Khoa học: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA
NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN.
I/ Mục tiêu:
- HS hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Mô tả được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to.
- Mỗi HS chuẩn bị một tò giấy khổ A4, bút chì đen và bút màu.
III/ Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận.
Khoa học: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN. I/ Mục tiêu: - HS hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường nước. II/ Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to. - Mỗi HS chuẩn bị một tò giấy khổ A4, bút chì đen và bút màu. III/ Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận. IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Y/c 3 HS trả lời các câu hỏi ở bài trước. - Nhận xét câu trả lời của HS, ghi điểm. - 3 HS trả lời các câu hỏi theo y/c của GV. HS khác nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Thảo luận nhóm bốn: - GV cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. - Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 48 SGK thảo luận trả lời các câu hỏi: + Những hình nào đuợc vẽ trong sơ đồ? + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì? + Hãy mô tả hiện tượng đó? - GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to lên bảng và yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, kết luận. - Tiến hành hoạt động nhóm 4. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. HĐ2: Làm việc cả lớp: - GV giao nhiệm vụ cho HS như y/c ở mục vẽ trang 49 SGK. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ vào vở nháp. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trình bày với nhau về kết quả làm việc của mình. - GV gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. - Nhận xét tuyên dương HS vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - HS tiến hành vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - HS trao đổi với bạn. - HS trình bày sản phẩm. - Cả lớp đi tham quan sản phẩm, nhận xét. HĐ3: Củng cố dặn dò: - GV giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường nước. GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. Khoa học: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. I/ Mục tiêu: - HS nêu được vai trò của nước trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. - Giáo dục HS biết tiết kiệm nước. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 50, 51 SGK. Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dùng cho các nhóm. HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. III/ Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận. IV Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS ba câu hỏi ở tiết trước. - Nhận xét câu trả lời của HS, ghi điểm. - 3 HS trả lời câu hỏi GV nêu. - HS khác nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Thảo luận nhóm bốn: - GV cho HS tiến hành hoạt động theo định hướng.Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung: ND1: Điều gì xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước? ND2: Điều gì sẽ xảy ra khi cây cối thiếu nước ? ND3: Nếu không có nước thì động vật sẽ ra sao? - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Mời các nhóm có cùng nội dung bổ sung nhận xét. GV nhận xét, kết luận. - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận nhóm 4. - Các nhóm tiến hành thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét. HĐ2: Làm việc cả lớp: - GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi: + Trong cuộc sống hằng ngày con người cần nước vào những việc gì? - GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập trên bảng. + Nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào ? - Y/c HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm. - GV phát phiếu học tập cho HS, HS ghi nhanh câu trả lời vào phiếu học tập. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét, kết luận. - HS đọc SGK, nối tiếp trả lời câu hỏi. - HS làm việc vào phiếu học tập. - HS trình bày kết quả. HĐ3: Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. - GD HS phải biết kiệm nước. - Nhận xét tiết học. Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. - 3HS đọc mục Bạn cần biết. Cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. Kĩ thuật: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT. ( Tiết 3 ) I. Mục tiêu: - HS khâu được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: Vật liệu và dụng cụ: Vải, len, kim, kéo... III/ Phương pháp dạy học: Thực hành. IV/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét. - HS chuẩn bị các vật liệu để GV kiểm tra. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải: - GV gọi 1HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước: + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - GV theo dõi chung. - HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS thực hành. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV tổ chức cho HS trưng bày sẩn phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Gấp được mép vải. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - Yêu cầu HS dựa vào các tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - HS trưng bày sản phẩm thực hành. - HS dựa vào các tiêu chí để tự đánh giá sản phẩm của mình. - HS theo dõi. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 TUẦN 12 Tập đọc: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI. I/ Mục tiêu: - HS biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung bài, trả lời được các câu hỏi 1,2,4 SGK. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK. III/ Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận... IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ. GV nhận xét, ghi điểm. - 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn luyên đọc: - GV nêu cách đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, giúp HS hiểu nghĩa từ mới. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. - 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm, tập chia đoạn. - HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe. HĐ2: Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và và trả lời câu hỏi: + Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là người có chí lớn ? + Đoạn 1, 2 nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn còn lại và thảo luận nhóm 4 câu hỏi 2 và 4 SGK. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét, chốt lại. - GV gọi HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 3 SGK. ? Ý chính của đoạn 3, 4 là gì? - Y/c HS đọc thầm toàn bài, nêu nội dung bài - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và và trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi 2 và 4 SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 3 SGK. - HS phát biểu ý kiến. HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp. HS chọn đoạn mình thích. - GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 2. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 4HS đọc bài, lớp đọc thầm, tìm giọng đọc phù hợp. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo nhóm đôi - HS thi đọc diễn cảm. HĐ4: Củng cố, dặn dò: + Qua bài đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Vẽ trứng - HS phát biểu ý kiến. - HS lắng nghe. Chính tả( Nghe-viết): NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả và trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT2a/b. II/ Đồ dùng dạy - học: - Bảng con, bảng phụ. III/ Phương pháp dạy học: - Hỏi đáp, động não, thực hành. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS viết vào bảng con các câu ở BT3. GV nhận xét. - HS thực hiện vào bảng con. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK - Hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài cần viết, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày. - GV nhắc HS cách viết cho HS. - Yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài lần cuối, HS soát lại bài. - GV chấm chữa bài, HS đổi vở soát lỗi. - GV nêu nhận xét chung. - HS lắng nghe. - 1HS bài thơ. Lớp đọc thầm. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai. - HS lắng nghe. - HS gấp SGK, viết vào vở theo lời đọc của GV. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS lắng nghe. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Hướng dẫn HS làm bài 2a: - GV gọi HS đọc yêu cầu BT 2a, lớp đọc thầm. - GV tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm. - Các nhóm thi làm bài vào phiếu học tập. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh. - 2HS đọc yêu cầu BT2a. Lớp đọc thầm. - HS thi làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu: - HS biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người, bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực, hiểu nghĩa một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập. III/ Các phương pháp dạy học: - Thảo luận, hỏi đáp, trò chơi học tập. IV/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?GV nhận xét, ghi điểm. - 2HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bước 1:Hướng dẫn làm bài 1: - Gọi HS đọc đề bài và nội dung BT. - Y/c HS tự làm bài vào vở. - GV dạy cá nhân, chấm bài, nhận xét. - Gọi một số HS đọc kết quả bài làm. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bước 2:Hướng dẫn làm bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Y/ ... HS về nhà làm các bài tập chuẩn bị bài sau. - 2HS nhắc lại. - HS lắng nghe. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu: - Giúp HS biết cách nhân với số có hai chữ số, biết giải toán có liên quan phép nhân với số có hai chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ . III/ Các phương pháp dạy học: - Thảo luận, hỏi đáp, động não, trò chơi học tập... II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS làm vào bảng con: Tính giá trị của biểu thức a x ( b - c) với a = 7, b = 15 , c = 9. - GV chữa bài, nhận xét - HS thực hiện vào bảng con. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: GV giới thiệu phép nhân 36 x 23: - Viết lên bảng phép nhân 36 x 6 - Y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính vào bảng con + Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? GV: Để tránh phải thực hiện nhiều bước như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. - GV hướng dẫn đặt tính như SGK. - Y/c HS nêu lại từng bước nhân. - Lắng nghe - HS theo dõi. - HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính vào bảng con - HS phát biểu ý kiến. - HS theo dõi. - HS nêu lại từng bước nhân. HĐ2: Thực hành: - GV yêu cầu HS làm các bài tập 1( a,b,c ), 3 SGK trang 69. - Riêng HS khá, giỏi làm thêm bài 2. - GV dạy cá nhân, chấm một số bài, nhận xét. - Cho HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau. - HS làm các bài tập 1( a,b,c ), 3 SGK trang 69. - HS khá, giỏi làm thêm bài 2. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau. HĐ3: Củng cố dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi nối đúng nối nhanh vào bảng phụ theo tổ. Yêu cầu mỗi tổ cử 4 HS tham gia chơi. - GV cho HS chơi, nhận xét trò chơi, tuyên dương tổ thắng cuộc. - GV nhận xét giờ học, dặn HS làm bài tập, chuẩn bị bài sau. - HS tham gia chơi trò chơi theo tổ. - HS lắng nghe. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - HS thực hiện được nhân với số có hai chữ số, vận dụng được vào giải toán có phép nhân với số có hai chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III/ Phương pháp dạy học: - Luyện tập, trò chơi học tập. IV/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập ở nhà của một số HS. - GV nêu nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập: - GV yêu cầu HS làm các bài tập 1 ,2 ( cột 1,3), 3 SGK . Riêng đối với HS khá, giỏi GV yêu cầu làm thêm bài 4, 5. - GV dạy cá nhân, chấm một số bài, nhận xét. - GV hướng dẫn HS làm bài 3: + Muốn tìm được trong 24 giờ tim người đó đập bao nhiêu lần ta phải tìm gì? ( Ta phải tìm tim người đó đập trong một giờ là bao nhiêu lần) + Muốn tìm tim người đó đập trong một giờ là bao nhiêu lần ta làm phép tính gì? ( Ta lấy 75 x 60) - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - HS lắng nghe. - HS làm các bài tập 1 ,2 ( cột 1,3), 3 SGK . Riêng đối với HS khá, giỏi làm thêm bài 4, 5. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm bài. HĐ2: Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tập làm giám khảo theo nhóm. - GV nêu cách chơi, cho các nhóm tham gia chơi. ( Nội dung bài tập GV ghi ở bảng phụ.) - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Nhận xét giờ học, dặn HS làm bài tập,chuẩn bị bài sau. - HS tham gia chơi trò chơi theo nhóm. - HS lắng nghe. SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần vừa qua. - Giúp HS giải đáp những điều các em muốn nói. - Phổ biến nhiệm vụ tuần tới. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức lớp: - Cho lớp hát. - HS hát. 2. Sinh hoạt lớp: HĐ1: Đánh giá hoạt động tuần qua: - Cán sự lớp đánh giá hoạt động của lớp trong tuần vừa qua. - GV đánh giá hoạt động của lớp tuần qua về các mặt học tập, nề nếp, vệ sinh. - GV tuyên dương những HS có thành tích cao trong tuần qua. - GV phê bình những HS vi phạm về nề nếp, học tập trong tuần vừa qua. - Lớp trưởng, tổ trưởng đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. - HS lắng nghe. HĐ2: Giải đáp những điều HS muốn nói: - GV tập hợp những điều các em ghi ở Điều em muốn nói, giải đáp, giải quyết những điều các em bày tỏ. - HS lắng nghe, nêu ý kiến phản hồi. HĐ2: Phổ biến nhiệm vụ tuần tới: - GV nêu nhiệm vụ tuần tới: + Ổn định tốt nề nếp lớp học. + HS có ý thức cao trong học tập. + Yêu cầu HS thực hiện tốt nội quy lớp học. + Tiếp tục phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp trong lớp. + Vệ sinh lớp học sạch sẽ. + Thực hiện tốt vệ sinh trường . + HS đi học hai buổi đầy dủ , có chất lượng. + Tiến hành nộp các khoản theo yêu cầu của nhà trường. + HS chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh. - HS lắng nghe. Lịch sử : CHÙA THỜI LÝ. I. Mục tiêu: - HS biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà - Phiếu học tập của HS. III. Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận... IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV kiểm tra HS trả lời câu hỏi tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. - 2HS trả lời. - HS nhận xét. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1: Làm việc cả lớp: - GV yêu cầu HS đọc thầm phần đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý ntn? + Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật? - Yêu cầu HS nối tiếp phát biểu. - GV nhận xét, kết luận. - HS đọc thầm phần đầu ở SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp phát biểu. - HS khác nhận xét. HĐ2: Làm việc nhóm đôi: - HS yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - Y/c các nhóm đọc SGK thảo luận để trả lời câu hỏi: + Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý đạo Phật rất thịnh đạt? - Gọi đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. - HS thảo luận nhóm đôi yêu cầu câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung . HĐ3: Hoạt động cả lớp: - GV y/c HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta ntn? - HS làm việc cá nhân, phát biểu kiến, các HS khác bổ sung ý kiến. HĐ4: Hoạt động nhóm bốn: - GV cho HS thảo luận nhóm bốn, yêu cầu các nhóm trưng bày các tranh ảnh, tài liệu về các ngôi chùa thời Lý mà tổ mình sưu tầm được. - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức cho đại diện các nhóm lần lượt trình bày trước lớp. - HS thảo luận nhóm bốn. - Các nhóm trưng bày tư liệu sưu tầm được. - Cả lớp đi tham quan sản phẩm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. HĐ5: Củng cố dặn dò: - Gọi HS nêu kết luận cuối bài. - GV nhận xét giờ học, dặn HS học, chuẩn bị bài. - 3HS nêu kết luận cuối bài, cả lớp đọc thầm. Đạo đức: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS biết được : Con cháu phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các tình huống , Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi HS . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn dịnh lớp: - Cho lớp hát. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. HĐ1: Tìm hiểu truyện kể: - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: + Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần thưởng”. Y/c HS trả lời các câu hỏi cô nêu và rút ra bài học Hỏi: Các em có biết câu thơ nào khuyên răng chúng ta phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ không? - GV kết luận - HS lắng nghe, theo dõi - HS phát biểu ý kiến. - HS nghe và nhắc lại kết luận HĐ2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - GV cho HS làm việc cặp đôi - Treo bảng phụ ghi các tình huống sau - GV y/c HS làm việc cá nhân. + Phát cho mỗi HS 2 tờ giấy màu: Xanh - đỏ. - Tổ chức cho HS bày tỏ thái độ. Hỏi: Chúng ta không nên làm gì đối với cha mẹ, ông bà ? - HS làm việc cặp đôi - HS bày tỏ thái độ. - HS phát biểu ý kiến. HĐ3: Thảo luận nhóm (BT 2, SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi - GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp * GV mời 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi - HS nối tiếp ghi nhớ. HĐ4: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe. Địa lí: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I/ Mục tiêu: - HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ, nhận biết được vị trí của ĐBBB trên bản đồ. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV yêu cầu HS nêu kết luận cuối bài ở tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. - 2HS thực hiện theo y/c của GV. - HS khác nhận xét. 2.Bài mới: HĐ1: Làm việc cả lớp: - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN lên bảng. - GV y/c HS chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ2: Thảo luận nhóm bốn: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bốn. Các nhóm dựa vào SGK thảo luận các câu hỏi sau: + ĐBBB do phù sa sông nào bồi đắp nên? + ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các ĐB ở nước ta? + Địa hình của ĐB có đặc điểm gì? - HS Y/c mỗi nhóm đại diện trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại. - HS quan sát bản đồ - 2 HS lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ. Cả lớp theo dõi. - HS chia nhóm. - HS thảo luận theo nhóm bốn. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi GV đưa ra. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét. HĐ3: Làm việc cá nhân: - Treo bản đồ ĐBBB và y/c HS quan sát. - Cho HS thi kể tên các sông của ĐBBB. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao lại có tên là sông Hồng? + Khi mưa nhiều, nước sông ngòi thường ntn? + Mùa mưa trùng với mùa nào trong năm? - GV nhận xét, chốt lại. - HS quan sát - HS thi kể tên các con sông. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét. HĐ4: Hoạt động nhóm đôi: - Y/c HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Người dân ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì? + Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì? - Y/c HS trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lại. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét. HĐ5: Củng cố dặn dò: - Y/c 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét, dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. - 3HS đọc phần kết luận, lớp đọc thầm.
Tài liệu đính kèm: