Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 29

Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 29

A) Mục tiêu

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả.

 - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.

 + Đọc đúng : rực lên, ngọn lửa, lim dim, lướt thướt, nồng nàn

 - Hiểu từ mgữ trong bài:

 + Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

 + Đọc thuộc lòng đoạn cuối bài

B)Đồ dùng dạy- học

 - GV:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGk.

 +Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HD đọc

- HS: SGK, vở ghi

C. Các họat động dạy – học chủ yếu

 

doc 39 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Soạn ngày4/4/2008 Ngày dạy: Thứ 2/7/4/2008
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC: ĐƯỜNG ĐI SA PA
A) Mục tiêu
	- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả.
	- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.
 + Đọc đúng : rực lên, ngọn lửa, lim dim, lướt thướt, nồng nàn
	- Hiểu từ mgữ trong bài:
 + Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
 + Đọc thuộc lòng đoạn cuối bài
B)Đồ dùng dạy- học
	- GV:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGk.
 +Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HD đọc
- HS: SGK, vở ghi
C. Các họat động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - Kiểm tra bài(3’)
- HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Con sẻ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
III- Bài mới:
1. Giới thiệu :
- Tên của chủ điểm tuần này là gì ? Tên của chủ điểm gợi cho em nghĩ đến điều gì ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, bài tập đọc và giới thiệu.
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc: 12’
- Bài chia làm 3 đoạn: 
- HS đọc nối tiếp 2 lần - kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS
- HD HS đọc đoạn khó
- HS tìm từ khó đọc
- Giới thiệu : ở vùng núi phía bắc nước ta có rất nhiều dân tộc sinh sống. Hmông, Tu dí, Pù Lá là tên gọi của 3 dân tộc ít người sống ở Sa Pa.
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc chú giải
- HS đọc toàn bài
- GV Đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: 11’
- Đọc thầm đoạn 1 : Mỗi đoạn văn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?
+ Đoạn 2 : Cảnh phố huyện ở Sa Pa rất vui mắt, rực rỡ sắc mầu 
+ Đoạn 3 : ở Sa Pa, khí hậu liên tục thay đổi :
 Mỗi đoạn văn nói lên một nét đẹp đặc sắc, diệu kì của Sa Pa. Qua ngòi bút tác giả, người đọc như cảm thấy mình đang cùng du khách thăm Sa Pa được tận mắt chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên và con người Sa Pa.
- Hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa?
- Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt ta thật sinh động và hấp dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả?
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng kì diệu của thiên nhiên” ?
- Giảng bài : Sa Pa là một vùng núi cao trên 1600m. Thời tiết ở đây biến đổi theo từng buổi trong ngày. Sáng sớm lạnh như mùa đông, khoảng 8,9 giờ sáng là mùa xuân, giữa trưa có cái nắng của mùa hè và xế chiều đổi xang mùa thu, để rổi chập tối và đêm lại chuyển sang đông. Chính sự biến đổi ấy làm cho cảng vật thêm hấp dẫn khiến du khách tò mò háo hức theo dõi, quan sát, chiêm ngưỡng. Vì vậy tác giả đã gọi Sa Pa là “món quà tặng kỳ diệu của thiên nhiên”
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào
 ?
- Hãy nêu ND chính của bài?
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:12’
- Gọi HS đọc tiếp nối cả bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
Xe chúng tôi chêng vênh.... lướt thướt liễu rủ.
- HS đọc thuộc lòng đoạn 3.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Hãy đọc nối tiếp toàn bài?
IV- Củng cố – dặn dò(2’)
- Đọc ND chính của bài
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3 và toàn bài Trăng ơi...từ đâu đến
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Tên của chủ điểm là Khám phá thế giới. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những chuyến du lịch đến những miền đất lạ mà em chưa biết...
- Theo dõi.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
+ HS 1: Xe chúng tôi...lướt thướt liễu rủ.
+ HS2 : Buổi chiều...sương núi tím nhạt.
+ HS 3 : Hôm sau...đất nước ta.
- rực lên, ngọn lửa, lim dim, lướt thướt, nồng nàn
- Nhóm đôi
- HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ mới, khó.
- 1 em khá đọc- lớp theo dõi
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra.
- Du khách lên Sa Pa : có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, trong rừng cây âm u, những cảnh vật sặc sỡ sắc mầu.
- nắng vàng hoe, những em bé mặc quần áo sặc sỡ đang chơi đùa...
- Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng lonh lanh như một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu, Sau mỗi lần HS phát biểu, HS khác bổ xung ý kíên để có câu trả lời đầy đủ.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Đoạn 1 : Phong cảnh đường lên Sa Pa.
+ Đoạn 2 : Phong cảnh một thị trấn trên đường Sa Pa.
+ Đoạn 3 : Cảnh đẹp Sa Pa.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, các chi tiết là :
• Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
• Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
• Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng..
....
+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ ling hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi Sa Pa quả là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
- 3 HS đọc tiếp nối cả bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Lắng nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
+ 3 đến 4 HS thi đọc.
+ HS nhẩm học thuộc lòng
- 3 em
-2 em 
Tiết 3: TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
A) Mục tiêu
	- Ôn tập về tỉ số của hai số.
	- Rèn kỹ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
	- GD HS say mê học toán 
B) Đồ dùng dạy- học
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
 C) Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Nêu bài toán 4?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III- Bài mới: 35’
1. Giới thiệu 
- Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn lại về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. Nội dung bài
Bài 1(149)
- Nêu yêu cầu?
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 2(149)
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3(149)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
- Hãy tìm tỉ số của hai số.
- GV yêu cầu HS làm bài và chấm điểm: Làm đúng chấm 5 đ
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(149)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chấm bài: 4 đ và 1 đ trình bày.
Bài 5(149)
- Hãy đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
IV- Củng cố – dặn dò:2’
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS 
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK bằng bút chì.
a) a = 3, b = 4. Tỉ số = .
b) a = 5m, b = 7m. Tỉ số = .
c) a = 12kg, b = 3kg. Tỉ số = = 4
d) a = 6l, b = 8l. Tỉ số = = 
- Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trong bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+ Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Tổng của hai số là 1080.
+ Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai
Ta có sơ đồ :
 Sốthứ nhất : 1080
 Số thứ hai :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là :
 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là :
 1080 – 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất: 135;
 Số thứ hai: 945
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Chiều rộng : 125m
Chiều dài :
 Tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
 125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
 125 – 50 = 75 (m)
Đáp số : Chiều rộng : 50m 
 Chiều dài :75m
- HS làm bài vào vở 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc đề bài trong SGK.
- Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 64 : 2 = 32 ( m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
 8 m 32 m
Chiều dài:
Chiều dài hình chữ nhật là:
 ( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 32 - 20 = 12 ( m )
 Đáp số: Chiều dài: 20m ; 
 Chiều rộng: 12 m
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 2)
A)Mục tiêu:
 - HS đồng tình noi gương những ngươi chấp hành tôt luật GT. Ko đồng tình với những người chưa chấp hành luật giao thông.
	- Thực hiện tốt luật an toàn GT và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
B) Đồ dùng dạy - học: 
	- GV: Một số biển báo GT đường bộ.
	- HS: Tìm hiểu về luật an toàn giao thông
C) Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - Bài cũ: 3’
- Vì sao phải chấp hành Luật GT?
- Nhận xét đánh giá?
III- Bài mới: 32’
1. Giới thiệu: Để giúp các em luôn có ý thức thực hiện tôt an toàn GT hôm nay cô cùng các em cùng luyện tậpTôn trọng luật giao thông
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1:10’ Trò chơi:Tìm hiểu biển báo GT
a.Mục tiêu: giúp H nắm chắc luật giao thông qua trò chơi.
b, Cách tiến hành
GV lần lượt đưa từng biển báo GT, HS quan sát và cho biết ý nghĩa của từng biển.
-Vì sao chúng ta cần thực hiện luật giao thông?
- Mỗi biển đúng 10 đ, nhóm nào được nhiều điểm là thắng.
- Nhận xét thắng thua.
Hoạt động 2: 11’: Bài tập 3(42)
a, Mục tiêu: Giúp H phân biệt được những việc làm thực hiện đúng luật giao thông và những việc làm không thực hiện đúng luật giao thông.
