Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Chuẩn KTKN và BVMT

Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Chuẩn KTKN và BVMT

Tập đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

1. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.

2. Hiểu nội dung bài: Niềm vui sơướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

2.Kĩ năng:

- HS đọc lưu loát toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ mục đồng khi chơi thả diều.

3. Thái độ:

- Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 44 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Chuẩn KTKN và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 (Từ 30/11/2009 –4/12/2009)
Ngày
Môn
Tên bài
30/11
CC
TĐ
T
LS
ĐĐ
Cánh diều tuổi thơ
Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
Nhà Trần và việc đắp đê
Biết ơn thầy giáo,cô giáo (TT)
01/12
TD
CT
T
LTVC ĐL
Oân bài TDPTC -TC:Thỏ nhảy
Nghe-viết: Cánh diều tuổi thơ
Chia cho số có hai chữ số
MRVT: Đồ chơi-Trò chơi
Hoạt động sản xuất của ngừoi dân ở ĐB...
02/12
KH
TĐ
T
 KC
KT 
Tiết kiệm nước
Tuổi ngựa
Chia cho số có hai chữ số(TT)
 Kể chuyện đã nghe-đã đọc
Cắt,khâu,thêu sản phẩm tự chọn(Tiết 1)
03/12
TD
TLV
T
MT AN
Oân bài TDPTC –TC: Lò cò tiếp sức.
Luyện tập miêu tả đồ vật
Luyện tập
Vẽ tranh: Vẽ chân dung 
Học bài hát tự chọn
04/12
LTVC
TLV
T
KH
SHL
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Quan sát đồ vật
Chia cho số có hai chữ số (TT)
Làm thế nào để biết có không khí
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 200 9
Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
1. BiÕt ®äc bµi v¨n víi giäng vui , hån nhiªn. B­íc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n v¨n trong bµi.
2. HiĨu néi dung bµi: NiỊm vui s­íng vµ nh÷ng kh¸t väng tèt ®Đp mµ trß ch¬i th¶ diỊu mang l¹i cho løa tuỉi nhá. ( tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái trong SGK )
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài. 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ mục đồng khi chơi thả diều. 
3. Thái độ:
Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
10’
10’
10’
2’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & nêu những hình ảnh có trong tranh
GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi 
thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo 
Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm 
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi  những vì sao sớm) 
GV đọc mẫu
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố 
Em hãy nêu nội dung bài văn?
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu
HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS đọc bài theo nhóm đôi
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời 
Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy lòng cháy lên
HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu 
Toán 
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
 HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
Thái độ:
 - Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, Phiếu 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
5’
6’
6’
15’
2’
Khởi động: 
Bài cũ: Chia một tích cho một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Bước chuẩn bị 
GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc chia một số cho một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
Bài tập 2:
- GV phát phiếu lớn cho vài em làm rồi trình bày	
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc kĩ bài rồi tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng làm
- GV theo dõi nhận xét 
Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS ôn lại kiến thức.
HS tính.
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
HS tính.
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
HS làm bài vào bảng con
HS làm bài vào PHT
HS sửa bài
HS làm bài vào vở
Bài giải
a) Nếu mỗi toa xe cần 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9(toa)
b) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 (toa)
Lịch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
-Nªu ®­ỵc mét vµi sù kiƯn vỊ sù quan t©m cđa nhµ TrÇn tíi s¶n xuÊt n«ng nghiƯp: 
Nhµ TrÇn rÊt quan t©m tíi viƯc ®¾p dª phßng lơt: LËp Hµ ®ª sø ; n¨m 1248 nh©n d©n c¶ n­íc ®­ỵc lƯnh më réng viƯc ®¾p ®ª tõ ®Çu nguån c¸c con s«ng lín cho ®Õn cưa biĨn; khi cã lị lơt, tÊt c¶ mäi ng­êi ph¶i tham gia ®¾p ®ª; c¸c vua TrÇn cịng cã khi tù m×nh tr«ng coi viƯc ®¾p ®ª.
- Cã ý thøc b¶o vƯ ®ª ®iỊu vµ phßng chèng lị lơt
2.Kĩ năng:
Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần.
Đê Quai Vạc là thành quả của việc đắp đê dưới thời nhà Trần
3.Thái độ:
HS thấm thía công lao & trí tuệ của người xưa đã hình thành hệ thống đê điều tồn tại cho đến ngày nay.
Có ý thức bảo vệ đê điều & phòng chống lũ lụt. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
10’
10’
10’
2’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Nhà Trần thành lập
Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
Dưới thời nhà Trần, nông nghiệp & quân đội đã được chú trọng như thế nào?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng?
GV kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để phòng chống lũ lụt?
Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào?
Tác dụng của hệ thống đê đó đối với khối đại đoàn kết toàn dân?
Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
GV nhận xét
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
GV giáo dục tư tưởng: Ngày nay ngoài việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa để chống lũ lụt?
Củng cố 
Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
GV tổng kết: Nhà Trầ ... ô giáo, với bạn
Cả lớp nhận xét
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc những câu hỏi mà mình đã đặt.
HS sửa câu hỏi đã viết trong vở 
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
HS phát biểu
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm đôi
Những HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm
Cả lớp nhận xét, bổ sung
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS nêu
HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. 
Tập làm văn
 QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
1. HS biÕt quan s¸t ®å vËt theo mét tr×nh tù hỵp lÝ, b»ng nhiỊu c¸ch khác nhau; ph¸t hiƯn ®­ỵc nh÷ng ®Ỉc ®iĨm ph©n biƯt ®å vËt này víi nh÷ng ®å vËt kh¸c (ND ghi nhớ).
2. Dùa vµo kÕt qu¶ quan s¸t, biÕt lËp dµn ý ®Ĩ t¶ mét ®å ch¬i quen thuéc ( mục III).
2.Kĩ năng:
Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi mà em đã chọn. 
3.Thái độ:
 - Yêu thích tìm hiểu môn học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.
Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ  để trên bàn để HS quan sát. 
Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
16’
2’
Khởi động: 
Bài cũ 
GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ 
học cách quan sát một đồ chơi mà em thích.
 GV kiểm tra xem HS đã mang đồ chơi nào đến lớp.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát.
GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng.
Bài tập 2
GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay  Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
GV nêu yêu cầu của bài 
GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất).
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.
Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn) 
1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. 
HS mang nhanh đồ chơi để GV kiểm tra
3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d
HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát
HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng 
HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình.
Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra & bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi.
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay 
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS làm việc cá nhân vào vở.
HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.
Toán 
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
- HS biÕt thùc hiƯn phÐp chia sè cã n¨m ch÷ sè cho sè cã hai ch÷ sè ( chia hÕt, chia cã d­ )
Thái độ:
 - Có ý thức vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
7’
7’
17’
2’
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài 1a
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 
GV ghi bảng phép tính 10105 : 43 = ?
Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải
GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
101 :43=? có thể ước lượng10:4=2(dư2)
150:43=?có thể ước lượng15:4 = 3(dư3)
215 : 43 = ? có thể ước lượng 20 : 4 = 5
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?
Tiến hành tương tự như trên 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Đặt tính rồi tính
GV theo dõi HS làm, giúp đỡ một số em yếu
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc bài rồi tự làm bài vào vở
- Phát phiếu lớn cho 1 em làm rồi trình bày
- GV theo dõi nhận xét chốt lại kết quả đúng
Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập
2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một câu
HS nhận xét
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 10105 43
 150 235
 215
 00
HS nêu lại cách nhân.
HS làm bài vào bảng con
Một số HS làm bảng lớp
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512m
Khoa học
 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- ThÝ nghiƯm để nhận biết xung quanh mäi vËt vµ c¸c chç rçng trong c¸c vËt đều có kh«ng khÝ.
- GDMT :Biết được quan hƯ giua con ngêi víi MT: nhu cÇu vỊ kh«ng khÝ của con người nói riêng, động thực vật nói chung là cực kì cần thiết.
2. Thái độ:
Ham tìm hiểu khoa học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 62, 63 SGK
Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
11’
10’
10’
2’
Khởi động
Bài cũ: Tiết kiệm nước
Vì sao ta phài tiết kiệm nước?
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
Mục tiêu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm
GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm
Bước 2:
GV đi tới các nhóm để giúp đỡ 
Bước 3: Trình bày
Gv yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta
Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật 
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này
GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm
Bước 2: 
GV đi tới các nhóm giúp đỡ 
Bước 3: Trình bày
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên
GV Kết luận HĐ 1 và 2
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí 
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí 
Mục tiêu: HS có thể:
Phát biểu định nghĩa về khí quyển
Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí 
Cách tiến hành:
GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận
Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
GDMT :Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khi quyển cần thiết cho tất cả mọi sinh vật sống trên trái đất vì vậy chúng ta phải tao cho môi trường trong sạch để không khí không bị ô nhiễm.
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì?
HS trả lời
HS nhận xét
Nhóm trưởng báo cáo
HS đọc
HS làm thí nghiệm theo nhóm
Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “xung quanh ta có không khí”
Làm thí nghiệm chứng minh
Hai bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni lông căng phồng hoặc có thể sử dụng túi ni lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp
Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì?
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Nhóm trưởng báo cáo
HS đọc
HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Cả nhóm cùng thảo luận làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK: quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Gọi là khí quyển
1 số HS nêu VD

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15 LOP 4 CKTGDMTHIEU.doc