I- Mục tiêu:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
- Giáo dục ý thức học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
- Ê ke, thước thẳng, phiếu BT2
III-Hoạt động dạy học:
TOÁN Ngày dạy: / / 20 §46 LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Giáo dục ý thức học tập. II- Đồ dùng dạy học: - Ê ke, thước thẳng, phiếu BT2 III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS vẽ hình vuông có cạnh 7 dm. - Thực hành vẽ vuông. GV nhận xét B- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài và ghi đầu bài: Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chữa bài và nhận xét. - Gọi HS nêu tên cụ thể của từng góc. - So sánh độ lớn của từng góc. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HD làm bài trên phiếu A B H C - HDHS quan sát hình ABC và trả lời câu hỏi: Vì sao cạnh AB lại được gọi là đường cao của tam giác ABC. - GV kết luận: Đường thẳng AB hạ từ đỉnh A và vuông góc với cạnh BC của tam giác. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HD HS thực hiện theo yêu cầu. - Gọi HS nêu rõ quy trình vẽ. - Gọi HS chữa bài trên bảng. - Nhận xét, bổ sung. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HD làm bài (GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu) (Giao HS làm xong làm tiếp phần b) - HDHS thực hiện vẽ hình lên bảng và tự tìm ra trung điểm. - Gọi chữa bài, nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nêu cách vẽ hình vuông. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - HS nêu. - Lớp nhận xét. - 1HS đọc bài. - HS làm bài - HS nêu - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm trên phiếu cá nhân - HS chữa bài và giải thích cách làm. - HS quan sát - 1 số HS đọc lại. -1HS đọc yêu cầu - HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng, nêu rõ quy trình vẽ. - HS trao đổi bài để chữa. -1HS đọc - HS thực hiện vẽ và tính chu vi. - HS thực hiện theo yêu cầu câu b. -HS nêu và nhận xét Ngày dạy: / / 20 ÔN TẬP TV (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì (khoảng 75 tiếng / phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT, viết thăm các bài TĐ&HTL từ tuần 1 - 9 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại các bài TĐ&HTL từ tuần 1- 9. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Kiểm tra Tập đọc: - Gọi HS lần lượt lên bắt thăm các bài TĐ&HTL và đọc bài. - Y/c HS trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài TĐ. - Nhận xét, cho điểm. 3. HD làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - HS thảo luận câu hỏi: Bài Tập đọc như thế nào là truyện kể? - Nêu những bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm: Thương người như thể thương thân. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Y/c HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại quy tắc viết hoa . - HS trả lời nối tiếp - lớp nhận xét. - HS lần lượt lên bắt thăm và đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu. - Là những bài có một chuỗi sự việc có liên quan với nhau, có nhân vật, có ý nghĩa. - HS nêu tên các câu chuyện: Dế Mèn...., Người ăn xin. - Dùng bút chì đánh dấu các đọan văn. - HS thi đọc diễn cảm. - Lắng nghe. Ngày dạy: / / 20 ÔN TẬP TV (tiết 2) I. Mục đích - Yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trỡnh bài đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT . - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài ); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết II. Đồ dùng dạy học: VBT, kẻ bảng sẵn BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng: trung thực, chung thuỷ, trợ giúp, đi chợ. - GV nhận xét HS viết bảng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu MT tiết học, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - Yêu cầu HS đọc bài Lời hứa. - Giải nghĩa từ: trung sĩ. - HDHS tìm những từ ngữ dễ viết sai. - HDHS cách trình bày bài, đặc biệt là cách trình bày lời thoại- cách sử dụng dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng, hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép... - Đọc cho HS viết bài. - GV đọc soát lỗi. - GV thu 1/3 số bài chấm , còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. - GV nhận xét chung bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc bài. - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi. - Hướng dẫn HS nhận xét, sửa sai Bài 3: - Hướng dẫn HS lập bảng viết hoa DTR. - Yêu cầu HS thực hiện. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm BT 2. - HS viết vở và bảng lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. - HS giải nghĩa từ. - HS nêu các từ khó và luyện viết bảng. - HS nghe và tiếp thu. - Cả lớp viết bài. - HS dùng bút chì chấm lỗi - HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét, sửa sai. - HS thực hiện - Lớp nhận xét. - HS nghe và về nhà thực hiện. TOÁN Ngày dạy: / / 20 §47 LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - Thực hiện cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuônbg góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu có liên quan đến HCN - Giáo dục ý thức học tập. II- Đồ dùng dạy học: - Ê ke, thước thẳng III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS vẽ hình vuông có cạnh 5 cm -GV nhận xét, ghi điểm B- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài và ghi đầu bài: Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS thực hiện trong vở câu a, nếu làm xong thực hiện tiếp câu b (GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu) - Chữa bài và nhận xét. - Gọi HS nêu các bước thực hiện phép cộng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Yêu cầu HS thực hiện trong vở câu a, nếu làm xong thực hiện tiếp câu b (GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu) - Gọi HS làm bài trên bảng. Dưới lớp trao đổi bài để chữa. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HD HS thực hiện - Yêu cầu HS thực hiện trong vở câu b, nếu làm xong thực hiện tiếp câu a,c (GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu) - Gọi HS chữa bài trên bảng. - Nhận xét, bổ sung. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HDHS tự tóm tắt bài bằng sơ đồ đoạn thẳng nội dung liên quan đến chiều dài và chiều rộng của hình rồi giải và chữa. - Yêu cầu HS thực hiện trong vở (GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu) - GV nhận xét, chữa bài Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - HS thực hiện. - Lớp nhận xét. - 1HS đọc bài. - HS tự làm và chữa bài. 386259 +260837 726485 -452936 528946 +73529 435260 -92753 647096 273549 602475 342507 - 1 HS nêu các bước thực hiện phép cộng . 1HS đọc bài. - HS nêu - Lớp nhận xét. - Thực hiện trong vở rồi chữa bài -KQ: a) 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 b) 5798+322+4678 = 5798+(322+4678) = 5798+5000 = 10798 - HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng. - HS trao đổi bài để chữa. - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: (16 + 4) : 2 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 10 = 60 (cm2) Ngày dạy: / / 20 ÔN TẬP TV (tiết 3) I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đó học theo tốc độ qui định giữa học kỡ ( khoảng 75 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm măng mọc thẳng - Giáo dục HS ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung BT1, SGK, VBT, Phiếu ghi tên các bài TĐ&HTL. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu MT tiết học. 2. Kiểm tra đọc (tiếp theo). - Gọi HS lên bắt thăm các bài Tập đọc và đọc bài, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nêu tên các bài TĐ là truyện kể ở Tuần 4, 5, 6. - Gọi HS nêu kết quả thảo luận, GV ghi bảng. - Gọi HS làm bài tập. 4. Củng cố- dặn dò: - Những truyện kể chung một lời nhắn nhủ gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. - HS lên bắt thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi theo y/c. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm đôi. - Đại diện các nhóm nêu: + Một người.....(trang 36) + Những hạt....(trang 46). + Nỗi dằn vặt.....(trang 55). + Chị em tôi (trang 59). - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. - HS tự do phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung (Chúng ta cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng) - Lắng nghe. TOÁN Ngày dạy: / / 20 §48 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I- Mục tiêu: - Đọc, viết, so sánh STN; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện tính với số đo khối lượng. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích HCN, HV II- Đề bài : (Nhà trường ra đề) Ngày dạy: / / 20 ÔN TẬP TV (tiết 4) I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đó học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ) - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kộp II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài TĐ, VBT, SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu tên các chủ điểm đã học từ Tuần 1- 9. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu MT tiết học, ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập. - Y/c HS nêu tên các bài mở rộng vốn từ, GV ghi bảng. - Gọi HS nêu các từ tìm được. - Nhận xét, chữa bài, KL. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - Y/c HS suy nghĩ để đặt câu hoặc sử dụng tình huống. - Gọi HS đọc câu đã đặt được. - Nhận xét, chữa câu cho HS. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Y/c HS thảo luận và nêu tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. - Gọi HS nêu kết quả thảo luận - GV nhận xét, sửa sai. - KL về tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ vừa học. - HS trả lời nối tiếp - lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS kể tên. - HS nối tiếp nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS đọc. - HS thảo luận đặt câu hoặc sử dụng trong các tình huống. - HS nối tiếp đặt câu. - Nhận xét, chữa sai. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm nêu. - 2 HS nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. TOÁN Ngày dạy: / / 20 §49 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hành phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. (tích có không quá 6 chữ số) - Thực hiện phép nhân đúng chính xác - Yêu thích môn học HS khá giỏi làm thêm bài tập 2&4 II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi cách thực hiện phép nhân của 2VD III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò A.Kiểm tra bài cũ : - GV trả bài kiểm tra và nhận xét B. Bài mới: 1) Nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số (không nhớ) - GV viết: 241324 x 2 = ? - Cho HS nhận xét và nêu lại cách 2) Nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số (có nhớ) -Gv ghi lên bảng phép nhân: 136204 x 4 = ? - GV nhắc lại cách làm như SGK. 3) Thực hành: Bài 1: - Cho HS xác định y/c bài tập rồi tự làm vào vở - GV nhận xét và chốt lời giải đúng a) b) Bài 3a: - Gọi HS nói cách tính giá trị của mỗi biểu thức - Yêu cầu HS thực hiện trong vở câu a, nếu làm xong thực hiện tiếp câu b (GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu) - Gọi HS chữa bài trên bảng. - GV kiểm tra và chốt bài làm đúng. Chẳng hạn: a) 321457 + 423507 x 2 = 321457 + 847014 = 1168 471 843275 - 123568 x 5 = 843275 - 617840 = 225435 b) 1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573 = 35021 609 x 9 - 4845 = 5481 - 4845 = 636 Bài 2: Dành cho HSKG - GV hướng dẫn y/c bài và cho HS tự làm - Chốt đáp án đúng m 2 3 4 5 201634 x m 403268 604902 806536 1008170 Bài 4: Dành cho HSKG -GV yêu cầu tất cả HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng. GV giúp đỡ HS yếu -Tổ chức chữa bài C. Củng cố, dặn dò: -GV củng cố kiến thức cho HS. - Nhận xét giờ học, HD học ở nhà. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. - Các HS khác đặt tính và tính ở trong vở - 1HS khá lên bảng đặt tính và tính - HS khác làm bài vào vở - HS đối chiếu kết quả bài làm với bài làm trên bảng. - HS tự làm bài: 2 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở. - Cả lớp kiểm tra, nhận xét bài làm trên bảng - HS nêu cách tính giá trị của mỗi biểu thức (nhân chia trước, cộng trừ sau) - 2HS lên bảng làm cột a - 2HSKG nêu cách tính cột b - Chữa bài, nhận xét - Khuyến khích HS cả lớp làm - 1HS làm bảng phụ gắn bảng, trình bày cách làm. - Cả lớp nhận xét - HS đọc bài toán - HS khác nêu tóm tắt - HS tự giải bài toán. Bài giải Số quyển truyện các xã vùng thấp được cấp: 850 x 8 = 6800 (quyển) Số quyển truyện các xã vùng cao được cấp: 980 x 9 = 8820 (quyển) Số quyển truyện huyện đó được cấp: 6800 + 8820 = 15620 (quyển) Đáp số: 15620 quyển truyện Ngày dạy: / / 20 ÔN TẬP TV (tiết 5) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm đọc: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là chuyện kể đó học - HS khá , giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn ( thơ , kịch ) đó học biết nhận xột về nhân vật trong văn bản tự sự đó học II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài TĐ, SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại các bài tập đọc từ tuần 1- 9. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu MT tiết học, ghi đầu bài. 2. Kiểm tra đọc và HTL. (Các bước tiến hành như tiết 1). 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu tên, số trang của 6 bài TĐ trong chủ điểm "Trên đôi cánh ước mơ" - GV viết nhanh lên bảng. - Hướng dẫn HS thảo luận và thực hiện trong VBT. - GV nhận xét, sửa sai. Các bài TĐ: Trung thu độc lập, ở vương quốc tương lai, Nếu chúng mình có phép lạ, Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. ( Các bước tiến hành tương tự BT 2) 4. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nêu ý nghĩa của các bài thuộc chủ điểm. - Nhận xét, tiết học. - HS trả lời nối tiếp - lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS nêu . - HS nối tiếp nêu. -Thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày. - HS thực hiện nêu tên - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu. Ngày dạy: / / 20 ÔN TẬP TV (tiết 6) I. Mục đích - yêu cầu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn - Giáo dục HS ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học:Viết sẵn nội dung BT2, SGK, VBT, III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu MT tiết học. 2. HD làm bài tập: Bài 1, 2: - Gọi HS đọc đoạn văn (BT1) và yêu cầu (BT2). - Nhắc HS: Tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2, ứng với mỗi mô hình chỉ cần tìm 1 tiếng. - Y/c HS làm bài vào vở BT - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là từ đơn? + Thế nào là từ láy? + Thế nào là từ ghép? - Y/c HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép. - Chú ý: nếu cho từ "luỹ tre, cánh đồng, dòng sông" là từ ghép thì cũng đúng. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Y/c HS nhắc lại K/n về DT, ĐT. - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp. - Cả lớp làm bài VBT. - 1 HS lên bảng chữa bài. - 1 HS đọc trước lớp. - HS nối tiếp nêu: + Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng. + Từ láy: được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. + Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - HS trao đổi theo cặp và nêu: +Từ đơn: dưới, tầm, cánh, ... + TL: rì rào, rung rinh, thung thăng. + Từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, ... hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. - 1 HS nêu. + Danh từ: là những từ chỉ sự vật (người, đồ vật,.....) + Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - Cả lớp làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài + DT: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng,sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn, cò, trời. + ĐT: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay. - Lắng nghe. Ngày dạy: / / 20 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I Môn Tiếng Việt (Đọc) (Tiết 7) (Kiểm tra theo phiếu) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I Môn Tiếng Việt (Viết) (Tiết 8) (Kiểm tra theo phiếu) TOÁN Ngày dạy: / / 20 §50 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I- Mục tiêu: - HS nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Giáo dục ý thức học tập. HS khá giỏi làm thêm bài tập 3&4 II-Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT1 B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: Hoạt động 1: So sánh giá trị của biểu thức. -Gọi HS tính và so sánh kết quả phép tính. 3 x 4 và 4 x 3; 2 x 6 và 6 x 2; 7 x 5 và 5 x 7 Hoạt động 2: Viết kết quả vào ô trống. - Hướng dẫn HS thực hiện trong bảng. - Yêu cầu HS so sánh a x b và b x a - GV kết luận: a x b = b x a Vậy: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi - Gọi vài HS nêu lại tính chất giao hoán của phép nhân (SGK) 2-Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Cho HS làm bài vào vở - Chữa bài chốt bài làm đúng a) 4 x 6 = 6 x 4 b) 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138 Bài 2a,b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thực hiện trong vở câu a,b nếu làm xong thực hiện tiếp câu c (GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu) Bài 3: Dành cho HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HD HS thực hiện theo yêu cầu (khuyến khích cả lớp làm bài). - Chữa bài chốt bài làm đúng Bài 4: Dành cho HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu kết quả Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán. - HS nêu các bước thực hiện nhân với số có một chữ số. - 2 HS làm bảng, dưới lớp làm bảng con. - Lớp nhận xét. - HS thực hiện và nhận xét: Từng cặp hai phép nhân có các thừa số giống nhau và có kết quả bằng nhau. - Thực hiện miệng và bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài - 2HS chữa bài - HS làm bài trong vở và 2HS chữa bài trên bảng, dưới lớp trao đổi bài để chữa. -KQ: a) 6785 5971 b) 281841 6630 c) 184872 12843 - HS nêu KQ, lớp nhận xét, bổ sung. -KQ: a và d ; c và g ; e và b - 1 HS đọc yêu cầu - 1 số HS nêu kết quả và giải thích cách điền -KQ: a) điền số 1 ; b) điền số 0
Tài liệu đính kèm: