TẬP ĐỌC: ĂNG-CO-VÁT
I- MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biẻu lộ tình cảm kính phục.
-Hiểu ND, ý nghĩa: ca ngợi Ang-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diẹu của nhân dân Cam- pu- chia.
GDMT: Thấy vẻ đẹp khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- ảnh khu đền
- Bảng phụ ghi sẵn cây văn, đoạn văn cần luyện đọc
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Tuần 31 Thứ ngày tháng tư năm 2010 Tập đọc: ăng-co-vát I- Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biẻu lộ tình cảm kính phục. -Hiểu ND, ý nghĩa: ca ngợi Ang-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diẹu của nhân dân Cam- pu- chia. GDMT: Thấy vẻ đẹp khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu - ảnh khu đền - Bảng phụ ghi sẵn cây văn, đoạn văn cần luyện đọc III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc só và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu 2. HDTìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ăng-co-vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Đoạn 1 tả gì? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? + Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm Ăng-co-vát? Tại sao lại như vậy ? + Đoạn 2 nói lên điều gì? + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào ? + Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp? + Bài học cho ta biết điều gì ? 4. HDĐọc diễn cảm. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. C. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bạn đọc - Lắng nghe. - 1 em đọc toàn bài. - HS đọc bài theo trình tự (2 lần) + HS 1: Ăng-co-vát ... đầu thế kỉ XII + HS 2: Khu đền chính ... xây gạch vỡ + HS 3: Toàn bộ khu đền ... từ các ngách - 2 em cùngbàn nối tiếp nhau đọc. - 1 em đọc, - theo dõi. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kĩ XII + Giới thiệu chung về khu đền + Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500mét. Có 398 gian phòng . Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhua kín khít như xây vữa + Du khách cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại + Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp + Tả cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn. + Vào lúc hoàng hôn, Ăng-co-vát thật huy hoàng. + ND - 3 HS đọc trước lớp - Theo dõi HS đọc mẫu, phát hiện cách đọc - Đọc theo cặp -3 em Thi đọc - Theo dõi thực hiện toán: thực hành (tt) I- Mục tiêu Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu - Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia cm. III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ - Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng trên thực tế. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn thực hành - Nêu ví dụ trong SGK. + Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết ta cần xác định được gì ? + Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. - Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm. - Yêu cầu HS thực hành vẽ 3. Thực hành Bài 1. - Nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết trước. - Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1:50 Bài 2. ( nếu có thời gian) - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Để vẽ được HCN biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1:200, ta phải làm gì ? + Yêu cầu HS làm bài. - Chấm chữa bài C. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhỡ các em còn chưa cố gắng. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau - Vừa nêu vừa thực hiện. - Lắng nghe. + Xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. + Dựa vào độ dài thật của AB và tỉ lệ của bản đồ. - HS tính. Kết quả 5cm - 1 HS nêu - Vẽ vào giấy nháp. - Đọc yêu cầu bài toán - 3m - HS tính chiều dài thu nhỏ và vẽ - 1 HS đọc trước lớp. + Phải tính chiều dài và chiều rộng của HCN thu nhỏ. - HS làm bài. - Theo dõi thực hiện đạo đức: bảo vệ môi trường I- Mục tiêu - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trờng, và trách nhiệm tham gia BVMT - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. -Tham gia BVMT ở nhà ở trờng học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ bài. -H1: Em có nhận xét gì về môi trường hiện nay mà chúng ta sinh sống ? -H2: Để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta cần và có thể làm những gì ? B. Bài mới 1. GT bài. 2. HD các hoạt động Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về các ý kiến sau và giải thích vì sao ? 1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư? 2. Trồng cây gây rừng. 3. Phân loại rác trước khi xử lý. 4. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. 5. Vứt xác súc vật ra đường 6. Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên. 7. Làm ruộng bậc thang - kết luận. Hoạt động 2.: Xử lý tình huống. - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, xử lý các tình huống sau: 1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. 2. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng nhạc quá lớn. 3. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Em biết gì về môi trường ở địa phương em ? - Nhận xét. Hoạt động 4: Vẽ tranh " Bảo vệ môi trường " - Yêu cầu mỗi HS vẽ 1 tranh có nội dung bảo vệ môi trường - GV nhận xét, khen ngợi C. Củng cố dặn dò: -GV tổng kết tiết học. - Nhận xét tinh thần thái độ học tập. - Dặn tìm hiểu về địa phương chuẩn bị cho tiết học sau. - 2 HS nhắc lại theo yêu cầu. - Tiến hành thỏa luận cặp đôi. 1. Sai. Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiẽm, làm ảnh hưởng người dân sống gần đó. 2. Đúng. Vì cây xanh cần cho sức khỏe con người. 3. Đúng. Vì có thể vừa tái chế lại các loại rác, vừa xử lý đúng loại rác, không làm ô nhiễm môi trường. 4. Sai. Vì sẽ làm ô nhiễm nguồn nước, gây nhiều bệnh tật cho con người. 5. Sai. Gây ô nhiễm môi trường. 6. Đúng. Vì vừa giữ đựoc mỹ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp. 7. Đúng. Vì điều đó tiết kiệm nước tận dụng tối đa nguồn nước. 1. Mất mĩ quan, vừa ảnh hưởng đến sức khỏe mọi người. 2. Sẽ yêu cầu mở nhỏ lại. Vì tiếng nhạc quá to sẽ ảnh hưởng đến mọi người. 3. Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp khả năng. -HS căn cứ thực tế hàng ngày mà trả lời - HS tiến hành vẽ - HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của các bức tranh - Theo dõi thực hiện Thứ ngày tháng tư năm 2010 toán: ôn tập về số tự nhiên I- Mục tiêu - Đọc viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1. III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Kiểm tra và chữa bài tập 2 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài mới 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1.- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV chữa bài. Bài 3. a)+ Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ? - Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? Bài 4.- Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời. a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém ) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ. b) Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao? c) Có số tự nhiên nào lớn nhất không ? Vì sao? Bài 5.- Yêu cầu HS nêu đề bài, sau đó tự làm bài. - Chấm bài- nhận xét + Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? + Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ? + Tất cả các số chẵn đều chia hết cho mấy ? C. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm BT 2 và bài 3b t160. - 2 HS thực hiện - Lắng nghe. - BT yêu cầu đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VN. - Nhận xét chữa bài. - Nêu YC bài tập * Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. * Lớp nghìn gồm : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. * Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - 4 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc 1 số. a) Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. b) Đó là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn 0. c) Không có. Vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào thì cũng được số tự nhiên đứng liền sau nó. Dãy số TN kéo dài. - 3 HS lên làm bài ở bảng, cả lớp làm bài vào vở. + Hai đơn vị. + Hai đơn vị. + Chia hết cho2 - Theo dõi thực hiện Luyện toán: ôn tập về số tự nhiên I- Mục tiêu Giúp HS ôn tập về: - Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số . II- Đồ dùng dạy - học chủ yếu Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1 trang 83 III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: KT và chấm bài trong VBT B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 2. SGK t2 - Yêu cầu HS viết các số trong bài thành tổng của các hàng, có thể đưa thêm các số khác. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3. b) Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong mỗi số . Bài 5.- Yêu cầu HS nêu đề bài, sau đó tự làm bài. - GV chấm chữa bài- nhận xét. + Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? + Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ? + Tất cả các số chẵn đều chia hết cho mấy ? C. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm BT4 - Lắng nghe. - 3 HS làm bài, cả lớp làm bài vào nháp, theo dõi nhận xét bài của bạn. VD: 190909= 100000+ 90000+ 900+9 - HS nêuYC bài tập - 5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS nêu 1 số. Kq: 3; 300; 30; 3000; 3000000. -Nêu YC bài tập, 3 HS lên làm bài, cả lớp làm bài vào VBT Kq: a)99; 300. b) 100; 198. c) 99; 101. + Hai đơn vị. + Hai đơn vị. + Chia hết cho 2. - Theo dõi thực hiện luyện từ và câu: thêm trạng ngữ cho câu I- Mục tiêu Hiểu được thế nào là trạng ngữ -Nhận diện ... ơi chốn trong câu; nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. II- Đồ dùng dạy – học - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét. - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1. III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ và nêu ý nghĩa của trạng ngữ. - Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn ngắn về một lần em được đi chơi xa, trong đó có dùng trạng ngữ. - Trạng ngữ có tác dụng gì? - Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Ví dụ: Bài 1: YC HS đọc YC bài tập 1 - HD gợi ý cách làm bài - Nhận xét chốt lời giải đúng - Chúng bổ sung ý ngihã gì cho câu? Bài 2: YC đặt câu cho TN vừa tìm được * Gợi ý rút ghi nhớ 3. Luyện tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. Yêu cầu HS khác bổ sung nếu đặt câu khác. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào ? - Nhận xét, kết luận câu đúng. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS đọc đoạn văn ngắn - Lắng nghe. - Đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận theo nhóm đôi, xác định trạng ngữ trong câu Kq: a) trước nhà; b)trên hè phốcửa ôtô trở về. - Bổ sung ý nghĩa nơi chốn. - Lần lượt từng học sinh đặt câu hỏi cho TN vừa tìm được: a) ở đâu mấy cây hoa giấy nở tưng bừng b) ở đâu mấy cây hoa sấu vvẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô? - Đọc ghi nhớ, nhẩm học thuộc lòng tại chỗ - Đặt câu có TN chỉ nơi chốn - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp gạch chân bằng bút chì. Kq: Trước rap; Trên bờ; dưới những mái nhà ẩm ướt - HS nhận xét. - 1 HS đọc trước lớp. - HS tự làm bài. - Đọc câu văn hoàn chỉnh - 1 HS đọc yêu cầu. - Bộ phận cần điền để hoàn thành các câu là hai bộ phận chính CN và VN - Cả lớp làm vào vở, 2 em làm vào phiếu học tập. - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi thực hiện Luyện luyện từ và câu: luyện thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I- Mục tiêu - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ và nêu ý nghĩa của trạng ngữ. - Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. Yêu cầu HS khác bổ sung nếu đặt câu khác. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào ? - Nhận xét, kết luận câu đúng. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp gạch chân bằng bút chì. Kq: Trước rap; Trên bờ; dưới những mái nhà ẩm ướt - HS nhận xét. - 1 HS đọc trước lớp. - HS tự làm bài. - Đọc câu văn hoàn chỉnh - 1 HS đọc yêu cầu. - Bộ phận cần điền để hoàn thành các câu là hai bộ phanạ chính CN và VN - Cả lớp làm vào vở, 2 em làm vào phiếu học tập. - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi thực hiện Thứ ngày tháng tư năm 2010 tập làm văn : luyện tập xây dựng đoạn văn Miêu tả con vật I- Mục tiêu Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II- Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn. - Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn. - Nhận xét, kết luận. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. - Kết luận lời giải đúng. Bài 3.- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài. - HD làm bài - Chấm bài, nhận xét C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS , hoàn thành đoạn văn vào vở và quan sát ngoai hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích. Ghi lại kết quả quan sát. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Làm bài cá nhân, lần lượt từng học sinh trình bày - Nhận xét thống nhất ý kiến đúng. Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lú tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cach bay của chú chnuồn chuồn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo cặp. Kq: b, a, c - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét. - 2 em đọc YC và gợi ý - Lắng nghe. - Viết bài vào vở, lần lượt từng học sinh đọc bài làm của mình. - Theo dõi thực hiện Luyện tập làm văn; luyện tập xây dựng đoạn văn Miêu tả con vật I- Mục tiêu Luyện viết một đoạn văn tả về con vật có câu mở đầu cho sẵn. II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - kiểm tra và chấm một số bài ở VBT tiết trước của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập VBT t 89,90 Bài 1.- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1. b; 2.a; 3.c để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn. - Kết luận lời giải đúng. Bài 3.- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài. - Yêu cầu HS tự viết bài. - Nhắc HS: Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó các em hãy viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống như: thân hình, bộ lông, cái đầu, mào, mắt, cánh, đôi chân, đuôi ... để thấy chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào. - Chấm bài, nhận xét * nếu còn thời gian yêu cầu HS viết một đoạn văn tả ngoại hình của con vật mà em yêu thích C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của con vật mà em yêu thích. Ghi lại kết quả quan sát. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Ghi lại những gì đã học ở tiết vừa học - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo cặp. - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét. - 2 em đọc - Lắng nghe, viết bài vào vở - Đọc bài trước lớp - Theo dõi thực hiện toán: ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I- Mục tiêu - Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5, kiểm tra vở 1 số em. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1.- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi - Khi đặt tính chnúng ta cần lưu ý điều gì? - Chữa bài. Bài 2.- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - YC HS nhắc lại cách tìm t - Nhận xét, cho điểm Bài 4. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nhắc hS áp dụng các t/c đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện theo cách thuận tiện. - Chữa bài. Bài 5. - Gọi HS đọc đề toán. - Gợi ý HD cách làm bài. - Chấm chữa bài- nhận xét C. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm phần còn lại BT 4 - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - Yêu cầu ta đặt tính và tính. - Đặt thẳng hàng thẳng cột, thnực hiện từ phải qua trái 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. Kq: a)8980; 53245; b)1157; 23054 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. a) x = 354 b x = 644 - Tính bằng cách thuận tiện nhất. -2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào nháp: Kq:a)1268 + 99 +501=1268 + (99+ 501)=1868 b) = (168+ 32) + 2080 =200 +2088 =2288 - 1 HS đọc trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Giải Trường TH Thắng Lợi quyên góp được số vở: 1475 - 184 = 1291 (quyển ) Cả hai trường quyên góp được : 1475 + 1291 = 2766 (quyển ) ĐS: 2766 quyển. - Theo dõi thực hiện HDTT: Sinh hoạt lớp TUẦN 31 I. MỤC TIấU - Giỳp học sinh nhận đươc ưu, khuyết điểm trong tuần. - Rốn học sinh cú tinh thần phờ, tự phờ. - Giỏo dục học sinh cú tinh thần đoàn kết giỳp đỡ nhau trong học tập. II. NỘI DUNG 1.Kiểm điểm trong tuần: - Cỏc tổ kiểm điểm cỏc thành viờn trong tổ. - Lớp trưởng nhận xột chung cỏc hoạt động của lớp trong tuần. - Giỏo viờn: -Cú ý thức học tập ở nhà cũng như trờn lớp đã có nhiều em tiến bộ trong học tập như :HuyA, Trung, Hường... - Biết giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. -Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh. -Thực hiện 15 phút đầu giờ nghiêm túc - Đa số đi học đều, đúng giờ, đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập. - Có ý thức học tập tốt - Tham gia mọi công tác tốt. - Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. - Đội tuyển HSG tích cực ôn tập *Tồn tại : - Còn nói chuyện riêng trong giờ học. 2. Triển khai cụng tỏc tuần tới : - Tớch cực tham gia phong trào cựng nhau tiến bộ. - Tớch cực đọc và làm theo lời Bỏc dạy - Tiếp tục phong trào bạn giúp bạn, giúp đỡ những bạn kết quả học tập còn thấp - Tiếp tục phong trào vở sạch chữ đẹp. - Giữ gỡn lớp học sạch sẽ. -Trồng và chăm sóc hoa tím - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc - Tập trung chuẩn bị ôn tập HK2 3. Trò chơi: Thi giải toán _______________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: