Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I – MỤC TIÊU :

- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích .

- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.

- Bt cần làm ( Bài 1 , 2 và 4 )

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Bảng phụ, phiếu học tập

 - SGK.Bảng phụ .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 29 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
TIẾT 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I . MỤC TIÊU
- Biết đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ , dứt khoát.
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc , sống lâu . ( TLCH )
* TH KNS: - KN kiểm soát cảm xúc
	 - KN Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn
	 - KN tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận
	 - Phương pháp:
 	+ Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin
	+ Trình bày ý kiến cá nhân
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1 . Khởi động 
2 .Bài cũ : Con chim chiền chiện
- Gọi 2 HS đọc và TLCH của bài 
- GV nhận xét - ghi điểm
3 . Bài mới 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Hoạt động 2 : Luyện đọc: 
- GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và giải nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
+ Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
 + GV đọc diễn cảm cả bài
 * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành 6 nhóm để các em đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. 
N1+ 3: Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? 
N2+4:Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
 N3+6:Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài tìm ra ý đúng nhất.
 - Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
 Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài 
-GV đọc diễn cảm đoạn“Tiếngcười .mạch máu” . GV HD cách đọc diễn cảm
- GV sửa lỗi cho các em
4 . Củng cố :
Tiếng cười có tác dụng gì?
5. Dặn dò 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chim chiền chiện 
- GV nhận xét tiết học
Hát 
2 HS đọc và TLCH của bài 
HS nhận xét 
HS nhắc lại tựa
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu.
+Đoạn 3: Còn lại
+Giải nghĩa từ: thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- HS nghe 
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
* Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
 * Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 * Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
+ Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
+ Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- HS đọc lại toàn bài tìm ra ý đúng nhất.
+ Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
- Chú ý lắng nghe .
	TOÁN
 TIẾT 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU :
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích .
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. 
- Bt cần làm ( Bài 1 , 2 và 4 )
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ, phiếu học tập
 - SGK.Bảng phụ . 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài 5 làm ở nhà
Kể tên các đơn vị đo thời gian từ lớn đến bé?
1thế kỉ = năm? 1ngày = giờ?
1giờ = phút? 1phút = giây?
-GV chấm 5 vở, nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa :
Hoạt động 2: HD luyện tập
Bài tập1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Hướng dẫn HS đổi các đơn vị đo diện tích đã học.
-GV cùng HS nhận xét
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập yêu cầu gì?
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau đơn vị lớn gấp đơn vị bé bao nhiêu lần?
-Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại.
-Yêu cầu các HS làm bài vào phiếu 
-GV cùng HS nhận xét
Bài tập 3: 
GV cho HS khá giỏi làm bài hoặc dặn về nhà.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. 
GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi “Tiếp sức”
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
 1tạ = ..kg
Yêu cầu HS làm bài vào vở
GV chấm một số vở - nhận xét
4.Củng cố :
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau đơn vị lớn gấp đơn vị bé bao nhiêu lần?
-Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
5.Dặn dò: 
Về học bài, Làm bài 2c trong SGK
Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.
GV nhận xét tiết học 
Hát 
1 HS lên bảng sửa bài
5/ 
a/600giây = 10phút b/giờ = 18 phút
c/ 20phút d/ giờ = 15 phút
Ta có 10 < 15 < 18 < 20
-Vậy c là ý đúng vì 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các thời gian đã cho
HS nhận xét bài bạn
-HS nhắc tựa bài
-HS đọc yêu cầu bài
-4HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi nhận xét .
1m2 = 100dm2 1km2 = 1000000m2 
 1m2 = 1000cm2 1dm2 =100cm2
HS đọc yêu cầu bài.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
HS làm bài vào phiếu + 2em làm bảng phụ
a) 15m2 = 150 000cm2 m2 = 10dm2 
 103m2 = 10 300dm2 dm2 =10 cm2
 2110dm2=211000cm2 m2=1000cm2 
b) 500cm2 = 5dm2 1cm2 =dm2
1300dm2 = 13m2 1dm2 =m2
60000cm2 = 6m2 1cm2 = m2
-HS đọc yêu cầu của bài
- HS 2 đội thảo luận nhanh tìm ra kết quả, cử đại diện lên bảng thi đua .
2m2 5dm2 > 25dm2 3m2 99dm2 < 4 m2
 3dm2 5cm2 =305cm2 65m2= 6500 dm2
- HS đọc yêu cầu của bài ghi tóm tắt và làm bài vào vở+ 1 HS giải vảo bảng phụ.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng là:
64 x 25 = 1600 ( m2 )
Số thóc thu hoạch được trên thửaruộng là:
1600 x = 800 (kg)
800kg = 8 tạ
Đáp số : 8 tạ
HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét 
- HS chú ý lắng nghe .
KHOA HỌC
TIẾT 67: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I.MỤC TIÊU:
Ôn tập về :
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật .
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
* TH BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước ( mức độ: Bộ phận)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 134, 135 SGK
-Giấy A4 , bút vẽ cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn? 
- GV nhận xét, chấm điểm 
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát 
- 2HS trả lời
- HS nhận xét
-HS lắng nghe và nhắc lại
(bằng chữ)mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã 
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? 
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
- GV đặt câu hỏi:
- So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì? 
GV giảng: trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ thể là:
Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác
Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn 
Kết luận của GV về sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã . 
4 .Củng cố 
-HS nhắc lại những kiến thức đã học?
+ GDHS ý thức bảo vệ một số loài động vật quý hiếm
5. Dặn dò:
Về nhà học bài
Chuẩn bị bài: Ôn tập .
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-HS nối tiếp nhau trả lời 1 tranh.
-Mối quan hệ thức ăn từ cây lúa.
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm 
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp 
HS lắng nghe câu hỏi và trả lời
Lớp nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
-HS trả lời
-HS chú ý lắng nghe
- HS đáp .
- Chú ý theo dõi bài .
LUYỆN TỪ CÂU
TIẾT 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI 
I.MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời ( BT2 , BT 3 )
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui (BT2).
Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình (BT1).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
GV giới thiệu bài 
Hoạt động 1: MRVT thuộc chủ điểm lạc quan – yêu đời
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV phát phiếu cho HS trao đổi theo cặp.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu 
Bài tập 2:
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chỉnh sửa câu văn cho HS
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV nhắc các em: chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười – tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười, như: cười ruồi, cười nụ, cười tươi)
GV phát giấy trắng cho các nhóm HS.
GV nhận xét, bổ sung những từ ngữ mới.
4 .Củng cố : 
- Thế nào là lạc quan, yêu đời?
Dặn dò: 
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm được ở BT3, đặt câu với 5 từ tìm được.
Chuẩn bị bài: Trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Hát 
1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
1 HS đặt câu có TN chỉ mục đích. 
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc theo cặp – đọc nội dung bài tập, xếp đúng các từ đã cho vào bảng phân loại.
HS dán bài làm lên bảng lớp, trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui.
Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui 
mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài cá nhân vào vở 
HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ HS vui chơi thoả thích trong sân trường.
+ Anh Hai đ ... ên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên .
+ Một số thành phố lớn .
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính 
* CV 5842: Không yêu cầu hệ thống lại các đặc điểm, chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố, tên một số dân tộc, một số hoạt động sản xuất chính ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông.
Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta rất nhiều hải sản?
- Chỉ trên bản đồ nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta?
- GV nhận xét - ghi điểm .
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài - ghi tựa: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
-Gv nhận xét ,kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV nhận xét tuyên dương HS làm đúng
4 Củng cố: 
- ND chính của bài
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2)
Nhận xét tiết học
Hát 
- 2HS lên bảng trả lời
- HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa
HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
-HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-HS làm câu hỏi 2 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
Tên thành phố
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta.
Hải Phòng
TP cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu và trung tâm du lịch lớn của nước ta
Huế
Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ -TP du lịch.
Đà Nẵng
TP cảng lớn - trung tâm công nghiệp của miền Trung.
Đà Lạt
TP du lịch, nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
TP Hồ Chí Minh
TP lớn nhất cả nước. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn
Cần Thơ
Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long
1 vài HS nêu
- Chú ý theo dõi bài .
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 68: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.MỤC TIÊU
Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi , Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
SGK , Phiều BT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
Bài cũ: 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét - ghi điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Tiết học hôm nay giúp các em tiếp 
tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống: Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
Hoạt động1: HD HS điền những nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền đi
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi:
+ N3 VNPT: Là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS không cần biết.
+ ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền
GV nhận xét
Hoạt động 2: HD HS điền những nội dung cần thiết vào Giấy đặt mua báo chí trong nước
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng)
GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng:
+ Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, cho bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng)
GV nhận xét
4. Củng cố 
Yêu cầu HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập CKII
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Hát 
2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết TLV trước. 
HS nhận xét
- HS theo dõi SGK .
HS đọc yêu cầu của bài tập 1 & mẫu Điện chuyển tiền đi
Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi
1 HS khá giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào.
Cả lớp làm việc cá nhân.
1 số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài tập 2 & nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước.
1 HS khá giỏi nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước như thế nào.
Cả lớp làm việc cá nhân.
1 số HS đọc trước lớp mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước đã điền đầy đủ nội dung.
HS nhận xét.
HS nghe
TOÁN
TIẾT 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng . 
- BT cần làm : Bài 1 , 2 , 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ , Phiếu BT 
SGK , VBT 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
-GV yêu cầu HS sửa lại bài 4
Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta làm như thế nào ? 
-GV ghi điểm, nhận xét chung
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: : HD HS ôn tập
Bài tập 1: 
 -Gọi HS đọc yêu cầu bài
Các bước tính:
 SL= ( T+H) : 2
 SB = ( T-H) : 2
GV cùng HS nhận xét kết quả
Bài tập 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
-Vẽ sơ đồ minh hoạ
-Thực hiện các bước giải.
-GV chấm một số vở - nhận xét kết qủa
Bài tập 3: 
-Y/C HS đọc yêu cầu của bài 
- Các hoạt động giải toán:
+Tìm nửa chu vi.
+Vẽ sơ đồ.
+Tìm chiều rộng,chiều dài.
+Tính diện tích.
Thu và chấm bài - nhận xét
Bài tập 5: 
GV cho HS khá giỏi làm bài hoặc dặn về nhà.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Các bước giải bài toán:
+Tìm tổng của hai số
+Tìm hiệu của hai số đó.
+Tìm mỗi số
-GV cùng HS nhận xét - tuyên dương 
4.Củng cố:
-HS nhắc lại những kiến thức ôn tập?
5.Dặn dò: 
- Học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét giờ học
Hát
-HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi
-HS nhận xét
-HS nhắc lại tựa
-HS đọc yêu cầu bài.Viết số thích hợp vào ô trống.
Tổng hai số
318
1945
3271
Hiệu hai số
42
87
493
Số lớn
180
1016
1882
Số bé
138
929
1389
-HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở + 1HS làm bảng phụ.
Tóm tắt:
 ?cây
Đội 1:
 ?cây 285 cây 1375 cây
Đội 2: 
Bài giải:
Số cây đội thứ nhất trồng được là
(1375 + 285) : 2 = 830 ( cây )
Số cây mỗi đội trồng được là :
(1375 - 285) : 2= 545 (cây)
Đáp số : Đội 1 : 830 cây
 Đội 2 : 545 cây
-HS đọc yêu cầu bài+ 1HS làm bảng phụ.
-Lớp làm bài vào vở:
Bài giải
Nửa chu vi thửa ruộng là :
: 2 = 265 (m)
Ta có sơ đồ: ?m
Chiều rộng: 47m 265m	
Chiều dài:
 ?m
Chiều dài thửa ruộng:
( 265 + 47 ) : 2 = 156 (m)
Chiều rộng thửa ruộng :
156 – 47 = 109 (m)
Diện tích thửa ruộng là :
156 x 109 =17 004 (m2)
Đáp số : 17 004 m2
-HS đọc . HS làm bài
Bài giải:
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng hai số là 999.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu hai số là 99.
Số bé là:
(999 – 99 ) : 2 = 450
Số lớn là:
( 999 + 99 ) : 2 = 549
Đáp số: Số lớn: 549
 Số bé: 450
-HS nhận xét.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
KHOA HỌC
TIẾT 68: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tt)
I.MỤC TIÊU:
Ôn tập về :
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật .
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
* TH BVMT: Bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 136,137
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
 2. Bài cũ: Ôn tập về thực vật và động vật
-GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung
3. Bài mới:
Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên 
Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 
Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ 
Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm 
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
GV gọi một số HS trả lời câu hỏi gợi ý trên 
Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác 
GV hỏi cả lớp:
Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt
Chuỗi thức ăn là gì?
Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất 
Kết luận của GV:
Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên 
Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng 
4.Củng cố 
-HS nhắc lại nội dung ôn tập?
 5. Dặn dò 
Chuẩn bị bài: Ôn tập HKII 
 -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Hát 
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS nhắc tựa bài.
HS quan sát các hình trang 136, 137 
-H7: Người đang ăn cơm và thức ăn.
H8: Bò ăn cỏ.
H9:các loài tảo- Cá - Cá hộp (thức ăn của người)
HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý cùng với bạn
Một số HS trả lời
Dưới dây là về sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình ở trang 136, 137 
Các loài tảo Cá Người (ăn cá hộp)
 Cỏ Bò Người 
-Việc săn bắt thú rừng,phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài động vật,môi trường sống của ĐV,TV bị tàn phá
+ .ảnh hưởng đến sự sống toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn
+ Là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên.
+ Vai trò của thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất.Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh.hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.
- 3 HS đọc tóm tắt bài
- Chú ý lắng nghe .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_34_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc