Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 13

Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 13

TOÁN

Tiết 61: Luyện tập chung

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân các số thập phân.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 2 phiếu to, 2 bút dạ cho bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 

doc 7 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán
Tiết 61: Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân các số thập phân.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
- 2 phiếu to, 2 bút dạ cho bài tập 2.
III. các hoạt động dạy- học.
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS chữa bài tập số 3( trang 61 )
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài.GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS tự làm bài.
- GV và HS cùng củng cố lại cách cộng , trừ, nhân các số thập phân.
 Bài 2. GV hướng dẫn mẫu, sau đó y/c HS thảo luận theo cặp và cùng làm.
- GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3. Y/c HS tự chuyển đổi và trao đổi với nhau để thống nhất kết quả.
- GV thu vở chấm chữa bài.
Bài 4. Y/c HS tự tìm cách chuyển cho phù hợp.
- GV và HS cùng chữa bài .
 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với 10, 100, ....hoặc với 0,1; 0,01.
- Dặn HS về ôn bài và tập vận dụng cách tính thuận tiện nhất.
- 1HS chữa bảng, lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện 1 em chữa bài.
- HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 3 nhóm giải phiếu to để chữa bài.
- HS làm việc cá nhân
- HS làm vào vở, 1 em chữa bảng.
- HS thảo luận theo cặp để tìm nhanh và chính xác kết quả.
- 2, 3 em nhắc lại.
toán
Tiết 62 : Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân, giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
- 2 phiếu to, 2 bút dạ cho bài tập 2.
III. các hoạt động dạy- học.
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS chữa bài tập số 4 ( b ) ( trang 62 )
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS tự làm bài.
- GV và HS cùng củng cố lại cách cộng , trừ, nhân các số thập phân.
Bài 2. GV hướng dẫn, sau đó y/c HS thảo luận theo cặp và cùng làm.
- GV và HS cùng củng cố lại tính chất giao hoán của số thập phân.
- Nêu các dạng biểu thức trong bài và 2 cách làm.
Bài 3. Y/c HS vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp vào làm bài.
-GV thu vở chấm chữa bài.
Bài 4. Y/c HS tự tìm cách gải và làm vào vở.
- GV và HS cùng chữa bài bằng nhiều cách giải
- Củng cố lại cách giải bài toán rút về đơn vị.
 3. Củng cố, dặn dò.
 - Dặn HS về ôn bài và tập vận dụng cách tính thuận tiện nhất vào làm bài.
- Xem trước bài sau " Chia một số thập phân cho một số thập phân ".
- 1HS chữa bảng, lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 em chữa bài trên bảng.
- HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 2 nhóm giải phiếu to để chữa bài.
- HS làm việc cá nhân
- HS làm vào vở, 1 em chữa bảng.
- HS Làm bài vào vở.
 toán
Tiết 63 .Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Nâm được cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên
3. Thái độ: HS ý thức tự giác học bài và cẩn thận khi thực hiện phép chia.
II Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III/ các hoạt động dạy- học.
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS muốn nhân một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào? Lên chữa bài 4 SGK .
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- GV nêu VD 1( SGK) và y/c HS tự ghi tóm tắt.
- Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?
- Gợi ý để HS có thể chuyển về phép chia hai số tự nhiên để HS nhận ra 8,4 : 4 = 2,1 ( m) . Sau đó đặt tính rồi tính.
 + GV vừa làm mẫu vừa giải thích cách làm.
- Y/c HS đối chiếu kết quả của phép chia 84 : 4 với kết quả của phép chia 8,4 : 4 
- Y/c so sánh hai cách thực hiện xem cách nào nhanh hơn, thuận tiện hơn.
- Khi thực hiện chia hai số tự nhiên với chia số thập phân với số tự nhiên có gì giống và khác nhau?
- Từ đó hãy nêu cách chia một số thập phân với một số tự nhiên.
- GV chốt lại và ghi bảng. GV cần nhấn mạnh ba thao tác đó là: chia phần nguyên, viết dấu phẩy vào bên phải thương, tiếp tục chia ở phần thập phân..
- HS vận dụng làm VD2: 72,58 : 19 = ?
 - HS nêu lại cách thực hiện chia.
- Y/c HS nêu lại cách thực hiện chia.
HĐ3: Thực hành:
Bài1. Y/c HS tự làm bài.
- GV và HS củng cố lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 
Bài 2. GV hướng dẫn sau đó y/c HS thảo luận theo cặp và cùng làm.
- GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3. Y/c HS tự giả bài toán .
- GV thu vở chấm chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Dặn HS về ôn bài .
- HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cả lớp.
- HS theo dõi.
- 2 HS nêu nhận xét.
- HS nêu lại cách chia.
- HS vận dụng thực hiện chia.
- HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số ttự nhiên.
- HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài.
- HS thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
 toán
Tiết 64 : Luyện tập .
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc chia số thập phân cho số tự nhiên thông qua giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, phấn mầu.
III. các hoạt động dạy- học.
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS chữa bài tập số 3 ( trang 64 )
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Y/c HS tự làm bài.
- GV và HS cùng củng cố lại cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
Bài 2. GV hướng dẫn, sau đó y/c HS thảo luận theo cặp và cùng làm.
- GV và HS nhận xét chữa bài.
 Bài 3. Y/c HS tự làm bài vào vở.
- GV thu vở chấm chữa bài.
Bài 4. Y/c HS tự tìm cách gải và làm vào vở.
- GV và HS cùng chữa bài .
 3. Củng cố dặn dò.
 - Dặn HS về ôn bài và tập vận dụng thành thạo cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Xem trước bài sau " chia một số thập phân cho 10, 100, 1000...".
- 1HS chữa bảng, lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 em chữa bài.
- HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 2 nhóm giải phiếu to để chữa bài.
- HS làm việc cá nhân
- HS làm vào vở, 2 em chữa bài.
- HS Làm bài vào vở.
toán
Tiết 65 .chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. 
1.Kiến thức:Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phan cho 10, 100, 1000,.
 2. Kĩ năng: Bước đầu biết thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
3. Thái độ: HS ý thức tự giác học bài và biết vận dụng kiến thức vào thực hành.
II Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III/ các hoạt động dạy- học.
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS muốn nhân một số thập, chia cho một số thập phân cho số tự nhiên ta làm như thế nào? Lên chữa bài 4 SGK .
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000..
- GV nêu VD 1( SGK) và y/c HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có điểm nào giống và khác nhau.
* Gv giảng: Chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số ta được 21,38.
 - HS vận dụng làm VD2: 89,13 : 100 = ?
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.. làm như thế nào?
 - GV nêu và rút ra quy tắc.
HĐ3: Thực hành:
Bài1. Y/c HS tự làm bài.
- GV và HS củng cố lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
Bài 2. GV hướng dẫn sau đó y/c HS thảo luận theo cặp và cùng làm.
- GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3. Y/c HS tự giải bài toán .
- GV thu vở chấm chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nêu lại cách chia số thập phân cho 10, 100,.
- Dặn HS về ôn bài .
- HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cả lớp.
- HS nhận xét.
- HS vận dụng vào làm bài.
- HS nêu. 
- HS nêu quy tắc SGK.
- HS thi đua giữa các nhóm.
- HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- HS làm bài vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 13.doc