Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học Chu Điện 2 - Tuần 17

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học Chu Điện 2 - Tuần 17

I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:

 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số ba chữ số.

 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập2, 3b để giải bài toán có lời văn.

 - Gd HS cẩn thận khi tính toán,vận dụng thực tế.

II.Đồ dùng dạy - học:

 - GV và HS sgk.

III.Hoạt động dạy – học :

 

doc 24 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học Chu Điện 2 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 23 /12 /2009. 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Toán: Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số ba chữ số.
 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập2, 3b để giải bài toán có lời văn.
 - Gd HS cẩn thận khi tính toán,vận dụng thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học: 
 - GV và HS sgk.
III.Hoạt động dạy – học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
- GV nhận xét để cho điểm HS.
 Bài 2 Dành cho HS khá, giỏi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .Tóm tắt
240 gói : 18 kg
 1 gói : .g 
Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
 Tóm tắt
 Diện tích : 7140 m2
 Chiều dài : 105 m
 Chiều rộng :  m ?
 Chu vi :  m ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập trên, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giảng. 
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bảng con.
54322 : 346 = 157 106141 : 413 = 257
25275 : 234 = 2349(dư3) 123220: 404= 304
- HS nhận xét
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :
 18 000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g
- Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m . 
a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ?
b) Tính chu vi của sân bóng đá ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải 
Chiều rộng của sân vận động là :
 7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là :
 (105 + 68) x 2 = 346 (m) 
 Đáp số : 68 m ; 346 m 
- HS cả lớp.
Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: vương quốc, miễn là, cửa sổ. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rải; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Đại thần, tức tốc ...
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời đúng câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
 - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng phân vai đọc lại truyện "Trong quán ăn Ba Cá Bống" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiêu ghi đề.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- Lần 1: GV sửa lỗi phát âm.
- Lần 2: giải nghĩa từ.
- Lần 3 : đọc trơn.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc 
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?
- Giảng từ : Đại thần.
+ Ý của đoạn 1 là gì ?
 Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các đại thần và các nhà khoa học ?
- Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy nghĩ của người lớn ?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi .
- Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng " cho công chúa ?
- Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa )
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- ổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn 
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ?
 Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: tt
- 4HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ở vương quốc nọ  đến nhà vua .
+ Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ... đến bắng vàng rồi .
 + Đoạn 3: Chú hề tức tốc .... đến tung tăng khắp vườn . 
- HS luyện đọc theo cặp đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng .
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa .
- Các quan lớn ở trong triều.
- Nguyện vọng có mặt trăng của công chúa.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào ...
+ Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng .
+ Cách nghĩ của công chú vềmặt trăng .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ .
 - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn .
- 3 em phân theo vai đọc bài 
- HS luyện đọc theo cặp .
- 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
Địa lí:	Ôn tập học kì I
I.Mục đích, yêu cầu : - HS biết:
 - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên sơn, tây Nguyên, trung du bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. 
 - Gd HS yêu quê hương, đất nước và cảnh vật thiên nhiên
 II.Đồ dùng dạy – học :
 - BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN.
 - Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên BĐ .
 - Vì sao TP Hải Phòng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBBB ?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động cả lớp: 
 - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ .
 - GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ sông Hồng, sông Thái Bình vào lược đồ .
 - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
 *Hoạt động nhóm: 
 - Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ vào phiếu học tập .
Đặc điểm thiên nhiên
ĐB Bắc Bộ
- Địa hình 
- Sông ngòi 
- Đất đai
- Khí hậu 
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động cá nhân :
 - GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?
 a. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta .
 c.Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.
 d.TP Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
 - GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố - Dặn dò:
 - GV nói thêm cho HS hiểu .
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập(tt) .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng chỉ .
- HS lên điền tên địa danh .
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
- Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào Phiếu học tập .
- Đại điện các nhóm trình bày trước lớp .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc và trả lời .
+ Sai.
+ Sai .
+ Đúng .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp chuẩn bị .
 Ngày soạn: 25 / 12 /2009. 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Đạo đức: 	Yêu lao động (t2)
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - HS nhận thức được ích lợi của lao động.
 - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
 - HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của lao động.
 - Gd HS: Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
III.Đồ dùng dạy - học:
 - GV và HS sưu tầm tr/ả về tấm gương lao động.
III. Hoạt động dạy học:	 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 2 Hs nêu ghi nhớ 
2.Bài mới: GV giới thiệu-ghi đề.
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 5.
 ï Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
 - GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)
 - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
 - GV kết luận chung:
 + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
 +Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân
ô Kết luận chung :
 - Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
 -Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài tiết sau: kính trọng, biết ơn người lao động.
- 2HS lên bảng cả lớp theo dõi nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
- Lớp thảo luận.
- Vài HS trình bày kết quả .
- HS trình bày.
- HS kể các tấm gương lao động.
- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.
Toán: Luyện tập chung (t1)
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
 - Kỹ năng thực hiện được phépnhân, phép chia bài1 bảng 1,2 (3 cột đầu).
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ bài 4a, b.
 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 3( giải bài toán có lời văn)
 - Gd HS yêu thích học toán, vận dụng vào trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học :
 GV: Bảng phụ kẻ bài tập 1, SGK
 HS: SGK, bảng con, vở, ...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập3, đồng thời kiểm ... 3 HS thi kể toàn truyện .
- HS bình chọn bạn kể hay hấp dẫn.
+ Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh ....
 + Thực hiện theo lời dặn 
Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng.(tt)
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ vằng vặc, cửa sổ, vầng trăng,
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : thất vọng, nâng niu.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được câu hỏi trong SGK) 
 - Gd HS yêu thích cảnh vật xung quanh.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
-Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 168 SGK ( phóng to nếu có điều kện ) .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- Lần1: GV sữa lỗi phát âm.
- Lần 2: giải nghĩa từ.
- Lần 3 : đọc trơn.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc 
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì ?
+ Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học lại một lần nữa không giúp được gì cho nhà vua ?
+ Ý chính của đoạn 1 là gì ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ?
+ Công chúa trả lời thế nào ?
+ Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời 
- Giảng từ : nâng niu: 
- Nội dung bài nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn 
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- 3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Nhà vua rất mừng  đến bỏ tay 
+ Đoạn 2 Mặt trăng .. đến dây chuyền ở cổ 
+ Đoạn 3: Làm sao mặt trăng .... đến ra khỏi phòng . 
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Đêm hôm đó trăng sáng, nếu công chúa thấy sẽ ốm trở lại.
- Vì họ nghĩ cách che dấu mặt trăng theo kiểu của người lớn.
+ Nói lên nỗi lo của nhà vua .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Công chúa nghĩ thế nào khi nhìn thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ của cô .
+ Khi ta mất một chiếc răng thì chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy . ..
+ Đọc và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình 
- Ý kiến c . 
- HS đặt câu.
- HS nêu.
- 3 em phân theo vai đọc bài (như đã hướng dẫn).
- HS luyện đọc theo cặp .
 - 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
- HS trả lời
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
 Ngày soạn : 26 /12 /2009 .
 Ngày giảng : Thứ 6 ngày 1 tháng 1 năm 2010 .
Toán: Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
 - Gd HS cẩn thận khi tính toán vận dụng thưc tế.
II.Đồ dùng dạy - học: 
 - GV và HS sgk .
III.Hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- 2 HS lên bảng Hs1 tìm 5 số chia hết cho 2 .
- HS 2 tìm 5 số chia hết cho 5 .
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b.Giảng bài: GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề .
- Gọi HS lên bảng làm 
- GV chấm bài 5 HS .
Bài 2 : GV nêu yêu cầu của bài .
GV ghi điểm nhận xét bài làm của HS .
Bài 3:
 - Gọi HS đọc đề.
 - GV tổ chức cho Hs thi làm nhanh .
 - 2 HS lên bảng thi làm nhanh .
 - GV kết luận – ghi điểm.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
- GV nêu yêu cầu của đề .
- GV gọi nhiều HS phát biểu .
- GV chốt lại ý đúng : Ssố vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là số 0 .
3.Củng cố dặn dò:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Xem lại các bài tập .
- Chuẩn bị bài sau .
- GV nhận xét tiết học .
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét .
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề –lớp đọc thầm .
- HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên chữa bài .
 - HS nhận xét . 
a , Số chia hết cho 2 là:4568 , 66814 , 2050 , 3576 ; 900 .
b , Số chia hết cho 5 là: 2050 ; 900 ; 2355 .
- HS làm nháp – 3 Hs 3 tổ lên làm thi.
a , 314 ; 928; 650 
b , 910 ; 215 ; 655 .
- HS nêu yêu cầu – HS làm bài vào vở 
- 3 HS lên bảng làm 3 ý của bài .
- HS nhận xét .
a , 480 ; 2000 ; 9010 .
b , 296 ; 324 ;
c , 345 ; 3995 .
- HS theo dõi sgk . HS suy nghĩ. 
- 5 -7 HS trả lời. HS khác nhận xét .
- HS cả lớp lắng nghe . 
- HS cả lớp.
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật 
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
- Viết dược đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. 
 - Gd HS vận dụng vào giao tiếp viết văn.
II. Đồ dùng dạy - học 
 - Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
 GV và HS sgk
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em .
+ Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170 
+ Ghi điểm từng học sinh .
2 Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : - Yêu cầu 2 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng .
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý .
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài . Chú ý nhắc học sinh :
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả 
+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập, kiểm tra
- 2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi .- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả .
b/Đ1 : Đó là một chiếc cặp ... đến sáng long lanh(tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )
+ Đ2 : tiếp đến đeo chiếc ba lô . ( Tả quai cặp và dây đeo )
+ Đ3 : Tiếp.. đến và thước kẻ . ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...+ Đoạn 2 : Quai cặp ...+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài 
- 3 - 5 HS trình bày .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Khoa học: Kiểm tra học kì I
 ( Đề do phòng ra.)
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Đánh giá các hoạt động tuần 17 phổ biến các hoạt động tuần 18.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
II. Chuẩn bị: 
 GV: Những hoạt động về kế hoạch tuần 18.
 HS: Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
III.Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- GV kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
2,Bài mới; 
a) Giới thiệu :
- GV giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần 
* Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt 
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
-Tuyên dương: An, Thắng, Hải, Trung Dũng 
-Nhắc nhở: Hướng , Tuấn, Thình, 
* Phổ biến kế hoạch tuần 18
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập: Ôn tập, kiểm tra cuối HK I 
- Về lao động : Vệ sinh lớp học khuôn viên sạch sẽ .
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
- Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
- Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách lao động, lớp trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- HS lắng nghe.
- Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Hoạt động ngoài giờ: Tìm hiểu di tích lịch sử ở tỉnh Quảng Trị
I. Mục đích, yêu cầu:
 - HS nhận biết về một số di tích lịch sử ở tỉnh Quảng Trị
 - HS nắm đúng, chính xác về một số di tích lịch sử ở tỉnh Quảng Trị.	
 - Gd HS luôn bảo vệ và giữ gìn các di tích lịch sử.
II. Chuẩn bị: 
 GV và HS: Tìm hiểu một số di tích lịch sử ở tỉnh Quảng trị 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1.Ổn định: Vui văn nghệ
2. Nội dung: Hoạt động nhóm 4
- Em hãy cho biết các di tích lịch sử ở tỉnh Quảng trị
- Chúng ta cần phải làm gì để giữ được các di tích lịch sử đó ? 
- Liên hệ, giáo dục
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Về tự tìm hiểu vè các di tích lịch sở ở tỉnh ta và các tỉnh khác của nước ta
- HS cả lớp cùng hát 
- Địa Đạo Vĩnh Mốc, Thành Cổ Quảng Trị, Cầu Hiền Lương, Sông Thạch Thản, ...
- Luôn giữ gìn và bảo vệ, tu bổ, tôn tạo lại những gì đã mất, đã xuống cấp,...
- Chúng ta học tập thật tốt, ...
- HS lắng nghe
- HS cả lớp thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 17 CKTKN.doc