b, Cách tiến hành:
-Chia H theo nhóm 4 nhóm; mỗi nhóm 1 tình huống
-Nêu y/c thảo luận
-Kết luận: Các việc nên làm
GV chốt:
Hoạt động 3: 10’: Bài 4 (42)
a, Mục tiêu: H biết điều tra thực tiễn việc thực hiện an toàn giao thông ở địa phương.
b, Cách tiến hành
- Hãy nhận xét việc thực hiện Luật GT ở địa phương em, và cho biết những biện pháp khắc phục?
KL chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông
IV- Củng cố- dặn dò:1’:
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ
- Dặn về thực  ... u lăng tẩm của các vua triều Nguyễn.
-G giới thiệu tranh ảnh sưu tầm về Huế giới thiệu cho H
-Chuyển ý
b. Huế –thành phố du lịch
- YC HS đọc mục 2
- Cho HS quan sát hình 1tranh ảnh SGK, lược đồ 
-Đi thuyền xuôi theo sông Hương chúng ta có thể thăn quan những điểm du lịch nào của Huế?
-Quan sát những ảnh trong bài em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp đó?
-G có thể mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch ?
* GV: Con người thành phố Huế mến khách, nhẹ nhàng, cần mẫn chăm chỉ và khéo tay. Chúng ta tự hào vì thành phố Huế đã góp phần làm Việt Nam nổi tiếng trên thế giới về tài nghệ của con người
IV- Củng cố - dặn dò:
- Về học bài và chuẩn bị tranh ảnh về Đà Nẵng
- Nhận xét giờ học
- 2 em 
2 H tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên thành phố huế
-H xác định nơi mình đang ở(vd từ Sơn La đến Huế phải đi hướng nào?theo hướng đông nam mới tới Huế)
- y/c từng cặp H thảo luận cặp đôi chie thành phố Huế trên bản đồ và trả lời các câu hỏi
- Thừa Thiên - Huế
- Thành phố nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn
 -Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương 
-Kinh thành Huế ,chùa Thiên Mụ ,lăng Tự Đức,điện Hòn Chén
-Phía tây Huế tựa vào núi,đồi của dãy Trường Sơn ,phía đông nhìn ra biển 
-Huế là cố đô vì là kinh đô của Nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm(cố đô là thủ đô cũ)
- 2 em đọc - lớp đọc thầm 
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
-Lăng Tự Đức, ,điện Hòn Chén chùa Thiên Mụ,Cầu Trường Tiền,chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ.
-Chùa Thiên Mụ:ngay bên sông,có các bậc thang lên đến khu có tháp cao ,khu vườn khá rộng 
-Cầu Trường Tiền được bắc qua sông Hương ..
-Sông Hương chảy qua thành phố,các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện,lăng tẩm,chùa miếu
-1H lên chỉ TP Huế trên bản đồ và nêu một số nét về TP Huế.
- Lắn nghe
Soạn ngày 10/ 4/ 2008 Ngày dạy: Thứ 6/ 11/ 4/ 2008
 Tiết 1: MĨ THUẬT ( GV chuyên)
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN:CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
A. Mục tiêu
	- Hiểu được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
	- Lập dàn ý một bài văn miêu tả con vật
	- GD HS yêu thích và chăm sóc con vật
B.Đồ dùng dạy- học: 
	- GV: Giấy khổ to và bút dạ.
	- HS chuẩn bị tranh minh họa về một con vật mà mình yêu thích 
C. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ(3’)
- Gọi 3 HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên tiền phong.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
III- Bài mới(15’)
1. Giới thiệu bài
- Các em đã học những loại bài văn miêu tả nào ?
- Bài văn miêu tả thường có những phần nào ?
 Các em đã học cách miêu tả đồ vật, cây cối. Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về kiểu bài văn miêu tả con vật, lập dàn ý tả một con vật nuôi trong gia đình.
2. Nội dung bài
a. Phần nhận xét:
Bài 1,2,3,4(112)
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con mèo hung
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
+ Bài văn có mấy đoạn ?
+ ND chính của mỗi đoạn văn là gì ?
+ Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần ? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
*GV: Bài văn miêu tả con vật thường có cấu tạo gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
b. Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
3. Luyện tập.(20’)
Bài 1(113)
- GọI HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS dùng tranh minh họa giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả.
- Yêu cầu HS lập dàn ý.
- Gợi ý :
+ Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt. Đó là những con vật nuôi trong gia đình như : chó, mèo, gà...
+ Dàn ý cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động cua con vật.
+ Các em có thể tham khảo bài văn con mèo hung của Hoàng Đức Hải.
* Chữa bài :
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, Cả lớp cùng nhận xét, bổ xung.
- Chữa dàn ý cho một số HS.
- Cho điểm một số HS viết tốt.
IV. Củng cố – dặn dò.(2’)
