Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022

TOÁN

Tiết 26: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức-kĩ năng:

- Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột

- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

*Bài tập cần làm: BT 1; 2.

2.Năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

3. Phẩm chất

- HS có Phẩm chất học tập tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Các biểu đồ trong bài học.

- HS: Vở BT, SGK,

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

 

docx 46 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 57Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2021
TOÁN
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức-kĩ năng:
- Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2.
2.Năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Các biểu đồ trong bài học.
- HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:
- HS đọc được các thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột
- So sánh được các thông tin
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: 
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
+Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
+Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
+Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
+Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
Bài 2: 
- GV gọi hs đọc yêu cầu đề 
- HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài) 
- Chốt lại cách tìm số TBC
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS ht sớm)
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
+ Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
+ Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
+ Nêu bề rộng của cột.
+Nêu chiều cao của cột.
- GV chữa bài.
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2-Lớp
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo cáo
+ Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
+ Đúng vì: 100m x 4 = 400m
+Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m.
+ Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 
 300m – 200m = 100m 
+Điền đúng.
+Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.
Cá nhân-Lớp
- Hs đọc yêu cầu đề 
- 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp 
- HS đối chiếu và chữa bài
a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa
b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12 ( ngày )
c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày )
- HS đọc yêu càu đề
-Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
+Tháng 2 và tháng 3.
+Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
+Cột rộng đúng 1 ô.
+ Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá.
- HS vẽ vào sách bằng bút chì
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm hiểu về các loại biểu đồ khác.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức-kĩ năng:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở
- Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
2.Năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình
* GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới
-TBHT điều hành:
- 1 HS đọc
+ Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân
+ Hãy luôn luôn cảnh giác giống như chú Gà Trồng 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
 - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ:
+ Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn)
+Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 2 đoạn:
+Đoạn1:An-đrây-ca.....mang về nhà.
+Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc:
+ Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông Phẩm chất của cậu như thế nào?
+ An - đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông.
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang thuốc về nhà?
+ Phẩm chất của An- đrây- ca lúc đó như thế nào?
+ An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca là một cậu bé như thế nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
+ Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca?
- GV ghi nội dung lên bảng.
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
+ An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.
1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng.
+ An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất
2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
+ Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
4. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động vận dụng (1p)
- Qua bài đọc, em rút ra bài học gì?
6. Hoạt động sáng tạo (1p)
HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình
- Đặt tên khác cho câu truyện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):
CHÍNH TẢ
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức-kĩ năng:
- Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2.Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
* Cách tiến hành: Cả lớp cùng đvận dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Baby Shark.
- GV dẫn vào bài.
- HS cùng hát kết hợp với vận động dưới sự điều hành của TBVN
2. Chuẩn bị viết chính tả:(6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoan cần viết
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Nhà văn Ban- dắc có tài gì?
+ Trong cuộc sống, ông là người như thế nào?
- Giáo dục HS tính trung thực
- 1 học sinh đọc.
- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt.
- Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp úng 
- HS đọc từ viết khó 
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm
3. Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạ ... g gây nên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Nguyên nhân gây bệnh: 
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: 
+ Người trong hình bị bệnh gì? Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên?
*GV: Trẻ em không được ăn đầy đủ lượng và chất, đặt biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi- ta- min D sẽ bị còi xương (H1). Nếu thiếu i- ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ (H2). 
HĐ2: Cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 
+ Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ em còn biết những bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
+ Nêu cách phát hiện và cách đề phòng?
- GV nhận xét, kết luận. Lưu ý với các gia đình có em bé, HS cần cùng bố mẹ theo dõi cân nặng, chiều cao và khám dinh dưỡng định kì cho bé
3. Thực hành:
Trò chơi: Kết nối
Bước 1: Tổ chức: 
- GV chia lớp làm 2 đội: Mỗi đội cử ra một đội trưởng, rút thăm xem đội nào được nói trước. 
Bước 2: GV nêu cách chơi và luật chơi. 
VD: Đội 1 nói “thiếu chất đạm”. Đội 2 phải trả lời nhanh” sẽ bị suy dinh dưỡng”. Tiếp theo, đội 2 lại nêu, “thiếu i- ốt”. Đến đội 1 phải nói được tên bệnh “sẽ bị bướu cổ”. Trường hợp đội 1 nói sai đội 2 sẽ được ra câu đố. 
Chú ý: Cũng có thể nêu tên bệnh và đội kia phải nói được là do thiếu chất gì. 
- Kết thúc trò chơi, GV khen/ động viên.
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2- Lớp
- HS quan sát. Thảo luận theo nhóm 2. 
- Báo cáo kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. 
+ Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. 
+ Do không được ăn đầy đủ lượng và chất. 
- HS quan sát và lắng nghe. 
Nhóm 4 – Lớp
- Nhóm 4 thảo luận- Chia sẻ trước lớp
+ Các bệnh như: quáng gà, khô mắt, bệnh phù, chảy máu chân răng. 
+ Cách phát hiện: Mắt kém, chân tay phù, chân răng dễ bị chảy máu. 
+ Cách phòng: cần ăn đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng, đối với trẻ cần theo dõi cân nặng thường xuyên, 
- Lắng nghe
Cả lớp
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV
- Ghi nhớ một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và cách phòng bệnh thiếu dinh dưỡng
- Sưu tầm tranh ảnh về bệnh do thiếu dinh dưỡng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức-kĩ năng:
 - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện
- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện.
2.Năng lực:
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Tranh minh hoạ cho truyện trang 64, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện).
+ Bảng ph
- HS: Vở BT, sgk.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể nội dung gì?
+ Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét, khen/ động viên.
- Chuyển ý vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Mỗi đoạn văn kể 1 sự việc
+ Đầu đoạn viết lùi vào. Hết đoạn có dấu chấm xuống dòng.
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: +Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện 
 + Phát triển ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện 
* Cách tiến hành: 
* Bài tập 1:
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nắm được cốt truyện:
+Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truỵên có ý nghĩa gì?
*GV: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Gọi HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. 
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. 
- GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính. 
- Nhận xét, khen những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo. 
*Bài tập 2:
-Gv hướng dẫn làm bài *VD: Tranh 1.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? 
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Hướng dẫn HS làm tương tự với các bức tranh còn lại
- Nhận xét, đánh giá.
- Hệ thống lại theo bảng sau
Cá nhân - Nhóm – Lớp
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, quan sát tranh
- Lớp thảo luận nhóm 2 và báo cáo:
+Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông).
+ Câu chuyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. 
+Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh – Tập kể trong nhóm 4
Ví dụ về lời kể: 
 Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chành trai thât thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. 
- Quan sát và đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”.
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- HS kể tranh 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
-HS điền vào phiếu học tập
Đoạn
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình 
nhân vật
Lưỡi rìu vàng. Bạc, sắt
2
Cụ già hiện lên
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn. 
Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ.
3
Cụ già vớt dưới sống lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng trai ngồi trên bờ xua tay. 
Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây”, chàng trai nói: “Đây không phải rìu của con. ”
Chàng trai vẻ mặt thật thà. 
Lưỡi rìu vàng sáng loá
4
Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay. 
Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này của con chứ?”. Chàng trai đáp: “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. 
Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh
5
Cụ già vớy lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời. 
Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có phải của con không?” chàng trai mừng rỡ: “ Đây mới đúng là rìu của con”
Chàng trai vẻ mặt hớn hở. 
Lưỡi rìu sắt
6
Cụ già tặng chàng trai cả 3 lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn. 
Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói: “Cháu cảm ơn cụ”. 
Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):
TOÁN
Tiết 30: PHÉP TRỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức-kĩ năng:
- Củng cố kiến thức về phép trừ các số có 6 chữ số
- HS thực hiện thành thạo phép tính trừ có nhớ và không nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
* Bài tập cần làm : BT1, BT2 (dòng 1), BT3.
2.Năng lực:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
3. Phẩm chất
- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
* Bài tập cần làm : BT1, BT2 (dòng 1), BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Vẽ sẵn sơ đồ bài 3 trên bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở BT, bút, sgk 
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài mới
- HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Biết đặt tính và biết thực hiện phép tính trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
* Cách tiến hành: 
- GV viết lên bảng hai phép tính trừ
 865279 – 450237 
 647253 – 285749
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.
+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
-GV tổng kết, chuyển hoạt động
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp – Chia sẻ nhóm 2
-HS nêu nhận xét.
+ Đặt tính:Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
+Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái..
3. Hoạt động thực hành:(15p)
* Mục tiêu: Đặt tính và tính chính xác kết quả các phép tính. Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: 
Bài 1.
 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
 Bài 2 (dòng 1) Với HSNK y/c hoàn thành cả bài
Gv gọi HS đọc yêu cầu đề.
 -GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa hoàn thành.
- Nhận xét 
- Lưu ý HS những TH trừ có nhớ nhiều lần.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. HĐ vận dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân- Chia sẻ lớp
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
 987 864 839 084 
 783 251 246 937 
204 613 592 147
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- HS đọc yêu cầu đề toán
-2 em lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con.
 48 600 65 102
- 9 455 - 13 859
 39 145 51 243
- HS lên làm và thực hiện đặt tính: 
80000-48765 941302- 298764
Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
-HS đọc.
- HS làm bài cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
- 1 HS làm bảng lớp
 Bài giải
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh dài: 
 1 730 – 1 315 = 415 (km)
 Đáp số: 415 km
 - HS làm bài vào vở Tự học
Bài giải
Năm ngoái trồng được số cây là:
 214 800- 60 600 = 134 200 (cây)
Cả hai năm trồng được số cây là:
214 800 + 134 200 = 349 000 (cây)
 Đáp số: 349 000 cây
- Hoàn thiện vở BTT
- Giữ nguyên lời văn, thay số cho BT 4 để thành bài toán mới và giải.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022.docx