I- Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giưã HKI (khoảng 70 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ - tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút)
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ndung của cả bài; nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II- Đồ dùng dạy - học - Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và
Tuần 10 Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Ôn tập ( T1) I- Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giưã HKI (khoảng 70 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ - tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút) - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ndung của cả bài; nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II- Đồ dùng dạy - học - Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ. III . Hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài đọc 2. Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chọ Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăn xin. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Kết luận về lời giải đúng. - Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như y/c - Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, CBBS. - Lần lượt từng HS thực hiện - Đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Thảo luận nhóm đôi + Những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. + Các truyện kể: Dế mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin - Hoạt động trong nhóm. - Sửa bài (nếu có) - Đọc đoạn văn mình tìm được. - Chữa bài. - Mỗi đoạn 3 HS thi đọc. Toán Luyện tập I- Mục tiêu Giúp HS : - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. II- Đồ dùng dạy - học Thước thẳng có vạch chia cm và êke. III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. Ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. A M B C A B D C Bài 2. - Quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? - Hỏi tương tự với đường cao CB. - GV kết luận : Bài 3. Y/c Vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 a. ( b dành cho HS khá, giỏi ). a- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có AB=6cm, AD = 4 cm. b- Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.( dành cho HS khá, giỏi) A B M N N D C C - GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. - H. Hãy nêu tên các hình CN có trong hình vẽ? - Nêu tên các cạnh song song với AB. C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò về nhà làm BT, - 2 HS lên bảng làm bài tập 3 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BCD; góc tù ABC. - Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC. - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và ^ với cạnh BC của tam giác. - HS trả lời tương tự như trên. - 1HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ hình vào VBT. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện yêu cầu vẽ HCN, nêu rõ các bước vẽ của mình. - Các hình chữ nhật là ABCD, ABNM, MNCD. - Các cạnh song song với AB là MN, DC. Chính tả: Ôn tập ( T2 ) I- Mục tiêu - Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15phút); hiểu nội dung của bài. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II- Đồ dùng dạy - học : Giấy khỏ to kẻ bảng BT3 và bút dạ. III- Hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Chính tả - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. - Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. B. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu. a) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả ? b) Vì sao trời đã tối, em không về ? c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì ? d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao? Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. - GV kết luận lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc. Cả lớp lắng nghe. - HS trả lời. - HS viết bài. - 2 HS đọc thành tiếng. * Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. * Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. * Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. * Không được. Vì có 2 cuộc đối thoại-cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành phiếu. - Sửa bài. Đạo đức: Tiết kiệm thời giờ ( tiết 2 ) I- Mục tiêu - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. - HS khá, giỏi sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. II- Hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: B. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ. -Yêu cầu các nhóm đọc tình huống, thảo luận - GV cần lần lượt đọc các tình huống, yêu cầu các nhóm giơ thẻ đánh giá cho mỗi câu Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm thời giờ ? - Yêu cầu mỗi HS viết ra thời giờ biểu của mình vào giấy Hoạt động 3: Xem xử lý thế nào ? - GV cho HS làm việc theo nhóm: - Đưa ra 2 tình huống cho HS thảo luận: + Yêu cầu các nhóm sắm vai thể hiện cách giải quyết. - GV tổ chức cho các HS làm việc cả lớp: - Yêu cầu các nhóm đóng vai xử lí tình huống - Câu hỏi củng cố: Em học tập ai trong hai trường hợp trên? Tại sao? Hoạt động 4: Kể chuyện : Tiết kiệm thời giờ " C. Củng cố, Dặn dò. - Về nhà thực hành đúng những điều đã học . 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS làm việc cặp đôi thảo luận các tình huống - Nghe các tình huống và giơ thẻ. - HS tự mình viết ra giấy. - 1-2 HS đọc thời gian biểu. - HS làm việc theo nhóm. - Đọc các tình huống - lựa chọn 1 tình huống để giải quyết và cử các vai để đóng tình huống. Cách giải quyết đúng: - 2 nhóm thể hiện 2 tình huống. Các nhóm khác sẽ nhận xét, bổ sung. - HS trả lời và giải thích. An toàn giao thông Giao thông đường thuỷ và phương tiện giao thông đường thuỷ I. Mục tiêu: -Hs biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. - Biết tên gọi và nhận biết các loại phương tiện gt đường thuỷ. - Biết các biển báo hiệu gt đường thuỷ II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ về nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: Tìm hiểu về gt trên đường thuỷ H. Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được? KL: Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành mạng lưới gt đường thuỷ. HĐ 2: Phương tiện gt đường thuỷ nội địa. - Gv gt các phương tiện gt đường thuỷ nội địa: Thuyền gỗ, thuyền nan, bè, phà, HĐ 3: Biển báo hiệu gt đường thuỷ nội địa - Gv gt 6 biển báo hiệu gt đường thuỷ - GV kết luận. C. Củng cố - dặn dò:- Thực hiện tốt ATGT. HS đọc ND SGK trả lời Hs lắng nghe ghi nhớ - HS xem tranh ảnh, phương tiện gt đường thuỷ - Hs qs nhận biết Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2009 Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu . Giúp HS củng cố về : - Thực hiện được cộng, trừ với các số tự nhiên có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II- Đồ dùng dạy - học - Thước thẳng có vạch chia cm và êke. III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra.- - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 a. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 a. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 b( HS khá, giỏi làm cả a - c). - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. b- Cạnh DH ^ với những cạnh nào ? a- Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? c- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. Bài 4. - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học - HS lên bảng làm bài tập 4. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Kq: 647096; 273549 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. Kq: 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 - HS đọc thầm. - HS quan sát hình. - Cạnh DH ^ AD, BC, IH. - 3 cm. - HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. - HS làm vào nháp. c) Chiều dài hình chữ nhật AIDH: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIDH: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là:(16- 4):2 = 6(cm) Chiều dài hình chữ nhật là : 6 + 4 = 10(cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60(cm2) Luyện từ và câu Ôn tập ( T 3 ) I- Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc ... V tổng kết giờ học, dặn dò bài tập VN. - 3 HS lên bảng làm bài tập 4. - HS đọc : 241324 x 2 - Đặt tình và tính kết quả. - ...phải sang trái. - HS đọc : 136204 x 4 - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Cả lớp làm vào bảng con. Nêu cách tính và kq: a, 682462; 857300 b, 512130; 1231608 - HS đọc y/c của bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài: Kq: 1168489; 227435 - Biểu thức 201634 x m - HS làm vào nháp. Nêu kq. 403268; 604902; 806536; 1008170. Luyện từ và câu Kiểm tra đọc I. Mục tiêu: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (nêu ở Tiết 1, Ôn tập). II. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra về đọc hiểu - GV chép bài đọc(tiết 7) lên bảng , nêu yêu cầu. 2. Hướng dẫn làm bài tập 3. Tổng kết dặn dò: CBBS - Đọc thầm nội dung - Tìm hiểu và ghi kết quả vào phiếu học tập. - Đáp án: Câu 1, 4, 5 chọn ý B. Câu 6 chọn ý A. Câu 2,3, 7, 8 chọn ý C Tiết 4: Khoa học Nước có những tính chất gì ? I- Mục tiêu. Giúp HS: - Nêu được một số t/chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm đẻ phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các nguồn nước. II- Đồ dùng dạy - học - Hình minh họa trong SGK. Đồ dùng để thí nghiệm III- Hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Nhận xét về bài kiểm tra. B. Bài mới: Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước - Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thủy tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi: - Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? - Làm thế nào bạn biết điều đó ? - Em có nhận xét gì về màu, mùi vị của nước? Kết luận. Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía - Nước có hình gì ? - Nước chảy như thế nào ? - Kết luận + Hỏi : - Khi vô ý đổ mực, nước ra bàn em thường làm thế nào ? - Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải? - Làm thế nào để biết một chất có hòa tan trong nước hay không ? - GV tổ chức cho HS làm TN. + Hỏi: Sau khi làm TN em có nhận xét gì? -GV tóm tắt. C. Tổng kết dặn dò: CBBS - Quan sát và thảo luận về tính chất của nước. Sau đó 1 nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ lên trình bày trước lớp. - HS chỉ trực tiếp - Khi nhìn vào cốc nước thì trong suốt, cốc sữa có màu trắng đục . Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là cốc nước, cốc có mùi thơm, béo là cốc sữa. - Nước không có màu, không mùi, không vị. - Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. - Nhóm làm TN nhanh nhất cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích - Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. - Nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy tràn ra mọi phía. - Em lấy giẻ, giấy thấm nước, khăn lau đẻ thấm nước. - Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. - Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khuấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không ? - Làm TN. - Em thấy vải, bông, giấy là những vật có thể thấm nước. - 2 HS đọc ghi nhớ. Kĩ thuật: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (t1) I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết : - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Rèn đôi bàn tay khéo léo. II. Đồ dùng dạy học: Bộ dụng cụ cắt khâu thêu. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra Đ DHT B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. Hoạt động 1- HD quan sát mẫu và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . Hoạt động 2- Hướng dẫn các thao tác. - Bước 1: Gấp mép vải theo đường dấu. - Bước 2. Khâu lược đường gấp mép vải - Bước 3. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Hoạt động 3-Thực hành Hoạt động 4- Đánh giá sản phẩm. C. Tổng kết dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Quan sát và nêu nhận xét theo ý mình. - Quan sát. - Thực hành khâu trên vải - Trình bày sản phẩm, HS nhận xét đánh giá bài của bạn. Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2009 Toán Tính chất giao hoán của phép nhân I- Mục tiêu .Giúp HS: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II- Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập4 - GV nhận xét và cho điểm HS B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. a) So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5 yêu cầu HS so sánh 2 biểu thức này. - GV làm tương tự với 1 cặp số phép nhân khác - GV kết luận b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. - GV treo lên bảng bảng số như SGK - GV yêu cầu tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a= 4, b= 8. - Tương tự : a =6, b= 7; a=5,b=4 - Ta viết : a x b = b x a. - Nhận xét gì về các thừa số trong 2 tích a x b với b x a. - Kết luận 3. Luyện tập. Bài 1. - Điền số thích hợp vào - GV viết lên bảng 4 x 6 - 6 x và yêu cầu HS điền số thích hợp vào - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài,. Bài 2 a,b Tính. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3. (Dành cho HS khá, giỏi) - Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau - GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này. - GV yêu cầu HS làm tiếp bài khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) C. Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35, vậy 5 x7=7 x 5. - HS nêu : 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 .... - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiệ - Mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng - HS trả lời - Giá trị của BT a x b luôn luôn bằng giá trị của BT b x a - Điền số 4. - HS nêu kq. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - Lớp làm vào bảng con. - Nêu cách tính và kq: a, 6785; 5971 b, 281841; 6630. - Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau và nêu: 4 x 2145 = ( 2100 + 45 ) x 4 vì 4 x 2145 và ( 2100+45) x 4 cùng có giá trị là 8580 - HS nêu kq. c – g; e - b - HS làm bài: - Làm vào nháp và nêu kq. a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 Thể dục: Bài số 20 I.Mục tiêu: - Thực hiện được động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài TDPTC. - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II.Địa điểm và phương tiện.Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp NỘI DUNG Đ L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: phổ biến nội dung yờu cầu giờ học Khởi động Giậm chõn.giậm Đứng lại..đứng Trũ chơi:Đứng ngồi theo lệnh II/ CƠ BẢN: a.Bài thể dục phỏt triển chung *ễn 5 động tỏc TD:Vươn thở,tay.chõn,lưng bụng,toàn thõn Mỗi động tỏc thực hiện 2x8 nhịp lần 1:Giỏo viờn hướng dẫn HS luyện tập Lần 2-4:Cỏn sự hướng dẫn cả lớp luyện tập *Cỏc tổ thi đua trỡnh diễn 5 động tỏc TD Nhận xột Tuyờn dương b.Trũ chơi:Nhảy ụ tiếp sức Giỏo viờn hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xột III/ KẾT THÚC: Trũ chơi:Chạy ngược chiều theo tớn hiệu HS đứng tại chỗ gập thõn thả lỏng Hệ thống lại bài học và nhận xột giờ học - Về nhà tập luyện 5 động tỏc thể dục đó học 5phỳt 25phỳt 15 phỳt 10phỳt 5phỳt Đội hỡnh * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hỡnh tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hỡnh xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Tập làm văn Kiểm tra định kì Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Đồ vật có dạng hình trụ I. Mục tiêu: - HS hiểu đặc điểm, hình dáng của các đồ vật dạng hình trụ. - HS biết cách vẽ và vẽ được đồ vật hình trụ gần giống mẫu. II. Đồ dùng dạy học - Một số đồ vật dạng hình trụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát nhận xét -Gv giới thiệu mẫu có có dạng h/trụ đã chuẩn bị: + Hình dáng chung? + Cấu tạo? + Giáo viên yêu cầu: +Tìm sự giống-khác nhau của cái chén và cái chai - Giáo viên bổ sung, nêu sự khác nhau của 2 đồ vật đó về: Hoạt động 2: Cách vẽ + Ước lượng và so sánh tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của vật mẫu để phác khung hình cho cân đối với khổi giấy, sau đó phác đường trục của đồ vật. + Tìm tỉ lệ các bộ phận. + Vẽ nét chính và điều chỉnh tỉ lệ. + Vẽ nét chi tiết + Vẽ đậm nhật hoặc vẽ mày tự chọn. Hoạt động 3: Thực hành: Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - Giáo viên yêu cầu học sinh chọn một số bài treo lên bảng để nhận xét và xếp loại - Động viên khích lệ những HS có bài vẽ hoàn thành tốt. Dặn dò HS: - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. + HS quan sát tranh và trả lời: + HS gọi tên các đồ vật ở hình 1, trang 25 SGK. + ở hình 1, trang 25 SGK + Hình dáng chung. + Các bộ phận và tỉ lệ các bộ phận, ... + Màu sắc và độ đậm nhạt. + Thực hành theo sự chỉ dẫn của giáo viên. - Học sinh chọn ra bài vẽ đẹp của các bạn mình. Sinh hoạt : Tuần 10 *- Nội dung sinh hoạt 1. Lớp trưởng(điều khiển): Mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo các mặt thi đua trong tuần qua về : Học tập, kỷ luật, chuyên cần, phong trào. * Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. Sau đó mời cô chủ nhiệm có ý kiến với lớp. * Bình chọn tổ :Tổ xuất sắc. Tổ chưa đạt. Bình chọn HS chăm ngoan. 2.Giáo viên nhận xét chung: - Có đầy đủ sách vở và ĐD học tập - Có tinh thần thi đua . - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Nề nếp xếp hàng ra về nghiêm túc. 3. Phổ biến công tác tuần 11 - Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường và liên đội đề ra. - Thi đua học tốt - Cần chấn chỉnh việc xếp hàng ra về. Thực hiện tốt ATGT. - Xây dựng lớp học thân thiện, học sinh tích cực.
Tài liệu đính kèm: