Giáo án Toán Lớp 4 (Buổi chiều) - Tuần 14 đến 17

Giáo án Toán Lớp 4 (Buổi chiều) - Tuần 14 đến 17

Toán

Tiết 69: Chia một số cho một tích

A.Mục tiêu: Giúp HS :

 Nhận biết cách chia một số cho một tích

 Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí

B.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép qui tắc SGK

- Hình thức: cá nhân , lớp

C.Các hoạt động dạy học

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Buổi chiều) - Tuần 14 đến 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
 Toán 
 Tiết 66: Chia một tổng cho một số
A.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 1 SGK
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (35 + 21) : 7
 35 : 7 + 21 : 7
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1:Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của hai biểu thức đó?
Vậy : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Muốn chia một tổng cho một số(nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia) ta làm như thế nào?
b.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Tính bằng hai cách?
Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính.
Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
Bài 2 :
- GV treo bảng phụ và cho HS đọc mẫu:
12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 4 = 8
12 : 4 + 20 : 4 =(12 + 20) : 4 =32 : 4 = 8
Bài 3:
Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn?
-Muốn chia một hiệu cho một số ta làm ?
- 2 em lên bảng tính:
 (35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Giả trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và
35 : 7 + 21 : 7 có giá trị bằng nhau đều bằng 8
vài em nêu kết luận:
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 
 cách 1: (15 + 35) :5 = 50 : 5 = 10
 cách2: 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
Bài 3:
- Cả lớp làm vở – 2 em lên bảng chữa 
 ( 27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
( 27 - 18) : 3 = 27 : 3 -18 : 3 =9 - 6 = 3
-3, 4 em nêu 
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: (26 + 14) : 4 =? (32 – 12) : 2 =?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Toán
 Tiết 67: Chia cho số có một chữ số
A.Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
-Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép 2 phép tính mẫu SGK
- Thước mét
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Tính giá trị của hai biểu thức:
(35 + 21) : 7 35 : 7 + 21 : 7
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1: trường hợp chia hết
 128472 : 6 =?
B1: Đặt tính
B2: tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm
b.Hoạt động 2: trường hợp chia có dư
 230859 : 5= ?
(Tương tự như trường hợp chia hết) 
- Nhận xét số dư của phép chia so với số chia của phép chia?
3.Hoạt động 3: Thực hành
- Đặt tính rồi tính?
 158 735 : 3 =52911(dư2)
 475 908 : 5 = 95 181(dư3)
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
-GV chấm bài nhận xét:
Hát
- 2 em lên bảng tính:
 (35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Cả lớp chia vào vở nháp 
- 1em lên bảng 
-Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng
 Mỗi bể có số lít xăng:
 128610 : 6 = 21435(l)
 Đáp số: 21435 l xăng
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa 
Ta có phép chia:187250 : 8 = 23406(dư2)
Vậy xếp được 23406 cái hộp và còn thừa 2 cái áo 
D.Các hoạt động nối tiếp:
 1.Củng cố: 38270 : 5 = ? 301849 : 7 = ?
 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài
Toán
 Tiết 68: Luyện tập
A.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Thực hiện quy tắc chia một tổng(hoặc một hiệu) cho một số.
- Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia
B.Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Tính
 38520 : 5 =? 187248 : 8 =?
3.Bài mới:
- Bài 1:Đặt tính rồi tính?
 67494 : 7 =9642
 359361: 9 = 39929 
 42789 : 5 = 8557(dư 4) 
 238057 : 8 =29757(dư1)
Bài 2 :
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu cách tìm số lớn? số bé?
Bài 3:
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- GV chấm bài nhận xét:
Bài 4:
-Tính bằng hai cách?
Cách 1: tính theo thứ tự thực hiện phép tính
Cách 2: Vận dụng một tổng chia cho một số
- Cả lớp chia vào vở nháp 
- 2em lên bảng 
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
Số bé là:(42506- 18472) : 2 =12017
Số lớn là:42506 – 12017 = 30489
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa 
 3 toa chở:14580 x 3 =43740(kg)
 6 toa chở:13275 x 6 = 79650(kg)
 Trung bình mỗi toa chở:
 (43740 +79650) : (3 + 6) = 13710 (kg)
 Đáp số13710 (kg)
Bài 4:
- Cả lớp làm vở - 2em lên bảng chữa bài
(33164 + 28528): 4 = 61692 : 4 =15423
(33164 + 28528): 4 =33164 :4 + 28528: 4
 = 8291 +7132 =15423
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 408 14 : 5 = ? 301849 : 7 = ?
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bà
Toán
Tiết 69: Chia một số cho một tích
A.Mục tiêu: Giúp HS :
 Nhận biết cách chia một số cho một tích
 Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép qui tắc SGK
- Hình thức : cá nhân , lớp 
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Tính giá trị của các biểu thức 
 24 : (3 x 2) = ?
 24 : 3 : 2 = ?
 24 : (3 x 2) = ?
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1:So sánh giá trị của các biểu thức
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của ba biểu thức đó?
Vậy : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : (3 x 2) 
- Muốn chia một số cho một tích hai thừa ta làm như thế nào?
b.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Tính giá trị của biểu thức?
Bài 2
- Chuyển phép chia sau thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính theo mẫu:
60 : 15 = 60 x (5 x 3)
 = 60 :5 : 3
 = 12 : 3 = 4
Bài 3:
- Đọc đề- Tóm tắt đề - giải bài vào vở
- GV chấm bài nhận xét:
- 3 em lên bảng tính:
 24 : (3 x 2) =24 : 6 = 4
 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
 24 : (3 x 2) = 12 : 3 = 4
- Giá trị của các biểu thức 24 : (3 x 2) ;
 24 : 3 : 2 ; 24 : (3 x 2) đều bằng nhau 
- 4, 5 em nêu kết luận:
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng 
a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 ; 2 = 5
b.72 : (8 x 9) c. 28 : (7 x 2)
 (Làm tương tự như trên)
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
80 : 40 = 80 : 5 : 8
 =16 : 8 = 2
b. 150 :50 = 150 : 10 : 5
 =15 : 5 = 3
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 1 em lên bảng chữa 
 1 quyển vở giá tiền:
 7200 : (2 x 3) = 1200(đồng)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Tính giá trị biểu thức sau:80 : (2 x 8) =?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
 Toán 
 Tiết 70: Chia một tích cho một số 
A.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết cách chia một tích cho một số 
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí
B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép qui tắc SGK
 - Hình thức : cá nhân , lớp 
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (9 x 15) : 3; 
 9 x (15 : 3); 
 (9 :3) x 15
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1:So sánh giá trị của các biểu thức
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của ba biểu thức đó?
Vậy:(9 x 15) :3= 9 x (15 : 3) = (9 :3) x15 
b.Hoạt động 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia)
 (7 x 15) : 3 và 7 x (15 :3) 
Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15 ?
- Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào?
c.Hoạt động 3: Thực hành
- Bài 1:Tính bằng hai cách
Bài 2
- Tính bằng cách thuận tiện nhất?
Bài 3:
-Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- 3 em lên bảng tính:
 (9 x 15) : 3 =135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) =9 x 5 = 45
 (9 :3) x 15 = 3 x 15 = 45
- Giá trị của các biểu thức (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9 :3) x 15 đều bằng nhau 
- 2 em lên bảng cả lớp làm vở nháp:
 (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 :3) =7 x 5 = 35 
- Vì 7 không chia hết cho 3
- 4, 5 em nêu kết luận:
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 
a.Cách 1: (8 x 23) : 4 =184 : 4 =46
 Cách 2: (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23
 = 2 x 23 = 46
b.(15 x 24) :6 (Làm tương tự như trên)
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng
(25 x 36) :9 = 25 x(36 : 9)
 = 25 x 4 = 100
Bài 3:Cả lớp làm vở - 1 em lên bảng chữa 
 Cửa hàng đã bán :(5 x 30) : 5 = 30(m)
 Đáp số: 30 m
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: (45 x13) :5 =?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Toán
Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
A. Mục tiêu: 
- Giúp Hs biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước mét
 - Hình thức : cá nhân , lớp 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Nêu cách chia nhẩm cho 10, 100, 1000.
- Nêu quy tắc chia một số cho một tích.?
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
320 : 40 = ?
- Vận dụng một số chia một tích để chia.
- Nêu nhận xét.
- Hướng dẫn Hs cách đặt tính và tính.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
32.000 : 400 = ? (Tiến hành tương tự như trên).
- Nêu kết luận chung (SGK)
c. Hoạt động 3: Thực hành.
- Bài 1: Tính?
- Bài 2:
- Giải toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài 3:
- Tính giá trị của biểu thức: Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn?
- 2 - 3 em nêu - Nhận xét.
- Cả lớp lấy vở nháp và tính - 1 em lên bảng chữa.
- 3 - 4 Hs nêu nhận xét.
- Cả lớp đặt tính vào vở nháp, 1 em lên bảng chữa.
 - Cả lớp làm vở, 2 Hs lên bảng.
560 : (10 x 7) = 560 : 10 : 7
 = 56 : 7
 = 8
- Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa.
Tổng số xe là: 13 + 17 = 30 (xe)
Trung bình mỗi xe chở số kg hàng là:
(46.800 + 71400) : 30 = 3940 (kg)
Đáp số: 3940 kg
- Cả lớp làm vở, 1 Hs lên bảng chữa
(45876 + 37124) : 200 = 83.000 : 200
 = 415
D. Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: 65 000 : 500 = ?
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.
 Toán
Tiết 72: Chia cho số có hai chữ số.(T1)
A. Mục tiêu: 
- Giúp Hs biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:- Thước mét
 - Hình thức : cá nhân , lớp 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Tính: 85000:500 =
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1:Trường hợp chia hết:
672 : 21 = ?
Vậy: 672 : 21 = 32.
- Hướng dẫn Hs cách đặt tính và tính (Như SGK).
- Lưu ý: Cách ước lượng thương trong mỗi lần chia:
67 : 21 được 3; Có thể lấy 6 : 2 được 3.
b. Hoạt động 2: trường hợp chia có dư.
779 : 18 = ? (Tiến hành tương tự như trên).
 Vậy: 779 : 18  ... ấu hiệu chia hết cho 2, 5
3.Bài mới:
Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
GV chấm bài nhận xét:
Bài 1
Đọc yêu cầu bài tập
Làm vào vở.
Bài 2
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ?
Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?
Bài 4:
- 3, 4 em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra
Số chia hết cho 2 là:
 4568; 66814; 3576; 2050; 900 .
Số chia hết cho 5 là: 2050; 900 ;2355
Bài 2:Cả lớp làm vở -2 em lên bảng chữa .
Bài 3: 
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
 480 ;2000; 9010.
Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296 ;324.
Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là :345; 3995.
Bài 4: 1em nêu miệng:
Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố:GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 5 và cho HS nêu miệng kết quả:
Số táo của Loan là 10 quả. Vì 10 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và ít hơn 20 quả
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Tuần 18
Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
A.Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, bảng phụ chép ví dụ
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,9
3.Bài mới:
a- HĐ1: Tìm dấu hiệu chia hết cho 9
- Gv treo bảng phụ có ghi sẵn các phép tính và cho HS làm trên phiếu
- Những số nào chia hết cho 9 ? 
- Những số nào không chia hết cho 9?
- Những số chia hết cho 9 là những số có đặc điểm gì?
- Lấy ví dụ các số chia hết cho9?
b.Hoạt động 2:Thực hành
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
Bài 1
- GV chấm bài nhận xét:
Bài 2
Bài 3
Bài 4
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
- Cả lớp làm phiếu- 2 em lên bảng chữa bài.
- Những số chia hết cho 9 : 72 ; 657
- Những số không chia hết cho 9 : 182; 451 
- 3,4 em nêu:
- Vài em nêu: 711; 12321; 225; ...
Bài 1: Cả lớp làm vào vở -1 em chữa bài
Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 29385
Bài 2: Cả lớp làm bài vào vở 1em chữa bài
Số không chia hết cho9 là:
 96 ; 7853; 5554 ;1097
Bài 3: cả lớp làm vào vở -đổi vở kiểm tra
Bài 4:
Số thích hợp để điền vào ô trống là:
 315; 135; 225
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.
Toán
Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3
A.Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, bảng phụ chép ví dụ
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
3.Bài mới:
a- HĐ1 Tìm dấu hiệu chia hết cho 3
- Gv treo bảng phụ có ghi sẵn các phép tính và cho HS làm trên phiếu
- Những số nào chia hết cho 3 ? 
- Những số nào không chia hết cho 3?
- Những số chia hết cho 3 là những số có đặc điểm gì?
- Lấy ví dụ các số chia hết cho 3?
b.Hoạt động 2:Thực hành
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
- GV chấm bài nhận xét:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
3,4 em nêu:
- Cả lớp làm phiếu- 2 em lên bảng chữa bài.
- Những số chia hết cho 3 là: 63; 123.
- Những số không chia hết cho 3 là :91; 125 
3,4 em nêu:
3,4 em nêu: 111; 213; 564 ; 996 ;...
Bài 1: Cả lớp làm vào vở -1 em chữa bài
Số chia hết cho 3 là: 1872 ;92313
Bài 2: Cả lớp làm bài vào vở 1em chữa bài
Số không chia hết cho3 là:
 502; 6 823; 55 553; 641 311 
Bài 3: cả lớp làm vào vở -đổi vở kiểm tra
Bài 4: 2 đội thi xem đội nào làm nhanh, làm đủ thì thắng cuộc.
Số thích hợp để điền vào ô trống là:
561; 564; 795; 798; 2235; 2535
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. 
Toán
Tiết 88: Luyện tập
A.Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ,3, 5,9 
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ; các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, bảng phụ chép bài 3
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5,3,9?
3.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
Bài 1
Số chia hết cho 3 là?
Số chia hết cho 9 là?
c.Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ?
- GV chấm bài nhận xét:
Bài 2
a.Số chia hết cho 9?
b. Số chia hết cho 3?
c.Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2? 
Bài 3
 3, 4 em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra
a.Số chia hết cho 3 là:
 4563; 2229; 3576; 66816
b.Số chia hết cho 9 là: 4563; 66816
c.Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576.
Bài 2:Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa 
a.Số chia hết cho 9: 945
b. Số chia hết cho 3: 225; 255; 285.
c.Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2: 
 762; 768
Bài 3: HS nêu miệng kết quả:
a.Số 13465 không chia hết cho 3 (Đúng)
b.Số 70009 chia hết cho 9. (sai)
c.Số 78435 không chia hết cho 9. (sai)
d.Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. (Đúng)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn?
a.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau )và chia hết cho 9.
b.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Toán
Tiết 89: Luyện tập chung
A.Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ,3, 5,9 
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2,3, 5, 9 và giải toán
B.Đồ dùng dạy học:
bảng phụ chép bài 5
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5,3,9 và lấy ví dụ?
3.Bài mới:
- Cho HS tự làm các bài tập trong SGK và
 chữa bài:
Bài 1
- GV chấm bài nhận xét sửa lỗi cho HS:
b.Các số chia hết cho 3 l?
c.Các số chia hết cho 5 là?
d.Các số chia hết cho 9 là?
Bài 2
a.Số chia hết cho2 và 5 là?
b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là?
c.Số chia hết cho cả 2,5, 3, 9 là?
Bài 3
Bài 4
 3, 4 em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra
a.Các số chia hết cho 2 là:
 4568; 2050; 357663
b.Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. 
c.Các số chia hết cho 5 là: 5 l7435; 2050.
d.Các số chia hết cho 9 là: 35766
Bài 2:Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa 
a.Số chia hết cho2 và 5 là 64620; 5270: 
b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 
57234; 64620.
c.Số chia hết cho cả 2,5, 3, 9 là: 64620
Bài 3: HS nêu miệng kết quả:
Bài 4: Cả lớp làm vào vở -đỏi vở kiểm tra
a.2253 +4315 -173 = 6568 - 173
 = 6395(chia hết cho 5)
(còn lại làm tương tự)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: GV treo bảng phụ và cho HS trả lời:
Số học sinh là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5, mà số đó lớn hơn 20 bé hơn 35. Vậy số học sinh lớp đó là 30 học sinh
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Toán
Tiết 90: Kiểm tra định kỳ(cuối học kỳ1)
A.Mục tiêu: 
Kiểm tra HS về:
- Kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
-Nhận biết hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song trong các hình đã học.
- Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
B.Đồ dùng dạy học:
 	- Giấy kiểm tra
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết kiểm ra 
3.Bài mới:
 GV phát đề cho HS
 (Đề do phòng giáo dục ra)
4.Củng cố- Dặn dò:
 GV thu bài 
Nhận xét giờ học
HS làm bài vào giấy kiểm tra
Toán (tăng)
Luyện tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5
A.Mục tiêu: Củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0
B.Đồ dùng dạy học:
vở bài tập toán trang 5 tập 2
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5
3.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài:
Bài 1:
- GV nhận xét sửa sai cho HS nêú có:
Bài 2
Bài 4
Số thích hợp vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 ?
b.Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ?
c.Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?
Bài 5
Số thích hợp vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 ?
- 3, 4 em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa 
Số chia hết cho 2 là:
 4568 2050 3576 
Bài 2: cả lớp làm bài vào vở - đổi vở kiểm tra
Số chia hết cho 5 là: 
 900 ;2355 ;5550 ;285.
Bài 4: 
a.Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
 480 ; 2000 ; 91010 
b.Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324
c.Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là :345; 3995
Bài 5: 1em nêu miệng:
Số thích hợp vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:
0; 5 ;10 ;15 ;20 ;25 ;30 ;35; 40; 45; 50; 55; 60 ;65 ;70; 75; 80; 85; 90; 95 100
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố:
Những số chia hết cho 2 và5 nhưng bé hơn 30 là những số nào?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Toán (tăng)
Luyện tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9, 3
A.Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3, ,9 
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9
B.Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, Vở bài tập toán tập 2 trang 7
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3,9? Lấy ví dụ?
3.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
- GV chấm bài nhận xét:
 3, 4 em nêu:
Bài 1: Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra
a.Số chia hết cho 3 là:
 294; 2763; 3681; 
b.Số chia hết cho 9 là: 2763; 3681 
c.Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 294; 
Bài 2:Cả lớp làm vở -1 em lên bảng chữa 
a.Số chia hết cho 9 là: 612; 126; 261; 621; 162; 216 
b. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 120; 102 
Bài 4: HS nêu miệng kết quả:
a.Số 4568 không chia hết cho 3 (Đúng)
b.Số 55647 chia hết cho 9. (Đúng)
c.Số 462 chia hết cho 2 và 3. (Đúng)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn?
a.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau )và chia hết cho 9.
b.Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2 Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_buoi_chieu_tuan_14_den_17.doc