận xét tiết học.
- 1 hs đọc đề bài và làm bài
- Tháng 4 ; 6; 9 ;11
- Tháng 1 ; 3; 5; 7; 8; 10 ; 12
- Tháng 2
- Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.
- 1 hs đọc đề bài.
a. 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
4 giờ = 240 phút 1/4 giờ = 15 phút
8 phút = 480 giây 1/2 phút = 30 giây
3 giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
4 phút 20 giây = 260 giây
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu miệng kết quả.
a. Năm 1789 thuộc thế kỉ 18
b. Nguyễn Trãi sinh năm :
1980 - 600 = 1380
Năm 1380 thuộc thế kỉ 14
- Tìm lời giải khác cho BT4
____________________________________
Tiết 3 TIẾNG VIỆT (TẬP ĐỌC) 
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
- Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực. (trả lời được các CH 1, 2, 3)
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Yêu nước: Biết ca ngợi, học tập những người trung thực, dũng cảm.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên: Tranh bài học, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động, kết nối
- Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam
- GV dẫn vào bài
2. Khám phá
a) Luyện đọc
- Gọi học sinh đọc toàn bài
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b) Tìm hiểu bài
- Nhà Vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- Nhà Vua đã làm ntn để tìm được người trung thực?
- Chú bé Chôm đó làm gì? Kết quả ra sao?
- Đến kì hạn phải nộp thóc cho Vua mọi người đã làm gì? Kết quả ra sao ? Chôm đó làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Thái độ của mọi người khi nghe Chôm nói thật?
- Theo em vì sao người trung thực là
người đáng quý?
- Kết quả Chôm đó được điều gì?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu.
- Tổ chức cho hs đọc thi.
4. Vận dụng
- Củng cố lại ND của bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Hs quan sát, lắng nghe
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + Luyện đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải, GN từ khó, đọc câu văn dài
Lần 3: so sánh với 2 lần đọc trước
- Nhà vua muốn chọn người trung thực.
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ và giao hẹn...
- Chôm đã dốc công gieo trồng và chăm sóc những thóc không nảy mầm.
- Mọi ngời nô nức chở thóc về Kinh, Chôm không có thóc đã nói lên sự lo lắng với vua.
- Dũng cảm nói lên sự thực.
- Mọi người sững sờ ngạc nhiên.
- Dám nói lên sự thực.
- Được Vua truyền ngôi vua.
- Bài ca ngợi chú bé Chôm trung thực dũng cảm, dám nói lên sự thật
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc phân vai theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Nắm nội dung của bài
_____________________________________________
Tiết 4 TIẾNG VIỆT (CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nghe - viết đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài viết.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập, vận dụng.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Tập trung viết bài, trả lời câu hỏi.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá
*Hướng dẫn nghe viết
- Gv đọc bài viết.
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
+ Từ nào mà các em thường hay viết sai?
+ Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì
*Viết chính tả
- GV đọc bài
* Nhận xét bài chính tả
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
b. Luyện tập
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi .
- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a
3. Vận dụng
- Lớp trưởng điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
- HS lớp đọc thầm
- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+ Vì người trung thực dám nói lên sự thực...
+ đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn tồn.
+ Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô.
- Hs viết bảng con từ khó. 
- HS đọc từ viết khó 
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
- HS viết bài vào vở
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài
- 1 hs đọc 
- Nhận xét về tính trung thực của nhân vật Hưng trong đoạn văn
- HS giải đố cá nhân - Chia sẻ trước lớp
Đáp án: nòng nọc.
- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
- Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm l/n
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022
Tiết 1 TOÁN
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số
2. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm sự giúp đỡ khi làm bài.
3. Phẩm chất 
- Trung thực: Thật thà, mạnh dạn trình bày kết quả học tập.
- Chăm chỉ: Làm tốt các bài tập.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
- HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
2. Khám phá
* Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
Bài toán 1. Rót vào can thứ nhất 6l dầu, rót vào can thứ hai 4l dầu. Hỏi nếu số lít dầu đó được rót đều vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu l dầu?
- Giới thiệu hình vẽ.
+ Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 6 và 4.
- Nêu cách tìm số TBC của 6 và 4?
Bài toán 2. Số học sinh của 3 lớp là....
- Y/c nêu cách làm
+ Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm ntn ?
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn?
3. Thực hành
Bài 1: Tìm số TBC của các số sau
- Y/c hs làm bài vào vở, đọc kết quả.
- Gv nhận xét
Bài 2: Giải bài toán
- Chữa bài, nhận xét.
3. Hoạt động ứng dụng, sáng tạo
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát 1 bài.
- Đọc yêu cầu, tìm cách giải
- Hs quan sát hình vẽ
- Nêu cách giải, lên bảng giải
Ta lấy: ( 6 + 4 ) : 2 = 5 ( lít )
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu, làm vào vở
- Tính tổng của 3 số rồi chia cho 3
( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28
Vậy 28 là số trung bình cộng của 27 ; 25 và 32
- Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng.
- 1 hs đọc đề bài.
a. TBC của 2 số 42 và 52 là:
( 42 + 52 ) : 2 = 47
b. TBC của 3 số 36; 42 và 57 là:
( 42 + 36 + 57 ) : 3 = 45
c. TBC của 4 số 34; 43; 52 và 39 là:
( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs giải bài vào vở, chữa bài.
Bài giải.
Trung bình mỗi em cân nặng là:
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37( kg )
 Đáp số: 37 kg
- Ghi nhớ các bước tìm số TBC
- Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số TBC
____________________________________
Tiết 3 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực - tự trọng (BT4), tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “ tự trọng” (BT3).
2. Năng lực chung 
- NL tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập
- NL giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận, đánh giá. 
- NL ngôn ngữ: Biết ý nghĩa của các câu tục ngữ, thành ngữ.
3. Phẩm chất 
- Trung thực: Thật thà, mạnh dạn trình bày kết quả học tập.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG 
1. Giáo viên: Bảng phụ. 
2. Học sinh: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Luyện tập
Bài 1. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2. Đặt câu.
- Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng
- Gv chỉnh sửa, chốt ý đúng.
Bài 4: Tìm thành ng ... cùng oanh liệt của cha ông.
Từ thay thế: ........................ 
Đáp án:
Từ thay thế: a. tự tin, b. tự trọng, c. tự hào
______________________________________
Tiết 2 + 3 TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP: VIẾT THƯ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Rèn cách viết thư, biết cách dùng từ đặt câu cho phù hợp 
II. ĐỒ DÙNG 
1. Giáo viên: Bảng phụ 
2. Học sinh: vở học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Đề bài: Em có người bạn ở xa và đang bị ốm. Hãy viết thư cho bạn để thăm hỏi, động viên bạn 
M1
M2
Dàn ý
- Phần mở đầu thư
+ Địa điểm, thời gian viết thư
+ Lời xưng hô với bạn
- Phần nội dung bức thư
+ Thăm hỏi, động viên bạn 
+ Phần bày tỏ tình cảm của em với bạn
+ Kể cho bạn nghe về tình hình học tập của em
- Phần kết thúc thư: Lời chúc cuối thư, lời hứa hẹn, kí tên
Dàn ý
- Phần mở đầu thư
+ Địa điểm, thời gian viết thư
+ Lời xưng hô với bạn
- Phần nội dung bức thư
+ Thăm hỏi, động viên bạn 
+ Phần bày tỏ tình cảm của em với bạn
+ Kể cho bạn nghe về tình hình học tập của em
- Phần kết thúc thư: Lời chúc cuối thư, lời hứa hẹn, kí tên
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
- Nhận xét chung giờ học. 
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2022
Tiết 2 KHOA HỌC
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- NL khoa học: Biết quan sát, khám phá để giải quyết các câu hỏi đặt ra. 
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động 
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét
2. Khám phá
HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày.
-Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào?
GV tổ chức cho cả lớp trả lời câu hỏi: 
+ Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày?
+ Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì?
GVKL:
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn: 
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, quan sát hình 3,4 để thảo luận câu hỏi: 
+ Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- GV nhận xét, chốt, khen/ động viên.
HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm: 
Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ.
*Nhóm1: Thảo luận về: 
+ Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
+ Làm thế nào để nhận ra thức ăn ôi, héo?
*Nhóm2: 
+ Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì?
* Nhóm3: 
+ Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn?
+ Nấu chín thức ăn có lợi gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Vận dụng
- HS đọc lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
- Nhóm trưởng điều hành HĐ của nhóm và báo cáo:
+ Rau cải, muống, mướp, cải bắp, cam, xoài, chuối,.
+ Ăn nhiều rau và quả chín để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong ra, quả còn giúp chống táo bón.
- HS đọc bài học, quan sát hình cùng thảo luận nhóm đôi.
+ Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo qui trình vệ sinh.
+ Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quan và chế biến hợp vẹ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng.
-Thảo luận cùng bạn.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
+ Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, 
+ Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi.
+ Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. 
+ Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
+ Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
-HS cả lớp.
- Tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn tốt.
- Tìm hiểu về môt số loại rau hay hoa quả không chế biến cùng các loại thực phẩm vì có thể gây ngộ độc. VD: rau cải với nước luộc gà, dưa hấu với thịt chó,...
___________________________________
Tiết 3 TOÁN
BIỂU ĐỒ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
- Bước đầu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
2. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực toán học: Biết tính toán, ước lượng
3. Phẩm chất 
- Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá 
Số chuột của 4 thôn đó diệt
- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đó diệt.
+ Biểu đồ có mấy cột ?
+ Dưới chân của các cột ghi gì ?
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+ Số được ghi trên đầu cột là gì ?
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ 
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đó diệt được của thôn nào ?
+ Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đó diệt được của từng thôn.
+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? thôn nào diệt được ít chuột ?
+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
+ Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
3. Luyện tập
Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về số cây của khối lớp 4 và khối lớp 5 đã trồng.
- Biểu đồ này là BĐ hình gì ? BĐ biểu diễn về cái gì ?
- GV nhận xét 
Bài 2: Lớp một của trường tiểu học Hoà Bình ...
- Nhận xét chữa bài.
3. Vận dụng
- Nhận xét tiết học
- HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi 
- Biểu đồ có 4 cột.
- Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
- Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đó diệt.
- Là số chuột được biểu diễn ở cột đó
- Của 4 thôn : Đông, Đoài, Trung, Thượng.
- 2 HS lên chỉ và nêu
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con ...
- Nhiều nhất là thôn Thượng, ít nhất là thôn Trung.
- Cả 4 thôn diệt được là: 
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 (con)
- Có 2 thôn là thôn Đoài và thôn Thượng
- Đọc yêu cầu bài
- Biểu đồ hình cột
- Biểu diễn số cây của khối lớp 4 và khối lớp 5 đó trồng.
- HS làm và chữa.
- Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C
- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp: 4A, 5A, 5B.
- Lớp 5A trồng được nhiều nhất.
- Lớp 5C trồng được ít nhất.
- HS tự làm bài miệng.
- Hoàn thiện vở BTT
- Sưu tầm một biểu đồ hình cột khác trong sách LS-ĐL
______________________________________________
Tiết 4 MÔN: TIẾNG VIỆT (TẬP LÀM VĂN)
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia thảo luận trong nhóm.
- Năng lực văn học: Biết xác định các sự việc trong truyện.
3. Phẩm chất.
- Nhân ái: Biết ca ngợi những người thẳng thắn, chính trực
- Chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Cốt truyện gồm những phần nào?
- Gv nhận xét
2. Khám phá
a. Nhận xét
Bài 1. Những sự việc tạo thành cốt truyện: “ Những hạt thọc giống”:
b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
- Gv nhận xét.
Bài 2: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2?
Bài 3: Từ hai bài tập trên, hãy rút ra nhận xét
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gỡ? 
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ những dấu hiệu nào?
* Ghi nhớ 
 - Gọi HS đọc.
3. Luyện tập
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Đoạn nào đó viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- GV nhận xét
3. Vận dụng
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà chuẩn bị bài sau
- Gồm 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc
- HS đọc yêu cầu :
- Đọc lại truyện: Những hạt thóc giống
+ Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế.
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm,
+ Sự việc 3: Nhà Vua khen ngợi Chôm trung thực
+ Sự việc 1: ( ba dòng đầu ) .
+ Sự việc 2: ( 10 dòng tiếp ).
+ Sự việc 3: ( 4 dòng còn lại ).
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn.
+ Kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
 - HS đọc nghi nhớ.
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con 
+ Mẹ cô bé ốm nặng 
+ Phần thân 
+ Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Học sinh viết vào vở nháp
 - Đọc bài làm của mình.
- Ghi nhớ hình thức đoạn văn
- Kể lại hoàn chỉnh câu chuyện sau khi đã viết hoàn thiện đoạn văn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_ban_dep.docx