Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp tổng hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp tổng hợp các môn)

I. Mục tiêu: Tg: 40

 1. Đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài, đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện) .

2. Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu ND: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tập đọc:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu: Tg: 40’
 1. Đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài, đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện) .
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ND: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS đọc phân vai bài : Trong quán ăn “ Ba cá bống” và trả lời các câu hỏi 4.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: (2’)
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài.
a.HĐ 1: Luyện đọc: (10’)
- Gọi HS đọc to toàn bài.
- Hướng dẫn chia đoạn: 
- Đoạn 1: 8 dòng đầu.
- Đoạn 2: Đến.....đều bằng vàng.
- Đoạn 3: còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt kết hợp luyện đọc đúng.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. HĐ 2: Tìm hiểu bài: (9’)
- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
+ Các vị thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác các vị đại thần và các nhà khoa học?
+Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
- Y/c HS đọc đoạn 3.
+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
c. HĐ 3: Đọc diễn cảm: (11’)
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Cho HS luyện đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố- Dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
 -3HS đọc, lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp, lớp nhận xét, sửa sai. (2 lượt).
-1 hs đọc phần chú giải.
-Luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói 
- Nhà vua cho mời...bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã.
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa.....mặt trăng làm bàng vàng.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời.
- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- 3 HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi, tìm giọng đọc dc.
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
. .
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Tg: 38’
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số .
- Biết chia cho số cú ba chữ số
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS thực hiện phép chia: 
 45634 : 433 = 29807 : 657 =
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài. (1’)
- Nêu MT tiết học.
* Luyện tập: (28’)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
Bài1,2:
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Yêu cầu HS nêu miệng cách thực hiện phép chia.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Bài 3a: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài, củng cố cách làm.
- Nhận xét, chữa bài cho HS
3. Củng cố- dặn dò: (4’)
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm các bt trong VBT.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở nháp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nêu yêu cầu.
- Cả lớp tự làm bài và chữa bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhắc lại cách làm.
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Chiều rộng của sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
 Đáp số : 68 m
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- Lắng nghe.
. .
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
CHÍNH TẢ: Nghe viết: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
Tg: 40’
I. MỤC TIÊU:	
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2b, 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 2a
- Nhận xét
2. Bài mới:
* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy
HĐ1: HD nghe viết (22’)
- Gọi 1 em đọc bài Mùa đông trên rẻo cao
- Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết BC các từ khó
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HDHS đổi vở chấm bài
- Chấm vở 5 em, nhận xét
HĐ2: HD làm bài tập chính tả (10’)
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu và 1 em đọc đoạn văn
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm VT
- Dán 3 phiếu lên bảng và cho 3 đội thi làm bài
- Gọi đại diện từng đội đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- GV chốt lại lời giải đúng
*Gợi ý nếu sai:
Vào các dịp lễ hội, người VN có tục đánh cồng chiêng để cúng lễ ai?
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VBT. Phát phiếu cho 2 nhóm
- GV kết luận
- Gọi HS đọc đoạn văn
3.Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Nhận xét
- Dặn chuẩn bị ôn tập HKI
- 2 em lên bảng:
+nhảy dây - múa rối - giao bóng
- Lắng nghe
- 1 em dọc, lớp theo dõi SGK
- Nhóm 2 em tìm từ:
sườn núi, trườn xuống, chít bạc, vàng hoe, sỏi cuội, nhẵn nhụi, lao xao
- HS viết bảng con.
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi.
- 2 em đọc nối tiếp
- Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 3 em đọc lại phiếu
+ ông bà, tổ tiên, đất trời
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 em cùng bàn trao đổi làm VBT hoặc phiếu
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ giấc- làm- xuất- nửa- lấc láo-cất- lên- nhấc- đất- lảo đảo- thật-nắm
- 2 em đọc đoạn văn
- Lắng nghe
. .
 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Tg: 40’
- Thực hiện các phép tính nhân và chia
- Giải bài toán có lời văn
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi bài tập 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 3 em lên bảng giải bài 1 SGK
- Nhận xét, sửa sai
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học.
Hd luyện tập: (30’)
Bài 1: Yêu cầu:
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS nêu c.tìm thừa số, SBC, SC chưa biết
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Gọi HS đọc BT4
- Yêu cầu quan sát biểu đồ và xử lí số liệu để trả lời
- Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 83
- 3 em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu 
- 1 số em nêu
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét
- 1 em đọc
- HS trả lời
a) 1000 quyển
b) 500 quyển
- 2 em nêu
- Lắng nghe
. .
TẬP ĐỌC: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:	 Tg: 40’
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài 
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 2 em đọc nối tiếp đọc bài Rất nhiều mặt trăng, trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới:
* GT bài: Giới thiệu trực tiếp bài TĐ.
HĐ1: HD Luyện đọc (10’)
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn,kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi
 - Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : đọc căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau, phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
HĐ2: Tìm hiểu bài (8’)
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho mời các vị đại thần và nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà khao học lại không giúp được nhà vua?
- Yêu cầu đọc đoạn còn lại và TLCH
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về 2 mặt trăng để làm gì?
+ Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì?
+ Nội dung bài này nói gì?
HĐ3: HD Đọc diễn cảm (12’)
- Gọi tốp 3 em đọc phân vai
- HD đọc diễn cảm theo cách phân vai "Làm sao.. Nàng đã ngủ"
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn tập kể câu chuyện cho người thân nghe
- CB Ôn tập HKI
- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 2 lượt :
+ HS 1: Từ đầu ... bó tay
+ HS 2: TT ...ở cổ
+ HS 3: Còn lại
- 1 HS đọc chú giải
- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc
- 2 em đọc cả bài.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời.
- 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời
- 3 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng và hay
- Nhóm 3 em luyện đọc.
- 3 nhóm thi đọc phân vai
- HS nhận xét, uốn nắn
- Theo dõi và thực hiện
. .
KHOA HỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
I-MỤC TIÊU: Tg: 35’
 ... . Bài mới:
* GT bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được ý nghĩa, loại từ của VN trong câu kể Ai làm gì?
HĐ1: Nhận xét. (14’)
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm BT
Bài 1: Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào?Các em sẽ học sau
Bài 2: Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài 3:
- Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS trả lời và nhận xét
- Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì?
Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?
HĐ2: Luyện tập (14’)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 2 em
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- GV chốt lại lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại các câu kể
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Trong tranh có những ai? Đang làm gì?
- Yêu cầu tự làm vào VBT, khuyến khích viết thành đoạn văn
- Gọi 3-5 em trình bày bài làm, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét
- Chuẩn bị ôn tập HKI
- 3 em lên bảng
- 1 em trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Trao đổi, thảo luận cặp đôi
- 1 em lên bảng, lớp làm bài
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc lại các câu kể (câu 1,2,3)
- Lắng nghe
- 1 em lên bảng, lớp làm bằng bút chì vào SGK
- Nhận xét, chữa bài trên bảng:
+ .../ đang tiến về bãi.
+ .../ kéo về nườm nượp.
+ .../ khua chiêng rộn ràng.
+ Vị ngữ trong câu nêu lên HĐ của người, của vật 
- 1 em đọc.
+ VN trong các câu trên do ĐT tạo thành
- 2 em phát biểu
- 3 em đọc, lớp đọc thầm và học thuộc 
- 1 số em đặt câu
- 1 em đọc.
- Thảo luận nhóm đôi, dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
- 1 HS lên bảng viết thành câu, cả lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc
- 1 em đọc.
- Quan sat và trả lời câu hỏi
- Tự làm bài
Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát tán lá bàng, các bạn tụm lại đọc báo. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây
- Lắng nghe
 .
TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: Tg: 27’
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
-. Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết lời giải bài 2,3
- Giấy khổ lớn và bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5’)
- Một bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần ?
- Có thể mở bài và kết bài bàng những cách nào?
- Ở phần thân bài thường được tả theo trình tự nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* GT bài: (2’)
 Trong các tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả đồ vật. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về cấu tạo của đoạn văn trong bài văn tả đồ vật.
HĐ1: Nhận xét (12’)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của BT1,2,3
- Yêu cầu 1 HS đọc bài Cái cối tân , nhóm 2 em trao đổi và trả lời câu hỏi
- Gọi HS trình bày
+ Bài văn có mấy đoạn?
+ Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn?
+ Mỗi đoạn văn miêu tả có đặc điểm gì ?
+ Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa ntn?
+ Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn?
Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ - GV ghi bảng
HĐ2: Luyện tập (15’)
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc bài văn cây bút máy trên bảng lớp
- Cho HS quan sát cây bút máy
- GV giải nghĩa từ: Két, tòe
- Bài văn có mấy đoạn ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS tìm đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của cây bút.
- Đoạn văn nào tả cái ngòi bút ?
- Tìm câu mở đoạn và kết đoạn của đoạn văn thứ ba.
- Kết luận lời giải đúng - GV dùng phấn gạch chân
- Theo em đoạn này nói về cái gì ?