- Bài văn tả con vật gồm mấy phần ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý bài văn miêu tả con vật và quan sát ngoại hình hoạt động của một con chó hoặc con mèo.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
+ Các loại bài văn đã học : miêu tả đồ vật, miêu tả cây cối.
+ Bài văn miêu tả thường có 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Bài văn có 4 đoạn.
• Đoạn 1 : “meo, meo”...tôi đấy
• Đoạn 2: chà, nó có bộ lông..t đáng yêu.
• Đoạn 3 : có một hôm...với chú một tý.
• Đoạn 4 : con mèo của tôi là thế đấy.
+ Đoạn 1 : Giới thiệu con mèo định tả.
+ Đoạn 2 : Tả hình dáng con mèo.
+ Đoạn 3 : Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
+ Đoạn 4 : Nêu cảm nghĩ về con mèo.
- Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần + Mở bài : Giới thiệu con vật định tả.
+ Thân bài : Tả hình dáng, hoạt động của nó.
+ Kết bài : Nêu cảm nghĩ về con vật.
- Lắng nghe.
- 3em đọc
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thụôc bài ngay tại lớp.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu.
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.
- Nhận xét, bổ xung.
- Chữa bài.
-Bài văn miêu ả con vật gồm 3 phần 
Mở bài :giới thiẹu về con vật 
Thân bài :tả hình dáng và hoạt động 
Kết bài : nêu cảm nghĩ 
Tiết 3:TOÁN : LUYÊN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
 Giúp HS : 
- Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục học sinh tích cực học bài
B. Đồ dùng dạy - học
- GV: SGK; giáo án
- HS: SGK; vở ghi
C . Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ: 3’
- Nêu bài 4(151)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III - Bài mới: 35’
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
Bài 1(152)
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung của bài toán trên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài. 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2(152)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS .
Bài 3(152)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho em biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính số ki-lô-gam gạo mỗi loại chúng ta làm thế nào ?
+ Làm thế nào để tính được số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi.
+ Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(152)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS đọc bài trước lớp và chữa bài.
IV- Củng cố – dặn dò: 2’
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả :
Hiệu hai số
Tỉsố của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
- HS nhận xét bài bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS 
- HS nêu : Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng số thứ nhất.
Bài giải
Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
 10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là :
 738 : 9 = 32
Số thứ nhất là :
 82 + 738 = 820
Đáp số : Số thứ nhất : 820 
 Số thứ hai : 82
- 1 HS 
+ Vì số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi.
+ Tính tổng số túi gạo.
- 1 hS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Tổng số túi gạo là :
 10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi nặng là :
 220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp nặng là :
 10 x 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ nặng là :
 12 x 10 = 120 kg
Đáp số : Gạo nếp : 100kg; 
 Gạo tẻ : 120 kg
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ xung ý kiến.
- HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 =8 ( phần)
đoạn đờng từ nhà An đến hiệu sách là:
840 : 8 3 = 315 ( m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trờng dài là:
840 - 315 = 525 ( m)
Đáp số: Đoạn đầu dài: 315 m
Đoạn đường sau: 525 m
Tiết 4: SINH HOẠT TUẦN 29
 I- Yêu cầu
 - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
+Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
	- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
	- các em , có ý thức trong học tập 
+1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
 3,Công tác khác
 	-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch 
	 - Các khoản thu nộp chậm
 	- Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ
	- Tiếp tục thu nộp các khoản còn thiếu
 	 II, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Thi đua học tốt chào mừng ngày 30/4 và 1/5
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)
TUẦN 30
Soạn ngày 11/ 4/ 2008 Ngày dạy: Thứ 2 / 14 /4/ 2008
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC: 
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
A. Mục tiêu
	- Đọc đúng các tiếng: Xê-vi-la, Man-gien-lăng, biển lặng, nước...
	- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở một số từ ngữ.
	- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29 L4du cac mon.doc