Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

I. Mục đích – yêu cầu

 1. Đọc thành tiếng:

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. Đọc đúng các tiếng Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,

 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

2. Hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,

 - ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.KNS - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác

- Đảm nhận trách nhiệm

III. Đồ dùng dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 ....... 
TẬP ĐỌC : BỐN ANH TÀI 
I. Mục đích – yêu cầu
 1. Đọc thành tiếng:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. Đọc đúng các tiếng Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng, 
 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
2. Hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,
 - ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II.KNS - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm 
III. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
IV. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
 - Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ?
+ Nội dung đoạn 2,3 và 4 cho biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Ý chính của đoạn 5 là gì?
-Câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Ngày xưa , ....ổi đã tinh thông võ nghệ .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
-5 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cẩu Khây nhỏ ... bằng trai 18 .
+ 15 tuổi đã tinh .... trừ diệt cái ác .
+ Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây .
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt ... , có nhiều nơi không còn một ai sống sót .
+ Cẩu Khây cùng ... và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh 
- HS trả lời
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây .
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé 
-5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiềng.
- HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
 ....... 
 TOÁN 
 KI - LÔ - MÉT VUÔNG 
I/ Mục tiêu : 
- Ki- Lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki- Lô-mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II/ Chuẩn bị : 
- Bộ đồ dạy - học m2
III/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Chấm tập hai bàn tổ 2.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
 2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài
b) Khai thác:
+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông :
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km 
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét .
- Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 
- Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông .
- Đọc là : ki - lô - met vuông .
- Viết là : km2 
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài . 
c) Luyện tập :
*Bài 1 :
 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Hỏi học sinh yêu cầu đề bài .
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK .
- Gọi học sinh lên bảng điền kết quả 
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : HS giỏi làm 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi hai em lên bảng sửa bài 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
*Bài 3 : HS giỏi làm 
- Gọi học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 1 em lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở .
- Giáo viên nhận xét bài học sinh . 
Bài 4
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh .
+Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực tế để chọn lời giải.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu .
- Học sinh nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông. 
- Nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết đơn vị đo này .
- Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình 
-Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2.
 + Đọc là : Ki - lô - mét vuông 
- Hai học sinh đọc thành tiếng . 
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống .
-Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn 
- Hai em đọc đề bài . 
- Hai em sửa bài trên bảng .
1km2 = 1000 000 m2 ; 1000000 m2 = 1km2 
- Hai học sinh nhận xét bài bạn . 
- Hai học sinh đọc thành tiếng .
- Lớp thực hiện vào vở .
 Giải : 
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là :
 3 x 2 = 6 ( km2 )
 Đáp số : 6 km2 
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lớp làm vào vở .
+ Một HS làm trên bảng .
a/ Diện tích phòng học : 40 m 2 
b/ Diện tích nước Việt Nam : 330 991 km2 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
 ....... 
CHÍNH TẢ:
KIM TỰ THÁP AI CẬP 
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
- GD HS ngồi viết đúng tư thế. 
 -GDMT: -HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập2 .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: viết thư , việc làm , thời tiết , xanh biếc, thương tiếc , biết điều ....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:" Kim tự tháp Ai Cập " và làm bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Nghe viết chính tả.
-Dò lỗi chính tả.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, 
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a/ –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
- Yêu cầu hs làm BT nâng cao.
-Em thấy Kim Tự Tháp như thế nào?
- Những cảnh đẹp như vậy ,em cần làm gì?
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 5, STV4 T2.
-Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , kiến trúc , buồng , giếng sâu , vận chuyển ,...
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : sinh vật - biết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- HS làm BT- chữa bài
- Đẹp kì vĩ.
- Yêu,bảo vệ những cảnh đẹp của nước ta và trên thế giới.
- HS cả lớp .
 ....... 
CHIỀU: 
LỊCH SỬ: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. 	Mục tiêu: 
	- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
	+ Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều đình một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
	+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
	- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đai thần của vua nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. 	
II. Chuẩn bị: 
- 	PHT của HS; Tranh minh hoạ ở SGK 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: 
 Cho HS hát. 
2. KTBC: 
- Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông- Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào? 
- Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Phát triển bài: 
 * Hoạt động nhóm: 
- GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV: 
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào? 
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? 
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào? 
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? 
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? 
- GV nhận xét, kết luận. 
- GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. 
* Hoạt động cả lớp: 
- GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi: 
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào? 
+ Ông đã làm gì? 
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? 
- GV cho HS dựa  ...  NGƯỜI LAO ĐỘNG	 ( Tiết: 1)
I.Mục tiêu: 
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
II. - Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.
- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lế phép với người lao động.
III. Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
IV. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 +Nêu giá trị của lao động?
 +Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Kính trọng, biết ơn người lao động”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28)
 - GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học đầu tiên”
 - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28)
 + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe ban Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố mẹ mình?
 + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
 - GV kết luận:
 Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 1:
 Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao?
 - GV kết luận:
 + Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay).
 +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGJ/29- 30)
 - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.
 Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
 - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
STT
Ngườilao động
Ích lợi mang lại cho xã hội
 - GV kết luận:Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (Bài tập 3- SGK/30) 
 - GV nêu yêu cầu bài tập 3.
Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
 - GV kết luận:
 +Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
 +Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Cho HS đọc ghi nhớ.
 -Về nhà xem lại bài.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lặp lại.
-1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên”
- HS thảo luận.
- Đại diện HS trình bày kết quả.
-Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp trao đổi và tranh luận.
- HS lắng nghe.
-Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS làm bài tập
- HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp thực hiện.
.
 Thứ sáu, ngày 14 tháng 1 năm 2011
TẬP LÀM VĂN:
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI 
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục đích – yêu cầu
- Thực hành viết đoạn kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật chân thực , sinh động giàu cảm xúc , sáng tạo theo 2 cách mở rộng và không mở rộng .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật .
+ Bút dạ , 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) .
- Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh 
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào ? ( mở rộng hay không mở rộng) .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 2 : 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi , lựa chọn đề bài miêu tả
 ( là cái thước kẻ , hay cái bàn học , cái trống trường ,..) .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn : Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
a/ Đoạn kết là đoạn : Má bảo : " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền "
Vì vậy mỗi khi đi đâu về , tôi đều móc chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường . Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành .
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ .
-1 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
 ....... 
TOÁN LUYỆN TẬP 
A/ Mục tiêu :
- Hình thành công thức về tính chu vi hình bình hành . 
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài toán liên quan . 
B/ Chuẩn bị : 
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa .
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
P = ( a + b ) x 2 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà .
-Chấm tập hai bàn tổ 2.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
 - Diện tích hình bình hành và nêu công thức tính diện tích hình bình hành ?
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
- Nhận xét chung phần kiểm tra bài
 2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách tính chu vi hình bình hành thông qua bài " Luyện tập ". 
 c) Luyện tập :
Bài 1 :
 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Hỏi học sinh yêu cầu đề bài .
+ GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng .
+ Yêu cầu 1 HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình .
- Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài 
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng .
+ Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
- Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
* Bài 3 : HS giỏi làm thêm 3b
- Gọi học sinh nêu đề bài .
+ GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành 
+ Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành .
+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2 .
- Công thức tính chu vi :
+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P , cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có : 
P = ( a + b ) x 2 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi 1 em lên bảng tính .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 
 *Bài 4 : HS giỏi	
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? và yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS sửa bài .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu .
- 2 HS trả lời .
- Học sinh nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc thành tiếng .
- Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình chữ nhật ABCD , hình bình hành EGHK và tứ giác MNPQ , 
 - HS ở lớp thực hành vẽ hình và và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở
+ 3 HS đọc bài làm .
a/ Hình chữ nhật ABCD có : 
- Cạnh AB và CD , cạnh AC và BD
 b/ Hình bình hành EGHK có :
- Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH
c/ Tứ giác MNPQ có :
- Cạnh MN và PQ , cạnh MQ và NP
-1 HS đọc thành tiếng .
- Kẻ vào vở .
 - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành .
- HS ở lớp tính diện tích vào vở 
+ 1 HS lên bảng làm .
-1 em đọc đề bài . 
+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD .
+ Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành .
+ Hai HS nhắc lại .
- Lớp làm bài vào vở .
-1 em sửa bài trên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Cho biết mảnh đất hình bình hành có đáy 40 dm , chiều cao 25 dm .
+ Đề bài yêu cầu tính diện tích của mảnh đất .
+ Lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm bài
* Giải : 
- Diện tích mảnh đất hình bình hành :
 40 x 25 = 1000 ( dm 2 )
 Đáp số : 1000 dm 2 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
 ....... 
TOÁN: ÔN LUYỆN
Mục tiêu : Củng cố về tính giá trị của biểu thức; nhân chia cho số có nhiều chữ số
 Củng cố về giải toán.
- GD HS có ý thức học Toán.
II Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1: Bài cũ : 
2: Bài mới : GTB 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài : 
(4635:5)-225x6+ 25x3 ; 45030:15X4
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 
20430 x 32 ; 90210 :31 ; 31752 : 45
Bài 3 : Giải toán về tính diện tích 
3: Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
- HS thực hiện yêu cầu .
 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài chốt kết quả đúng 
HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài ,chốt KQ đúng 
-HS làm và chữa bài
 ....... 
HDTH: ÔN LUYỆN TOÁN
 HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu :
 - Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành.
 - Phân biệt hình bình hành với các hình đã học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1: Bài mới : GTB 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài : 
viết tên mỗi hình 
 - HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
 GV chữa bài – củng cố
Bài 2 Viết chữ có hoặc không vào các ô trống của bảng sau.
 1 2 3
 4 5
 Hình
Đặc điểm 
1
2
3
4
5
Có 4 cạnh và 4 góc
Có 2 cặp cạnh đối diện và song song
Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau
Có 2 cặp cạnh đối diện bằng nhau
Có ít nhất 1 góc vuông
3: Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
- HS thực hiện yêu cầu .
- HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài chốt kết quả đúng 
HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài ,chốt KQ đúng 
-HS làm và chữa bài
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN
 VÀ VẬT LIỆU CHƯA NỔ: BÀI 1
 (Giáo án soạn riêng)
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19 2 BUOI CKTKN KNS.doc