Giáo án đủ các môn Tuần 8 - Khối 4

Giáo án đủ các môn Tuần 8 - Khối 4

TẬP ĐỌC

TIẾT 15:NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút.

Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh hoạ.

III. Các hoạt động dạy học:

A- Bài cũ:

 - Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai"

 - Nêu ý nghĩa.

B- Bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án đủ các môn Tuần 8 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn: 10/10/ 2008
Ngày giảng:Thứ hai, ngày 13 tháng 10 năm 2008
Tập đọc
Tiết 15:Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
	- Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai"
	- Nêu ý nghĩa.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- T nghe kết hợp với sửa phát âm.
- T nghe kết hợp với giải nghĩa từ.
- 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
- 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
- Học sinh đọc theo nhóm 2.
- 1 đ 2 hs đọc toàn bài.
- T đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Câu: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất thiết tha.
- Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì?
- Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả.
K2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
Khổ thơ 3: Ước trái đất không c còn mùa đông.
Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn. 
- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
- Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
- H tự nêu
ị ý chính:
* Mđ, yc.
 c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Cho H nêu cách đọc từng khổ thơ
+ 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
+ H đọc diễn cảm lại bài thơ.
- T hướng dẫn đọc diễn cảm K1 và K4
- H thi đọc diễn cảm trước lớp 2đ3 học sinh.
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng.
- Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ.
- H đọc thầm
- Lớp đọc đồng thanh:
+ Lần 1: mở SGK
+ Lần 2: gấp SGK
- Cho H đọc thuộc lòng
- H xung phong đọc:
3/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.VN học thuộc lòng bài thơ.
Toán
Tiết 36 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải bài toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ sẵn bảng số.
	III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài số 1:	
Bài tập yêu cầu làm gì?
- Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- T cho H làm bài.
- Chữa bài đ nhận xét đánh giá
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
 26387 54293
+14075 + 61934
 9210 7652	
 49672 123879
b. Bài số 2:
- Cho H nêu yêu cầu của bài.
- Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng những tính chất nào của phép cộng.
- Tính bằng cách thuận tiện.
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn chục, trăm.
96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 
 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100
 = 167
c.Bài số 3:
- H làm vào vở
- Tìm các số bị trừ chưa biết.
x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810
- Cách tìm số hạng chưa biết
x + 254 = 680
x = 680 - 254
x = 426
d. Bài số 4:
- Gọi H đọc bài toán
BT cho biết gì?
Có : 5256 người
- Sau 1 năm tăng thêm: 79 người
- Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người
- Bài tập hỏi gì?
- Số người tăng thêm sau 2 năm
- Tổng số dân sau 2 năm có bao nhiêu người?
đ. Bài số 5:
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
- Lấy chiều dài + chiều rộng được bao nhiêu rồi x với 2 (cùng đơn vị)
- T nêu công thức tổng quát
- Cho H áp dụng tính chu vi hình chữ nhật khi biết số đo các cạnh.
- P = (a + b) x 2
a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ?
P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
b) a = 45 m; b = 15 m; P = ?
P = (45 + 15)x 2 = 120 (m)
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tính tổng của nhiều số?
- Cách tính chu vi hình chữ nhật.
- NX giờ học.
Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Đạo đức
Tiết 8: tiết kiệm tiền của (tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh hiểu:
- Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người.
- Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.
- Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
- Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
 H: - Bìa xanh - đỏ - vàng.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không?
- Kể một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm.
- Vài H nêu
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Việc tiết kiệm tiền của là của những ai?
- Không phải của riêng ai
- Muốn trong gia đình tiết kiệm bản thân em sẽ làm gì?
- Bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người.
- Mọi gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ mang lại điều gì?
- Mang lại lợi ích cho đất nước.
ị T kết luận chốt ý
2/ Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa?
- Cho H đọc yêu cầu bài tập
- Đánh dấu x vào trước những việc em đã làm.
- T cho H làm bài
- H nêu miệng chọn câu a, b, g, h, k.
- Trong các việc trên việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm.
- Lớp nhận xét.
- T đánh giá.
- Trong những việc làm đó việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm?
- H nêu
câu c, d, đ, e,i
ị Những bạn biết tiết kiệm là những người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm.
3/ Hoạt động 3: Em xử lí như thế nào.	
- Cho H chọn 1 tình huống và bạn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai.
- H thảo luận nhóm 4
a. Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết ntn?
* Tuấn không xé vở và khuyên bạn chơi trò khác.
b. Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới, khi chưa chơi hết những đồ chơi đã có Tâm sẽ nói gì với em?
* Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có như thế mới là bé ngoan.
c. Tình huống 3: Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
* Hỏi Hà xem có thể tận dụng không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm hơn.
ị Theo em cần phải tiết kiệm ntn?
- Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật.
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
- Giúp ta tiết kiệm công sức, tiền của dùng vào việc khác có ích hơn.
4/ HĐ4: Dự định tương lai
- Cho H ghi ra giấy những dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình ntn.
- H ghi ra nháp và trao đổi cùng bạn. 
- H nêu miệng. 
- Lớp nhận xét và góp ý cho bạn 
5/Hoạt động nối tiếp 
	- Thế nào là tiết kiệm tiền của 
	- Thầy đọc cho H nghe truyện "Một que diêm"
- Nhận xét giờ học.
________________________________
Khoa học
Tiết 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
 - Nêu đượcnhững biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. 
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Hình trang 32, 33 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
B- Bài mới
1/ HĐ1: Quan sát hình trong sách giáo khoa & kể truyện 
*Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh 
	* Cách tiến hành:
- Cho Hquan sát hình trang 32 
- H xếp các hình thành 3 câu chuyện và kể trong nhóm 2 .
- T cho đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Kể tên một số bệnh em đã bị mắc 
- Mỗi nhóm trình bày 1 truyện 
Các nhóm khác bổ sung.
- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? 
- Đau răng, đau bụng, đau đầu...
- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em phải làm gì? Tại sao? 
- H tự nêu (lo lắng, đau nhức, mệt...)
* Kết luận: 
- Nói với cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị.
- Nêu cảm giác khi cơ thể khoẻ và khi bị bệnh 
* H nêu mục bóng đèn toả sáng ý 1.
2/ Hoạt động 2: Trò chơi :Đóng vai.
* Mục tiêu: H biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
* Cách tiến hành:
+ Cho H thảo luận nhóm.
- Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh.
- G nêu VD:
* Kết luận:
- Khi bạn cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường, bạn cần làm gì?
- T cho vài học sinh nhắc lại.
- Cần nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.
- H nêu mục bóng đèn toả sáng ý 2.
- T nhận xét
- 3 đ 4 học sinh nêu
3/ Hoạt động nối tiếp:
- Khi bị bệnh em cảm thấy trong người ntn?Cần phải làm gì khi bị bệnh.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau:"Ăn uống khi bị bệnh"
______________________________________
Ngày soạn: 11/ 10/ 2008
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 14 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết 37 : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng 2 cách.
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
a. Ví dụ 1: 
- T cho ghi đầu bài
- Bài tập cho biết gì? 
- H đọc bài, lớp đọc thầm
- Tổng của 2 số là 70
- Hiệu của 2 số là 10
- Bài tập hỏi gì?
- Tìm hai số đó.
* T nêu dạng toán này: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số.
b. Hướng dẫn vẽ sơ đồ.
+ T vẽ sơ đồ
- Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ ntn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
- Cho 2 học sinh lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của 2 số trên sơ đồ.
- H quan sát và nhận xét
- Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
Số lớn: ?
Số bé: ? 10 70
Ac. Hướng dẫn giải bài toán: 
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn ntn so với số bé?
- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn = số bé.
- Phần hơn cuả số lớn chính là gì của 2 số?
- Là hiệu của 2 số.
- Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào?
- Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số b ... , việc xảy ra sau thì kể sau.
- ở bài tập 2 yêu cầu ta làm gì?
- Kể câu chuyện theo một cách khác:
VD: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh còn Mi-tin ở khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
- T cho H trao đổi theo cặp.
- H tập kể lại theo trình tự không gian trong nhóm 2.
- Cho H thi kể.
- H kể chuyện trước lớp 2đ 3 H
Lớp nhận xét - bổ sung.
- T đánh giá chung.
c. Bài số 3:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập.
+ Cho H quan sát bảng ghi so sánh 2 cách mở đầu.
+ H quan sát 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian).
- Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các sự việc.
- Có thể kể đoạn: Trong công xưởng xanh trước, trong khu vườn kì diệu sau hoặc ngược lại.
- Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi ntn?
+ Cách 1: - Đoạn1: Trước hết....
 Đoạn 2: Rời công xưởng xanh..
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Về nhà viết 1 đ2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.
Lịch sử
Tiết 8: ôn tập
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Từ bài 1 đ bài 5 học 2 giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian.
- Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ một trong 3 nội dung: Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang; Khởi nghĩa 2 Bà Trưng; Chiến thắng Bạch Đằng.
II. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân, ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
- Tường thuật diễn biến cuả trận Bạch Đằng.
B- Bài mới:
1/HĐ1: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu
- Gọi H đọc yêu cầu của BT H đọc
* Mục tiêu: Kể tên các sự kiện lịch sử gắn với các mốc thời gian trên trục thời gian.
* Cách tiến hành: 
+ Cho H đọc yêu cầu bài tập
- T cho H quan sát trục thời gian.
Yêu cầu học sinh ghi lại các sự kiện tiêu biểu theo mốc thời gian.
+ H đọc bài 2 tr.24
- H thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Chiến thắng Bạch Đằng
 ra đời Rơi vào tay Triệu Đà
khoảng năm 179 CN năm 938
700 năm
* Kết luận: T chốt ý
2/ HĐ2: Thi hùng biện:
* Mục tiêu: Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ các nội dung sau: Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang, khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Chiến thắng Bạch Đằng.
* Cách tiến hành:
+ T chia lớp thành 3 nhóm
a) N1: Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
- Các nhóm thi hùng biện theo nội dung:
N1: Các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội.
b) N2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng
* N2: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 
c) N3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng
* N3: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- T tổ chức cho H thi nói trước lớp.
- T đánh giá nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu các sự kiện tiêu biểu trong hai giai đoạn lịch sử của dân tộc.
- NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau.
	__________________________________________
Thể dục
Tiết16 : Động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu:
- Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi". Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện:
	 Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 1 còi, thước dây, phấn, cờ nhỏ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
6đ10'
2'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
- Khởi động: H xoay các khớp
- Trò chơi "Kết bạn"
- H chơi trò chơi
- GV quan sát - nhận xét.
2) Phần cơ bản:
a. Bài thể dục phát triển chung.
+ Động tác vươn thở.
22'
14'
x x x x
x x x x
x x x x
- T làm mẫu phân tích động tác.
- T làm mẫu - H bắt chước.
- T cho 1 đ 2 H tập mẫu
2đ3
lần
- T hô cho cả lớp thực hiện
- Từng tổ thực hiện.
- T quan sát, sửa sai. 
+ Động tác tay.
- T Tập mẫu
- Phân tích động tác.
- T làm mẫu đ H bắt chước
- T cho 2 đ 3 H tập mẫu
- T điều khiển cho cả lớp tập đ tổ tập.
- Cho cán sự lớp điều khiển.
- T quan sát - sửa sai.
2đ3 
lần
- Cho H tập kết hợp cả 2 động tác.
- H thực hiện lớp đ tổ đCN
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi"
x x x x 
x x x x 
x x x x 
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Cho H chơi thử
- Cho H chơi chính thức.
- T quan sát - nhận xét.
3/ Phần kết thúc:
4'
- Cho H tập 1 số động tác thả lỏng.
- ĐHKT:
- T nhận xét
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại 2 động tác TD vừa học.
2'
x x x x 
x x x x 
x x x x 
__________________________________________
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 8
I. yêu cầu:	
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 8.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Có ý thức tự quản cao.
- Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái xây dựng bài.
- Biết giúp bạn cùng tiến:
- Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ.
	- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
- Khen: ............................................................
Tồn tại:
	- 1 số đi học còn hay quên đồ dùng:
	- Còn lười học và mất trật tự trong lớp.
	- Chê: ................................................................. 
2/ Phương hướng tuần 9:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 8.
- Thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập.
___________________________________________________
Tiết 5: 
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: 
Tiết 5 : 
Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2006
Tiết 1 : 
Tiết 2 : 
Tiết 3
Tiết 4 :
Tiết 5: 
Thứ năm ngày 26 tháng năm 2006
Tiết 1: 
Tiết 2:
Tiết 3 :
Tiết 4:
Tiết 5: Kĩ Thuật
Tiết 8 : Khâu đột thưa (tiếp)
I. Mục tiêu:
- H biết cách khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- H có thói quen kiên trì và cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
	- Khâu mũi đột thưa bằng len trên bìa
	- Vật liệu cần thiết.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu đột thưa?
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành
- Nhắc lại nghi nhớ.
- Nêu các thao tác khâu đột thưa.
- 2 đ 3 học sinh nêu.
- Để thực hiện khâu mũi đột thưa ta phải thực hiện qua mấy bước?
- Qua 2 bước:
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- T kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh,
- Cho học sinh thực hành
- T quan sát - hướng dẫn
- H khâu mũi đột thưa trên vải.
4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- T nhận xét và đánh giá kết quả học tập của các em.
- H tự đánh giá theo các tiêu chuẩn T đưa ra.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: 
Tiết 2:
Tiết 3:
Tiết 4 :
Kĩ Thuật – Tiết 15
Cắt khâu túi rút dây
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách cắt, khâu túi rút dây.
- Cắt khâu được túi rút dây.
- H yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi thường hoặc khâu đột).
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
	- Chỉ khâu hoặc len.
	- Kim khâu, kéo cắt vải, thước, phấn, kim băng.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
	Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2/ Bài mới:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu.
- T cho H quan sát vật mẫu và giới thiệu túi rút dây.
- Nêu đặc điểm và hình dạng của túi rút dây.
- H quan sát túi rút dây mẫu và quan sát hình 1 SGK
- Túi rút dây hình chữ nhật
- Có 2 phần: + Phần thân túi.
 + Phần luồn dây.
- Cách khâu từng phần có đặc điểm gì?
- Phần thân túi được khâu theo cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột.
- Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây được khâu theo đường khâu viền đường gấp mép vải.
- Kích thước của túi ntn?
- Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo yêu cầu sử dụng.
- Nêu tác dụng của túi rút dây?
- Đựng các đồ vật không bị rơi ra VD: bút, bảng, phấn...
b. Hoạt động 2:
 Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- Cho H quan sát các hình thực hiện các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây.
- Nêu lại cách khâu viền đường gấp mép vải.
- H quan sát từ hình 2 đ 9 trong SGK.
- H nêu
- Cách khâu ghép 2 mép vải.
- Khâu bằng mũi khâu đột thưa hay đột mau.
- Muốn có chiếc túi rút dây đầu tiên em phải làm gì?
- Đo, cắt vải.
- T hướng dẫn các thao tác.
- Trước khi cắt vải cần thực hiện những thao tác nào?
- H quan sát T làm mẫu
+ Vuốt phẳng mặt vải, đánh dấu các điểm theo KT ở hình 2.
+ Kẻ nối các điểm.
- Khi kẻ nối các điểm cần chú ý những điều gì?
- Các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau.
- Cắt vải theo đúng đường vạch dấu.
- Sau khi cắt vải xong ta làm gì?
- Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước khâu ghép hai mép vải ở phần thân túi sau.
- Khâu phần thân túi.
- Để túi bền không bị tuột chỉ, ta nên khâu bằng mũi khâu nào?
- Có thể khâu bằng mũi khâu đột thưa, hoặc đột mau.
- T cho H thực hành
- H thực hành trên vải, đo, cắt và gấp viền đường mép vải.
- T quan sát và hướng dẫn học sinh theo nhóm.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu giờ sau học tiếp.
Kĩ thuật - Tiết 16
Cắt khâu túi rút dây
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách cắt khâu túi rút dây.
- Cắt khâu được túi rút dây.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Mẫu túi vải rút dây.
 	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
	+ Một mảnh vải hoa hoặc màu.
	+ Kim, kéo,thước, phấn, kim băng nhỏ.
H :	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
3/ HĐ3: Thực hành khâu túi rút dây.
- T kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1.
- H bày vật liệu lên bàn.
- Nêu các bước khâu túi rút dây?
+ Đánh dấu các điểm theo kích thước.
+ Cắt vải theo đường vạch dấu.
+ Khâu viền các đường gấp mép.
+ Khâu thân túi.
+ Khâu bằng mũi khâu đột thưa.
- T hướng dẫn lại một số thao tác khó - khâu vòng 2đ3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp.
- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của H.
- T quan sát - hướng dẫn theo nhóm.
- Nhắc nhở H thực hiện theo từng bước.
- H thực hành khâu túi.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Cất vật liệu để giờ sau hoàn thiện sản phẩm.
- Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8 du.doc