Giáo án đủ các môn Tuần 5 - Khối 4

Giáo án đủ các môn Tuần 5 - Khối 4

Tiết 2 Đạo đức

Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến (2 tiết)

I. Mục tiêu:

 -Biết được :Trẻ em cần phải đượcbày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

 -Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV:Tranh SGK.

 HS: các tấm bìa đỏ, xanh, vàng.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án đủ các môn Tuần 5 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2	Đạo đức
Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến (2 tiết)
I. Mục tiêu:
 -Biết được :Trẻ em cần phải đượcbày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 -Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:Tranh SGK.
 HS: các tấm bìa đỏ, xanh, vàng.
III. Các hoạt động dạy học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1.Ổn định lớp:
2. KTBC:
3.Bài mới:
 GTB :
HĐ1:Thảo luận nhóm(Tình huống T9-SGK)
HĐ2:Thảo luận nhóm(BT1-SGK)
HĐ3:Bày tỏ ý kiến(BT2-SGK)
4.Củng cố:
5.Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Gọi hs đọc ghi nhớ bài Vượt khó trong ht.
-N/xét
Nêu y/c tiết học.
- Cho HS đọc các tình huống 1, 2, 3, 4.
- GV kết luận: Mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến của mình.
- GV cho HS làm BT1 SGK.
- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng; bạn Hồng, bạn Khánh là sai.
- GV hướng dẫn HS giơ các tấm bìa để bày tỏ ý kiến: Màu đỏ : tán thành; màu xanh: phản đối; màu trắng: phân vân, lưỡng lự.
- GV nêu từng ý kiến:
- GV kết luận
-Nhắc lại nd bài học. Gọi hs đọc lại ghi nhớ.
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nxét tiết học.
- 2 hs đọc lại ghi nhớ.
- HS đọc tình huống và thảo luận.
- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc BT và thảo luận nhóm đôi.
- 1 số nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS giơ các tấm bìa và giải thích tại sao chọn tấm bìa đó. 
- 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 hs đọc lại ghi nhớ
QS hd hs thảo luận
Đến các nhóm gợi ý
Gợi ý hs lựa chọn
Tiết 3	Địa lý
Trung du Bắc Bộ
I. Mục tiêu:
 -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ:
+Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
 -Nêu được 1 số HĐ sản xuất chủ yếu của người dân Trung du Bắc Bộ:
+Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng Trung du
+Trồng rừng được đẩy mạnh.
 -Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc bộ:che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 GV: Bản đồ hành chính VN; bản đồ tự nhiên VN, tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
HĐ1: Làm việc cá nhân
2. Chè và cây ăn quả ở trung du
 HĐ2: Làm việc theo nhóm
3. H/ động trồng rừng và cây công nghiệp
HĐ3: Làm việc cả lớp
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát
-Tại sao phải bảo vệ giữ gìn, khai thác khoáng sản hợp lý?
-Nxét ghi điểm.
-Nêu y/c tiết học.
-Cho HS đọc mục 1-SGK ,QS tranh, trả lời câu hỏi:
-Vùng trung du là núi, đồi hay đồng bằng?
-Mô tả sơ lược vùng trung du.
-Nêu nét riêng biệt của vùng tr/ du B/Bộ?
-Nhận xét bổ sung.
-Gọi HS lên chỉ bản đồ các tỉnh vùng trung du Bắc Bộ.
-Cho hs làm việc theo nhóm.
- Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng cây gì ?
 - Hình 1, 2 cho biết Thái Nguyên và Bắc Giang trồng cây gì ?
 - Xác định hai vị trí đó trên bản đồ ?
-Chè ở đây được trồng để làm gì? 
 - Trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì ?
- GV nhận xét và kết luận
-Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có đất trống đồi trọc?
-Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
-Nxét chốt lại nd bài học sgk, gọi hs đọc.
-Vùng Trung du Bắc Bộ thường trồng cây gì?Vì sao?
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nxét tiết học.
- 2 hs trả lời
 -Nxét và bổ sung.
 -Tìm hiểu SGK trả lời.
 - Vùng trung du là một vùng đồi .
 -Vùng đồi với các đỉnh tròn ,sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
 -Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.
 - 2 hs lên bảng chỉ bản đồ.
-HĐ nhóm trả lời câu hỏi.
-Đại diện trình bày.
- Trồng nhiều cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải...
 -Trồng nhiều chè và vải.
- Lên bảng xác định vị trí.
- Phục vụ trong nước và xuất khẩu
-Trồng cay ăn quả.
- Nhận xét và bổ sung
+Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.
+ Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
3-4 hs đọc.
-2 hs nhắc lại.
Gợi ý hs nêu
QS hd hs chỉ
Đến các nhóm gợi ý
HD hs đọc sgk trả lời
Tiết 3	Khoa học
Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu: 
 -Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật.
 - Nêu lợi ích của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Hình trang 20, 21SGK, Tranh ảnh quảng cáo về thực phẩm có chứa iốt
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
Bài mới:
 GTB
HĐ1: Trò chơi thi kể các món ăn cung cấp nhiều chất béo
* MT: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật
* Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa cung cấp...Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp...
HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối iốt và tác hại của ăn mặn
* Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
-Nxét ghi điểm.
-Nêu y/c tiết học.
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức 
 - Chia lớp thành hai đội chơi
B2: Cách chơi và luật chơi
 - Thi kể tên món ăn trong cùng thời gian 10’
B3: Thực hiện
 -Cho hai đội thực hành chơi
 - Theo dõi
- Nxét tuyên dương đội thắng.
* Cách tiến hành
 - Cho học sinh đọc lại danh sách các món ăn vừa tìm và trả lời câu hỏi: 
 - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật?
- Cho học sinh QS tr/ ảnh tư liệu và thảo luận câu hỏi:
 - Làm thế nào để bổ sung iốt cho cơ thể?
- Tại sao không nên ăn mặn?
- Nhận xét và kết luận
-Gọi hs đọc mục BCB SGK.
-Tại sao cần ăn phối hợp chất béo đv và chất béo tv?
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 hs trả lời.
 - Nxét bổ sung.
 - Hai đội trưởng lên bốc thăm
- HS theo dõi luật chơi
 - Lần lượt từng đội kể tên món ăn ( Món ăn rán như thịt, cá, bánh...Món ăn luộc hay nấu bằng mỡ như chân giò, thịt, canh sườn...Các món muối như vừng, lạc...
 - 1 hs làm thư ký viết tên món ăn.
 - 2 đội treo bảng danh sách
- Đọc lại danh sách vừa tìm.
+Trong chất béo động vật có nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật có a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả chất béo ĐV và TV để khẩu phần ăn có cả a-xít no và không no.
- QS và theo dõi.
+Để phòng tránh các rối loạn do thiếu iốt nên ăn muối có bổ sung iốt
 + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
3-4 hs đọc.
- 2 hs nhắc lại.
QS hd hs thảo luận
Gợi ý hs nêu
Tiết 3	Khoa học
Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín. Thực phẩm sạch và an toàn
. Mục tiêu: 
Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: - Hình trang 22, 23 sách giáo khoa; Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
HĐ1:Tìm lý do cần ăn nhiều rau quả chín
* Mục tiêu: Hs biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Nêu ích lợi của muối i-ốt và tác hại của việc ăn mặn?
-Nxét ghi điểm
-Nêu y/c tiết học.
* Cách tiến hành
B1: Cho hs xem sơ đồ tháp dinh dưỡng
 - HD hs quan sát
B2: HD hs trả lời
 - Kể tên một số loại rau quả em ăn hàng ngày? 
 - Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?
- Nhận xét và kết luận.
* Cách tiến hành:
B1: Cho HS qs hình 3, 4 thảo luận nhóm:
B2: Trình bày kết quả.
 - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
 - Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
-Nhận xét chốt lại, gọi hs đọc mục BCB sgk.
- Nêu lại tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn?
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nxét tiết học.
-2 hs trả lời.
 - Nxét và bổ sung.
 -QS tháp dinh dưỡng cân đối để thấy được cả rau và quả chín đều được ăn đủ với số lượng nhiều hơn thức ăn chứa chất đạm chất béo.
-Nhiều hs kể
+Để có đủ vitamin và chất khoáng cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả còn giúp tiêu hoá.
-Trao đổi nhóm
- Đại diện trình bày.
+ Thực phẩm sạch và an toàn là được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh.
-Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần:
+Chọn thức ăn tươi, sạch có giá trị dinh dưỡng...
+Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn...
Thức ăn được nấu chín. Nấu xong nên ăn ngay...
3-4 hs đọc
-2 hs nêu.
QS hd hs làm việc
Gợi ý hs trả lời
Tiết 4	Kĩ thuật
Bài 3 : Khâu thường 
Các HĐ dạy học: (Tiết 2)
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
*HĐ1: HS thực hành khâu thường 
HĐ4: Đánh giá kq học tập của HS.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát
-KT dụng cụ học tập của hs.
-Nêu y/c tiết học.
-Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ( phần ghi nhớ ) 
-Gọi HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để KT các thao tác cầm vải , cầm kim , vạch dấu đường khâu và khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. 
-Dùng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường .
-Nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
-QS uốn nắn những HS còn lúng túng. 
-T/c cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
+Đường vạch dấu thẳng và cách đều dài của mảnh vải. 
+Các mủi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. 
+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-Nxét, đánh giá kq học tập của HS. 
- Gọi hs nhắc lại các bước khâu thường.
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nxét tiết học.
-2 hs nhắc lại
1-2 HS thực hiện khâu một vài mũi khâu thường. 
- Thực hành khâu mũi thường trên vải .
-Trưng bày sản phẩm thực hành 
-Tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
-1 hs nhắc lại.
QS hd hs khâu
Tiết 2	Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
 I. Mục tiêu:
 -Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
 -Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc: 
 +Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí.
 +Bọn đô hộ đưa người hán sang ở lẫn với nhân dân, băt nhân dân ta phải học chữ hán, sống theo phong tục của người hán.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Phiếu học tập của HS , bảng phụ. 
 HS: SGK
II ... t 
HĐ2:Phần ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát
-Nêu y/c tiết học
Bài tập 1 ,2:
-Cho HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống. Y/c từng cặp trao đổi làm bài,phát bảng nhóm cho 2 cặp hs làm.
-Nxét chốt lại.
Bài tập 3:
-Cho hs đọc y/c suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 BT trên.
-N/x rút ra nd ghi nhớ.
-Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 
-Cho HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn vào VBT.
-Khen ngợi, chấm điểm đoạn văn tốt
-Gọi hs nêu lại nd cần ghi nhớ của bài học.
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-N/xét tiết học.
1/ a,b) -S/việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực...thì sẽ truyền ngôi cho (Đoạn 1). 
- S/việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. (Đoạn 2)
- S/việc3: Chôm dám tâu vua ... mọi người.(Đoạn 3)
-S/việc 4: Nhà vua khen...
 ngôi cho Chôm.(Đoạn 4) 
2/ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi 1 ô.
-Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của chuyện. 
- Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng .
3- 4 hs đọc
- 2 hs đọc nối tiếp.
3-4 HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. Cả lớp nhận xét.
- 2 hs đọc lại.
Gợi ý những sự việc chính trong mỗi đoạn.
Gợi ý hs nêu
Gợi ý 1-2 câu cho hs viết.
Tiết 4	Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 -Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. 
 -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. Đồ đùng dạy - học:
 GV: Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, bảng nhóm (3 tờ)
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐcủa HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
HĐ1: HD luyện tập 
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Gọi HS lên làm lại BT2 của tiết trước.
-Nxét ghi điểm hs.
-Nêu y/c tiết học.
Bài 1: 
-Cho hs tự làm bài vào vở và nêu kết quả.
-Nxét tuyên dương hs
Bài 2 : 
-Phát bảng nhóm cho 3 hs làm, cả lớp làm vào vở.
- Nxét ghi điểm.
Bài 3 : 
- Nêu từng câu hỏi cho hs thảo luận cặp đôi trả lời.
-Nhận xét ghi điểm.
-1 thế kỉ bàng bao nhiêu năm?
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 hs thực hiện.
1/ -Những tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11
 -Những tháng có 31 ngày: 1, 3, 7, 8, 10, 12
-Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày
-1 năm thường có 365 ngày, 1 năm nhuận có 366 ngày.
2/ 3 ngày = 72 giờ
 4 giờ = 240 phút
 8 phút = 480 giây
 1/3 ngày = 8 giờ
 1/4 giờ = 15 phút
 1/2 phút = 30 giây...
3/ a) Quang Trung đại phá quân Thanh năm đó thuộc thế kỉ thứ III.
2005 – 1789 =216 ( năm )
 b) Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ thứ XIV
-2 hs nhắc lại.
Gợi ý hs nêu
Đến nhắc hs mqh giờ, phút, giây
Gợi ý hs nêu
Tiết 3	Toán
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
II. Đồ đùng dạy - học:
 GV: Bảng nhóm ( 3 tờ ) 
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐcủa HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
HĐ1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng 
HĐ2: Thực hành 
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Gọi HS lên làm lại BT2 của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm
-Nêu y/c tiết học
*Bài toán 1:
-Cho hs đọc đề toán 
-Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? 
-Nếu rót đều số lít dầu và 2 can thì mỗi can được bao nhiêu lít dầu ? 
-Y/c HS trình bày lời giải bài toán . 
GT: Can thứ 1 có 6 lít dầu, can thứ 2 có 4 lít dầu. Nếu rót đều số lít dầu vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu , ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là trung bình cộng của 4 và 6 
-Hỏi : Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu? 
-Cho hs nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4? 
*Bài toán 2:
-Tiến hành HD hs tương tự bài 1.
Y/c HS phát biểu quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. 
Bài 1: (a, b, c)
-Phát bảng nhóm cho 3 hs làm, cả lớp làm vào vở.
-Nxét ghi điểm.
Bài 2:
-Cho hs tự làm vào vở. gọi 1 hs lên sữa.
-Nxét ghi điểm.
- Gọi hs nhắc lại cách tìm số trung bình cộng
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nxét tiết học.
- 2 hs thực hiện.
1 hs đọc
-Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu 
-Nếu rót đều số lít dầu vào 2 can thì mỗi can có : 10 : 2 = 5 lít dầu 
-1 hs trình bày.
-Nghe giảng
-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu
Nêu: 6 cộng 4 sau đó chia cho 2 : (6+4): 2= 5
*Muốn tìm số TB cộng của nhiều số . Ta tính tổng của các só đó rồi lấy tổng chia cho các số hạng 
1/ a) Trung bình cộng của 42 và 52 là :
 ( 42 + 52 ) : 2 = 47 
 b) Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là :
 ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 
c)Trung bình cộng của 34, 43 , 39 và 52 là :
 ( 34 + 43 + 39 + 52 ) : 4 = 42
2/ 4 bạn cân nặng là : 
36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg) 
Trung bình mỗi bạn nặng là: 148 : 4 = 37 ( kg ) 
Đáp số : 37 kg
- 2 hs nhắc lại.
HD hs trình bày
Gợi ý hs nêu
Đến hd làm từng bước
Đến gợi ý hs làm
Tiết 3	Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 -Tính được trung bình cộng của nhiều số.
 -Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. Đồ đùng dạy - học:
 GV: Bảng nhóm ( 3 tờ ) 
 HS: SGK, bảng con.
III. Các HĐ dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐcủa HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
HĐ1: HD luyện tập 
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Gọi HS lên làm lại BT2 của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm
-Nêu y/c tiết học
Bài 1:
-Cho hs làm vào vở gọi 2 hs lên bảng sữa. 
-Nxét ghi điểm.
Bài 2:
-Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm cho 3 hs làm.
-Nxét ghi điểm hs.
Bài 3:
-Cho hs làm bài theo cặp, phát bảng nhóm cho 2 cặp hs làm.
-Nxét ghi điểm
-Gọi hs nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nxét tiết học.
- 2 hs thực hiện.
1/ a) (96 + 121 + 143 ) : 3=120
b/ (35 + 12 + 24 + 21 + 43): 5 = 27
2/ Số dân tăng thêm của cả 3 năm là:
96 + 82 + 71 = 249 ( người)
Trung bình mỗi năm dân số của xã đó tăng thêm số người là :
249 : 3 = 83 ( người)
	Đáp số : 83 người
3/ Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là: 138+132+130+136+134= 670(cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là : 
670 : 5 = 134 ( cm)
	Đáp số : 134 cm
-2 hs nhắc lại.
Đến hd hs thực hiện
Đến hd hs làm từng bước
Gợi ý hs làm
Tiết 4	Toán
Biểu đồ
I. Mục tiêu:
-Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh .
-Biết đọc thông tin trên biểu đồ biểu đồ tranh .
II. Đồ đùng dạy - học:
 GV: Hình vẽ biểu đồ như sgk 
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐcủa HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
HĐ1:Làm quen với biểu đồ tranh .
HĐ2: Thực hành 
4. Củng cố: 
5. Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Gọi HS lên làm lại BT1 của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm
-Nêu y/c tiết học
-Cho hs q/sát biểu đồ các con của năm gia đình.
-GT: Đây là biểu đồ về các con của 5 gia đình.
Hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ? -Cột bên trái cho biết gì ? 
-Cột bên phải cho biết gì ?
-Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ? 
-Y/c hs nêu số con của từng gia đình.
-Nhận xét chốt lại.
Bài 1: 
-Cho hs qs biểu đồ sau đó tự làm và đọc chữa.
-Nxét sữa chữa.
Bài 2: ( a, b)
- Cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng làm
-Nhận xét ghi điểm.
-Gọi hs nêu lại số con của 5 GĐ trên.
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nxét tiết học
- 2 hs thực hiện.
-QS biểu đồ 
-Gồm 2 cột 
-Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
-Cột bên phải cho biết số con , mỗi con của từng gia đình.
-Gia đình cô Mai , cô Lan , cô Hồng , cô Đào ,cô Cúc. 
+ GĐ cô Mai: 2 gái
+ GĐ cô Lan: 1 trai
+ GĐ cô Hồng: 1 trai, 1 gái.
+ GĐ cô Đào: 1 gái
+ GĐ cô Cúc: 2 trai
1/ a) 4A, 4B, 4C
b) 4 môn gồm:Bơi lội, nhảy dây, cờ tướng, đá cầu.
c)Có 2 lớp tham gia: 4A, 4C
d) Cờ tướng có ít lớp tham gia: 4A
e) 4B, 4C tham gia: 3 môn ( cùng tham gia môn đá cầu)
2/ a/ Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2002 là : 
10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn 
b/ Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2000 là : 
10 x 4 = 40 ( tạ ) = 4 tấn 
Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là : 
50 - 40 = 10 ( tạ )
- 1 hs nhắc lại.
Gợi ý hs nêu
QS hd hs làm
Đến gợi ý hs làm
Tiết 4	Toán
Biểu đồ (tt)
I. Mục tiêu:
 -Bước đầu biết về biểu đồ hình cột. 
 -Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột .
II. Đồ đùng dạy - học:
 GV: Hình vẽ biểu đồ như sgk 
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐcủa HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
HĐ1:Làm quen với biểu đồ cột
HĐ2: Thực hành 
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Gọi HS lên làm lại BT1 của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm
-Nêu y/c tiết học
- Cho hs qs biểu đồ số chuột 4 thôn đã diệt được.
GT: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt
Hỏi : Biểu đồ gồm mấy cột? 
-Dưới chân các cột ghi gì ?
-Trục bên trái biểu đồ cho biết gì ? 
-Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? 
+Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? 
+Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn .
-Y/c hs nêu số chuột diệt được của mỗi thôn.
-Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? 
+Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất
Bài 1:
-Y/c hs qs biểu đồ nêu từng câu cho hs trả lời
-Nxét sữa chữa
Bài 2: (a)
-Cho hs tự làm vào SGK, gọi 1 hs lên điền vào biểu đồ trên bảng.
-Nxét tuyên dương
- Gọi hs nêu lại số chuột đã diệt của 4 thôn
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nxét tiết học.
- 2 hs thực hiện.
- QS biểu đồ 
-Gồm 4 cột 
-Ghi tên 4 thôn 
-Ghi số chuột đã bị diệt 
-Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó .
-Của 4 thôn :Đông , Đoài ,Trung ,Thượng 
-2 HS lên bảng chỉ 
+ Thôn Đông: 2000 con, Đoài: 2200 con, Trung: 1600 con, Thượng: 2750 con.
-Cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn . Cột nào thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn .
+Thôn Thượng diệt được nhiều chuột nhất. Thôn Trung diệt được ít chuột nhất
1/ QS biểu đồ trả lời.
a) Lớp 4A , 4 B , 5A , 5B , 5C
b)Lớp 4A 35 cây , 4B trồng 25 cây, 5A trồng 45 cây, 5B trồng 40 cây, 5C trồng 23 cây
c) Khối 5 có 3 lớp tham gia : 5A , 5 B, 5C
d) Có 3 lớp: 4A, 5A, 5B.
e) Lớp 5A trồng nhiều cây nhất 
Lớp 5C trồng ít cây nhất .
2/ a) Làm bài – 1 hs điền vào biểu đồ trên bảng.
- 1 hs nêu
Gợi ý hs trả lời
QS hd hs thực hiện
Đến hd hs điền vào bảng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 5 du.doc