Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 15 năm 2007

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 15 năm 2007

A. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi diều.

- Hiểu từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cảnh diều bay lơ lửng.

B. Đồ dùng dạy - học:

 

doc 31 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 15 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007	
Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi diều.
- Hiểu từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cảnh diều bay lơ lửng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy và học:
I.Tổ chức
II. Bài cũ:
- 2 em nối nhau đọc bài trước + câu hỏi.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn.
- HS nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần.
- GV nghe, sửa phát âm + giải nghĩa từ khó + hướng dẫn ngắt câu dài.
- HS luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm các câu hỏi và trả lời.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo kép, sáo hè tiếng sáo vi vu trầm bổng.
? Trò chơi thả diều đem lại cho các em niềm vui lớn như thế nào?
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
? Qua các câu hỏi mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
c. . Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
+ Nhìn lên bầu trời nhung huyền ảo đẹp như một tấm thảm nung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng
+...... Cánh diều đã khơi gợi những ước mơ đẹp 
cho tuổi thơ
- 2 em nối nhau đọc đọc 2 đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn.
- GV và cả lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay.
- Thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố 
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà học bài.
Toán
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
A.Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.	
- Rèn KN tính toán nhanh
B. Đồ dùng dạy học
- VBT, bảng con	
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Bước chuẩn bị:
- Ôn lại 1 số nội dung sau:
a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.
b. Qui tắc chia 1 số cho 1 tích.
b. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng:
320 : 40 = ?
a. Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích
320 : ( 10 x 4 )
	= 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau.
Nêu nhận xét 320 : 40 = 32 : 4
- Có thể cùng xoá chữ số 0 ở tận cùng của số bị
Nêu nhận xét 320: 40 = 32 : 4
chia và số chia rồi chia như thường.
- Đặt tính.
- Cùng xoá số 0 ở số bị chia, số chia.
- Thực hiện phép chia 32 : 4
 	3 2 0 4 0
	 0	 8
320 : 40 = 8
c. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia:
 32000 : 400 = ?
a. Tiến hành tương tự như trên.
b. Đặt tính (thực hành).
- Cùng xoá 2 chữ số 0 ở số bị chia, số chia.
- Thực hiện phép chia 320 : 4
3 2 0 0 0 4 0 0
0 0 8 0
 0
d. Kết luận chung:
- 2 , 3 em nêu kết luận.
- GV ghi kết luận SGK.
 3. Thực hành:
 Bài 1: 
- Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 4 em lên bảng làm.
 Bài 2: Tìm x:
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 em lên bảng.
 Bài 3: 
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán cho biết gì?
- HS đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở.
- 1 em lên bảng.
Giải:
a. Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn thì cần số toa là: 
180 : 20 = 9 (toa)
b. Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa là:
180 : 3 = 6 (toa)
Đáp số: a. 9 toa
b. 6 toa.
IV. Củng cố 
 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
 - Về nhà học bài.
lịch Sử
nhà trần và việc đắp đê
A. Mục tiêu:
- Học xong bài HS biết nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh cảnh đắp đê thời nhà Trần.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. Tổ chức
II.Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài học.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Nội dung 
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
? Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây những khó khăn gì?
+ Gây nên lụt lội thường xuyên.
? Em hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà em biết qua các phương tiện thông tin? 
+ HS kể
- GV nhận xét lời kể của HS.
=>KL: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. 
*. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp.
? Hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của Nhà Trần?
+ Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Hàng năm khi có lũ lụt tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều tham gia bảo vệ đê. Các vua Trần cũng từ mình trông nom việc đắp đê.
KL: Nhà Trần đặt ra lệ: Mọi người đều phải tham gia đắp đê, có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
*. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
?Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào
+ Hệ thống đê dọc theo những con sông 
trong công cuộc đắp đê?
chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.
*. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
? Địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lụt?
+ Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các chạm bơm nước, củng cố đê điều
=> Bài học (ghi bảng).
IV. Củng cố 
Nhận xét giờ
V. Dặn dò
- HDVN
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
A. Mục tiêu:
- Biết kể tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có hại, có lợi.
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong SGK vẽ các đồ chơi phóng to.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1: GV gián tranh minh họa.
- HS đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh nói đúng, đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh.
- 1 em làm mẫu (theo tranh 1).
VD: Đồ chơi: Diều.
 Trò chơi: Thả diều.
 Bài 2: GV gọi HS trình bày bài giải.
Ví dụ:
- HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở bài tập.
Đồ chơi : Bóng – quả cầu
 Kiếm – quân cờ – súng – phun nước - đu cầu trượt
Trò chơi: Đá bóng - đá cầu - đấu kiếm – cờ tướng – bắn súng.
 Phun nước - đu quay.
 Bài 3: GV chia nhóm, phát phiếu.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và trao đổi theo cặp, nhóm nhỏ, các nhóm lên trình bày.
a.- Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái môtô
b. - Thả diều(vui khoẻ)
 - Rước đèn ông sao(vui)
 - Bày cỗ(vui, rèn khéo tay) 
- Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi thuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò
- Chơi búp bê(rèn tính chu đáo, dịu dàng)
- Nhảy dây(nhanh khoẻ)
- Thả diều, rước đèn, xếp hình, trò chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt.
- Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ)
- Trò chơi điện tử (rèn chí thông minh)
- Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh)
- Bịt mắt bắt dê (vui, rèn chí thông minh)
c. Súng phun nước(làm ướt người khác)
- Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương)
- Súng cao su(giết hại chim, phá hoại môi trường)
 Bài 4: HS đọc yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lời giải đúng: Say mê, say sưa, đam mê, mê thích, ham thích, hào hứng
Đặt câu:
 - Nguyễn Hiền rất ham thích trò chơi thả diều.
 - Hùng rất say mê điện tử.
 - Lan rất thích chơi xếp hình.
IV. Củng cố 
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà học bài.
Toán
Chia cho số có 2 chữ số
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số.
- Rèn cho HS có kĩ năng làm tính nhanh , chính xác
B. Đồ dùng dạy học
- VBT, bảng con
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- HS lên bảng chữa bài tập.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Trường hợp chia hết:
672 : 21 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3.
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, viết 6
67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
Lần 2: Hạ 2 được 42.
42 chia 21 được 2, viết 2.
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
42 trừ 42 bằng 0, viết 0.
6 7 2 2 1
6 3 3 2
 4 2
 4 2
 0 
b. Trường hợp có dư:
779 : 18 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải: (tương tự như trên).
7 7 9 1 8
7 2 4 3
 5 9
 5 4
 5 (dư) 
* Lưu ý: Cần giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
 3. Thực hành:
 Bài 1:
- HS đặt tính rồi tính vào vở.
- GV và HS nhận xét, chữa bài nếu sai.
- 4 HS lên bảng làm.
 Bài 2:
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- HS đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ và tự giải vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ.
 Bài 3:
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- HS trả lời.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà học bài và làm bài tập.
chính tả ( Nghe viết )
cánh diều tuổi thơ
A. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Cánh diều tuổi thơ”.
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, thanh hỏi, ngã.
- Biết miêu tả 1 đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của bài tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết
- Cả lớp theo dõi SGK
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai. Chú ý cách trình bày bài, tên bài, những chỗ xuống dòng.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- Gấp SGK nghe GV đọc, viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 2: (Lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS tìm tên cả đồ chơi và trò chơi.
- Các nhóm trao đổi tìm tên các đồ chơi, trò chơi có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch và thanh hỏi/ngã.
- GV dán phiếu lên bảng, cho các nhóm chơi tiếp sức.
2a) * Ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền.
Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi thuyền.
* Tr: Đồ chơi: Trống ếch, trống cơm, cầu trượt.
Trò chơi: Đánh trống ... đạp còn thừa 4 nan hoa.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà làm bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
A. Mục tiêu:
- HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần của 1 bài băn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
- Luyện tập lập dàn ý 1 bài văn miêu tả.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu khổ to.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1:
- 2 em nối nhau đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm bài văn “Chiếc  Tư”, suy nghĩ trả lời các câu hỏi miệng a, c, d, câu b viết vào giấy.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải:
a) Mở bài:
“Trong làng tôi  chiếc xe của chú”
- Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vật được tả) => Trực tiếp.
Thân bài:
“ở xóm  nó đá nó”
- Tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
Kết bài: 
“Đàn con nít  của mình”
=> Nêu kết thúc của bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe).
b) Tả bao quát chiếc xe:
- Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào bằng.
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
- Xe màu vàng, hai cái vành  hoa.
- Giữa tay cầm . hoa.
- Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
- Bao giờ dừng xe sạch sẽ.
- Chú âu yếm gọi  ngựa sắt.
c) Tác giả quan sát bằng mắt, bằng tai
d) Những lời miêu tả trong bài văn: chú gắn hai con bướm / chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân vào vở, 1 số HS làm vào giấy và trình bày trên bảng.
- GV và HS nhận xét đi đến 1 dàn ý chung.
a) Mở bài: 
Tả bao quát chiếc áo
Tả từng bộ phận
b) Thân bài:
- Tả bao quát chiếc áo:
+ áo màu xanh lơ.
+ Chất vải
- Tả từng bộ phận.
+ Cổ cồn mềm vừa vặn.
+ áo có hai cái túi trước ngực.
+ Hàng khuy xanh.
c) Kết bài: Tình cảm của em với chiếc áo
+ áo rất cũ nhưng em rất thích.
+ Em đã cùng mẹ đi mua
+ Em có cảm giác mình lớn lên
IV. Củng cố 
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà tập làm lại bài.
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: thỏ nhảy
A. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi “Thỏ nhảy”, yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, phấn, còi,
C. Các hoạt động dạy – học:
 1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc quanh sân.
- Chơi trò chơi.
 2. Phần cơ bản: 
a. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục phát triển chung 2 – 3 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
+ Lần 1: GV hô cho cả lớp tập 2 – 3 lần.
+ Lần 2: Tập theo tổ.
- Thi giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- HS chơi thử 1 lần
- Cả lớp chơi thật.
 3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Thả lỏng toàn thân.
- Nghỉ ngơi tại chỗ.
- Về tập cho thuộc.
Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2007
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: lò cò tiếp sức
A. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện bài thể dục đúng thứ tự và kỹ thuật.
- Trò chơi “Lò cò tiếp sức” yêu cầu chơi đúng luật.
B. Địa điểm – phương tiện:
- Sân trường, còi, phấn kẻ vạch.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Đi đều hát vỗ tay, giậm chân tại chỗ, khởi động các khớp.
 2. Phần cơ bản:
a. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- Lần 1: GV điều khiển
- Ôn 2 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 2: Cán sự điều khiển.
- HS tập theo tổ, nhóm.
- GV đi quan sát các nhóm tập, uốn nắn, sửa sai cho các em.
- Thi giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn cách chơi.
- Chơi thử.
- Chơi thật.
 3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay, thực hiện động tác gập thân thả lỏng.
- Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân 5 – 6 lần.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà các em tập cho thuộc để giờ sau kiểm tra.
Tập làm văn
Quan sát đồ vật
A. Mục tiêu:
- HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lý, bằng nhiều cách, phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt được đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ 1 số đồ chơi trong SGK.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Một em đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo.
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Phần nhận xét
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu.
- 3 em nối nhau đọc yêu cầu của bài và các
gợi ý a, b, c, d.
- Một số em giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp.
- Đọc thầm lại yêu cầu của bài và gợi ý quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét từng em theo các tiêu chí đề ra. Bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế
- HS trình bày kết quả.
 Bài 2:
- GV hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Phải quan sát theo 1 trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan.
- Tìm ra những đặc điểm riêng.
b. Phần ghi nhớ:
- 2 , 3 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
c. Phần luyện tập:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- Đọc dàn ý mình đã chọn.
VD: 1) Mở bài: Giới thiệu gấu bông, đồ chơi em thích.
2) Thân bài:
+ Hình dáng:
- Gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng.
+ Bộ lông:
- Màu nâu sáng, pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác.
+ Hai mắt:
- Đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch ngợm và thông minh.
+ Mũi:
- Màu nâu đỏ, trong như một chiếc cúc áo gắn trên mõm.
+ Trên cổ:
- Thắt 1 chiếc lơ đỏ chót làm nó thật bảnh
+ Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: 
3) Kết luận: Em rất yêu gấu bông.
Ôm chú gấu như 1 cục bông lớn, em 
thấy rất dễ chịu.
IV. Củng cố
- Có 1 bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu.
	 - Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài văn của mình.
Toán
Chia cho số có 2 chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.
- Rèn HS có kĩ năng làm tính chia nhanh, chính xác
B. Đồ dùng dạy học 
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Trường hợp chia hết:
a. Đặt tính:
10105 : 43 = ?
- GV hướng dẫn HS chia lần lượt như SGK.
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3:
1 0 1 0 5 4 3
 1 5 0 2 3 5
 2 1 5
 0 0
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
VD: 101 : 43 = ? 
Có thể ước lượng 10 : 4 = 2 dư 2.
 150 : 43 = ?
Có thể ước lượng 15 : 4 = 3 dư 3.
b. Trường hợp chia có dư:
26345 : 35 = ?
- GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như trên.
 3. Thực hành:
 Bài 1: 
- HS đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
 Bài 2:
GV hỏi: Bài toán các đơn vị đã cùng đơn vị chưa?
- HS đọc đầu bài, cả lớp theo dõi.
- Chưa cùng đơn vị.
- Đổi như thế nào?
- Đổi giờ ra phút, km ra mét.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
Giải:
1 giờ 15 phút = 75 phút.
38 km 400 m = 38 400 m.
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38 400 : 75 = 512 (m).
Đáp số: 512 m.
- GV thu 1 số bài chấm cho HS.
IV. Củng cố 
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí
A. Mục tiêu:
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 62, 63 SGK, các dụng cụ thí nghiệm.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
* Mục tiêu: SGV
* Cách tiến hành:
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, đọc mục thực hành trang 62 và làm theo.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.
- GV đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả và giải thích.
=> Kết luận: Không khí có ở quanh mọi vật.
b. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
* Mục tiêu: SGV
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm theo gợi ý trong SGK.
- Rút ra kết luận qua thí nghiệm trên.
- Các nhóm trình bày kết quả và giải thích tại sao.
=> Kết luận chung cả hai hoạt động: 	Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
c. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
* Mục tiêu: SGV
* Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận.
? Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
+ Gọi là khí quyển.
? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
=> Bài học: Ghi bảng.
IV. Củng cố
- HS phát biểu
- 2 , 3 em đọc.
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà học bài.
Sinh hoạt
kiểm điểm trong tuần
A. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình để sửa chữa.
- Qua đó HS thấy được ưu , khuyết điểm của mình để có hướng phấn đấu.
B. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
a. Ưu điểm:
- Lớp đi học đều, đúng giờ.
- Đồ dùng sách vở tương đối đầy đủ.
- ý thức 1 số bạn học tập tốt như: ..............................................................................................
- Một số bạn viết chữ tương đối đẹp: ..........................................................................................
b. Nhược điểm:
- Một số bạn hay nói chuyện trong lớp, lười học, chữ viết xấu và sai nhiều lỗi chính tả như: ..................................................................................................................................................
- Một số bạn học quá yếu:..........................................................................................................
2. Phương hướng:
	- Phát huy những ưu điểm đã có.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4tuan 15.doc