- GV liên hệ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, GV viết đề bài lên bảng
- Lưu ý: + Đề bài chỉ yêu cầu viết đoạn tả bao quát chiếc bút
+ Cần quan sát kĩ về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo
+ Kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả
- Gọi HS trình bày
- Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét, tuyên dương 
- GV cho HS nêu lại ghi nhớ của bài
- Chuẩn bị bài 34
- HS trả lời
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm, 2 em cùng bàn thảo luận làm bài vào VBT - 1 nhóm làm vào phiếu
- HS phát biếu ý kiến - dán phiếu lên bảng nhận xét
+ Có 4 đoạn
1. Giới thiệu cái cối được tả
2. Tả hình dáng bên ngoài
3. Tả hoạt động của cái cối
4. Nêu cảm nghĩ về cái cối
+ GT về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của TG về đồ vật đó
+ Nhờ các dấu chấm xuống dòng
- 3 em đọc.
- 1 em đọc - lớp theo dõi
- HS theo dõi - quan sát và nghe
a) Baì văn có 4 đoạn
b) Đoạn 2 tả hình dáng cây bút
c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút
d) Mở đoạn: Mở nắp ra..khong rõ
+ Kết đoạn: Rồi em..vào cặp
+ Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó và cách giữ gìn ngòi bút
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
- Tự làm bài
- 5 em trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
 .
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Tg: 40’
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng nhóm để HS làm BT5
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu cho VD về số chia hết cho 2, không chia hết cho 2.
-Tương tự kiểm tra vềdấu hiệu chia hết cho 5
2. Luyện tập: (30’)
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi 2 em trình bày và giải thích tại sao lại chọn các số đó
- Kết luận, ghi diểm
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc đề
- Chia lớp thành 2 đội và cho chơi trò chơi Ai nhanh hơn
- Kết luận, tuyên dương
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề
- Yêu cầu các nhóm đọc thầm và tìm ra dấu hiệu chung
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét. GV kết luận, ghi điểm
3. Dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học
-Về nhà làm các bài tập trong VBT.
- 2 em trả lời
- 2 em trả lời
- 1 em đọc.
- HS tự làm VBT
- 2 em trình bày, giải thích
a) 4568; 66814; 2050; 3576; 900
b) 3457; 2229; 2355 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
- Chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em tham gia thi
a) 248; 960; 754 ...
b) 295; 765; 950 ...
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc.
a) Chia hết cho 2 và 5: tận cùng là chữ số 0
b) Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: tận cùng là các chữ số: 2, 4, 6, 8
c) Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: tận cùng là 5
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- Lắng nghe
 .
Lịch sử:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Tg: 35’
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn LS từ buổi đầu dựng nước đến cuối TK XIII: Nước Văn Lang, nước Âu Lạc; hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Nêu MT cần đạt được 	(2’)
2. Hướng dẫn HS ôn tập: (30’)
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi tổ thành một nhóm 	
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm 
Nhóm 1: 
1. Mô tả sơ lược về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
2. Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta?
3. Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khời nghĩa, thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa?
4. Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng?
Nhóm 2:
1. Nêu tình hình đất nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược.
2. Vì sao nhà Lý dời đô ra Thăng Long?
3. Vì sao chùa thời Lý lại phát triển?
Nhóm 3:
1. Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2?
2. Vì sao nhà Trần lại coi trọng việc đắp đê?
3. Nêu ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần?
- Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận.
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
Lắng nghe.
- HS chia nhóm 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận và ghi vào phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 .
SINH HOẠT LỚP
Tg: 30’
 I. Mục tiêu:
-Nghe nhận xét về việc thực hiện nề nếp học tậpï trong tuần của lớp.
- Hd cách giữ gìn sách vở.
-Kiểm tra, hướng dẫn luyện viết trong vở luyện viết.
II. Cách tiến hành:
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
10’
10’
10’
1. Nhận xét nề nếp trong tuần của lớp. 
-Y/c: Lớp trưởng báo cáo.
-Nx chung:
2. Kiểm tra, hd luyện viết trong vở luyện viết.
-Kiểm tra vở luyện viết của hs.
-Nx và hd luyện viết chuẩn bị thi chữ viết đẹp vào tuần 19.
3.Phân công nhiệm vụ chuẩn bị tham gia trò chơi dân gian do Đội tổ chức.
-Theo dõi, lớp trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp trong tuần của lớp.
-Hs theo dõi.
-Theo dõi, thực hiện.
 . .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4T17cktdieu chinh NDDH.doc